Professional Documents
Culture Documents
6 Flavonoid
6 Flavonoid
6 Flavonoid
Mục tiêu:
1. Cấu trúc khung chung và cách đánh số khung carbon. Phân loại: vẽ được cấu trúc các khung flavan,
flavanon, flavon, flavonol, anthocyanidin, isoflavon, chalcon, cho vd (tên, CTCT, nguồn gốc).
2. Tính chất lý hóa.
3. Phương pháp định tính, định lượng.
4. Một số nguyên tắc chiết xuất.
5. Công dụng.
- Đánh số C:
+ Từ dị tố O của vòng C Vòng A, vòng B đánh số phụ.
+ Chalcon: Đánh số từ vòng B, vòng A đánh số phụ).
- Vị trí vòng B liên kết vòng C: 2 (chủ yếu), 3, 4.
+ Nhóm C=O: C4
2 /6
Khung Ví dụ
Catechin
Flavan (Flavan-3-ol)
(Chè)
Flavanon
Naringin
(Citrus
(Citrus spp.)
flavonoid)
Isoliquiritin
Chalcon (Cam thảo
bắc)
Luteolin
Flavon (Kim ngân)
Flavonol Quercetin
(Flavon-3-ol) (Hòe)
Cyanidin
Anthocyanidin
Puerarin
Isoflavon
(Sắn)
3 /6
II. Tính chất lý hóa
1. Lý tính
- Dạng kết tinh/vô định hình.
- Màu sắc: Thường có màu vàng; màu vàng đậm đến đỏ cam, màu thay đổi theo pH môi trường
(anthocyanidin), không màu.
- Độ tan:
+ Dạng glycosid: Dễ tan trong nước, dm phân cực (tốt nhất là cồn-nước).
+ Dạng aglycon: Tan được trong dm hữu cơ, khó tan trong nước.
- Hấp thụ UV.
2. Hóa tính.
- Tính chất của nhóm -OH phenol.
- Là phản ứng khử nhóm carbonyl ở vị trí C4 bởi hydro mới sinh. Sản phẩm tạo thành là muối của dẫn
chất anthocyan có màu đỏ, hồng, đỏ tím… tùy từng chất => Hay được sử dụng nhất để ĐT flavonoid.
- Phản ứng (+) với dẫn chất flavon, flavonol, flavanon, flavanonol.
4 /6
e. Các phản ứng khác
- Với H2SO4 đặc:
- Quan sát màu ở ánh sáng thường, UV (254 và 366nm), hiện màu bằng NH3, AlCl3/EtOH.
g. Phổ UV: Hai băng hấp thu cực đại 320-390nm và 220-290nm.
2. Định lượng
a. Phương pháp cân: Nguyên liệu giàu flavonoid, dịch chiết ít tạp chất. Vd: ĐL rutin trong hoa hòe.
b. Phương pháp đo quang: Làm phản ứng màu và đo quang.
c. Phương pháp đo phổ tử ngoại.
d. HPLC.
- Có thể tủa flavonoid với muối chì sau đó tách chì bằng sục khí H2S Giải phóng flavonoid.
- Phân lập flavonoid bằng sắc kí cột với chất hấp phụ là silicagel, polyamid…
V. Công dụng
- Làm bền thành mạch, giảm tính giòn, giảm tính thấm của mao mạch (Rutin) Dùng trong
trường hợp rối loạn chức năng tĩnh mạch, tĩnh mạch bị suy yếu, giãn tĩnh mạch, trĩ, các bệnh trong
nhãn khoa như sung huyết kết mạc, rối loạn tuần hoàn võng mạc.
- Chống oxy hóa: do có khả năng dọn gốc tự do, tạo phức với ion kim loại, ức chế phản ứng peroxy
hóa lipid Ngăn ngừa nguy cơ xơ vữa động mạch, cao huyết áp, ung thư, stress, tiểu đường, thấp
khớp… chống lão hóa.
5 /6
- Bảo vệ gan: Khi gan bị tổn thương do 1 số độc chất (dùng flavonoid trong cây actiso).
- Tăng cường tuần hoàn động mạch và mao mạch Dùng cho người bị rối loạn trí nhớ, mất tập
trung, người bị liệt (flavonoid từ lá cây Bạch quả - Gingko biloba).
- Tác dụng estrogen của isoflavonoid (daizein/sắn dây).
- Chống ung thư do cơ chế antioxidant.
- Chống dị ứng (flavonoid của kim ngân, đơn đỏ).
- Chống viêm loét, làm lành vết thương: Cam thảo bắc.
- Lợi tiểu: Diếp cá, râu mèo.
- Kích thích tiết mật: Actiso.
- An thần: Hạt táo (táo nhân).
- Diệt côn trùng: Rotenon trong cây dây mật.
6 /6