Professional Documents
Culture Documents
Chuong 5 Mo Hinh IS-LM
Chuong 5 Mo Hinh IS-LM
Chuong 5 Mo Hinh IS-LM
MÔ HÌNH IS - LM
1. ĐƯỜNG IS
1.1 Khái niệm: Đường IS - "Đầu tư – Tiết kiệm” (Investment – Savings) là đường
biểu thị những tổ hợp khác nhau giữa lãi suất và thu nhập thỏa mãn điều kiện cân bằng
của thị trường hàng hóa (AD =Y).
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP), hoặc (Y),
được đặt trên trục ngang, tăng dần sang
phải. Lãi suất i tạo thành trục dọc. Đường
IS mô tả tập hợp tất cả các mức lãi suất và
sản lượng (GDP) mà tại đó tổng đầu tư (I)
bằng tổng tiết kiệm (S). Ở mức lãi suất đầu
tư thấp hơn, có nghĩa là tổng sản lượng
(GDP) nhiều hơn nên đường IS dốc xuống
và sang phải.
1. ĐƯỜNG IS
Nền kinh tế cân bằng khi tổng mức cung bằng tổng mức cầu.
AS = AD
Y= C+I+G+X-M.
Thế các phương trình C,G,X,M… như trước đây, riêng hàm I=Io+Imy*Y-
Imi*i.
Y= k*ADo + k*Imi*i
1. ĐƯỜNG IS
1.4 Độ dốc đường IS
Độ dốc IS chính là –k*Imi.
Độ dốc của đường IS thể hiện mối quan hệ khi lãi suất cao lên thì sản lượng sẽ giảm xuống
- Độ nhạy cảm cao: khi lãi suất tăng, đầu tư giảm mạnh, nên sản lượng giảm mạnh
- Độ nhạy cảm thấp: khi lãi suất tăng, đầu tư giảm nhẹ, tổng cầu giảm nhẹ và sản lượng cân
bằng giảm nhẹ.
- Imi càng lớn thì IS càng lài và ngược lại.
- Imi thể hiện mối quan hệ giữa lãi suất và đầu tư.
- Imi càng lớn thể hiện đầu tư co giãn càng nhiều theo lãi suất và ngược lại.
1. ĐƯỜNG IS
1.4 Sự dịch chuyển đường IS
• Mọi yếu tố làm dịch chuyển đường tổng cầu AD mà không phải là lãi suất sẽ làm dịch
chuyển đường IS
• Nguyên tắc dịch chuyển: Đường IS dịch chuyển tương ứng với sự dịch chuyển của AD,
nếu AD dịch chuyển lên phía trên thì IS dịch chuyển sang phải và ngược lại.
Ví dụ: Nền kinh tế có các số liệu sau:
C=200 +0,8Yd
T=100 +0,1Y
Tr= 40
I= 250 +0,2Y- 15i
G=800
X= 600
M= 150 + 0,15Y.
Yêu Cầu:
Viết Phương trình đường IS.
Giả sử: Nền kinh tế có những thay đổi sau:
– Tiêu dùng tự định tăng thêm 1000
– Đầu tư tự định tăng thêm 2000
– Chính phủ quyết định tăng chi tiêu chính phủ 3000
– Xuất khẩu tự định tăng thêm 250
– Nhập khẩu tự định giảm đi 100
Yêu cầu:
-Bạn hãy viết lại phương trình IS2
2. ĐƯỜNG LM
2.1 Khái niệm: Đường LM - "Sự ưa thích thanh khoản – Cung tiền tệ ” (Liquidity
preference – Money Supply) là đường biểu thị những tổ hợp khác nhau giữa lãi suất
và thu nhập thỏa mãn điều kiện cân bằng của thị trường tiền tệ (LM = SM).
2. ĐƯỜNG LM
2.2. Ý nghĩa của đường LM:
Ta có Sm=M= Mức cung tiền là lượng cung tại một thời điểm.
Dm=Dmo+Dmy*Y-Dmi*i
=>M =Dmo+Dmy*Y- Dmi*i
=>Phương trình LM:
=>i=(Dmo-M)/Dmi+(Dmy/Dmi)*Y
• i : lãi suất
• M: lượng cung tiền
• Dmo: cầu tiền tự định
• Dmi : cầu tiền biên theo lãi suất
• Dmy : cầu tiền biên theo sản lượng
• Y: sản lượng
2. ĐƯỜNG LM
2.4 Độ dốc đường LM
Đường LM được hình thành trong điều kiện lượng cung tiền không đổi nên khi thay
đổi cung tiền thì LM sẽ dịch chuyển.
Nguyên tắc dịch chuyển:
Khi cung tiền tăng hoặc cầu tiền giảm thì đường LM sẽ dịch chuyển sang phải.
Khi cung tiền giảm hoặc cầu tiền tăng thì đường LM sẽ dịch chuyển sang trái.
3. CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA VÀ TIỀN TỆ
i
LM
IS
Y0 Y
4. MÔ HÌNH IS - LM
4.1 Tác động của chính sách tài khóa trong mô hình IS – LM
Và ngược lại
4. MÔ HÌNH IS - LM
4.2 Tác động của chính sách tiền tệ trong mô hình IS – LM
4.3 Tác động phối hợp của chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ
trong mô hình IS – LM
Khi nền kinh tế cân bằng dưới mức toàn dụng (Y < YP): áp dụng đồng thời chính
sách tài khóa và chính sách tiền tệ mở rộng.
Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao do tổng cầu quá cao (Y < YP): áp dụng đồng
thời chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ thu hẹp.