Professional Documents
Culture Documents
Logika
Logika
Ilmu penalaran dan kecakapan berpenalaran dengan tepat. Suatu ilmu denga terori dan
cakap (mampu berpikir secara baik).
Mục tiêu hoặc lĩnh vực logic (suy nghĩ hoặc hoạt động lý luận của con người). Hoạt động
trí tuệ = Xử lý những kiến thức chúng ta tiếp nhận được thông qua PANCA INDERA.
Nhằm mục đích đạt được SỰ THẬT. Hoạt động đặc biệt và có mục đích của tâm trí.
Không giống như mơ mộng, cảm giác, hoạt động của năm giác quan. Các hoạt động
THỰC TẾ làm lay động tâm trí. Nói cách khác, SUY NGHĨ = Nói chuyện với chính
mình bên trong (Plato, Aristotle).
Bepikir/menalar:
Sasaran atau bidang logika (kegiatan pikiran atau akal budi manusia). Kegiatan akal
= Mengolah pengetahuan yang telah kita terima melalui PANCA INDERA.
Ditujukan untuk mencapai suatu KEBENARAN. Kegiatan akal yang khas dan
terarah. Tidak sama dengan melamun, merasa, kegiatan panca indera. Kegiatan
KENYATAAN yang menggerakan pikiran. Dengan kata lain, BERPIKIR = Berbicara
dengan diri sendiri di dalam batin (Plato, Aristoteles).
1) Hiểu
HIỂU = Nắm bắt thực tế và hình thành sự hiểu biết trên cơ sở kiến thức giác quan. Tri
thức giác quan – Hiểu biết.
Suy nghĩ/lý luận/suy luận (kinh nghiệm cụ thể) = Giải thích giữa hai sự việc có liên quan
hoặc không liên quan đến một kết luận. “Không có suy nghĩ, không có thực tế.”
2) Mối quan hệ giữa các quyết định
Có nhận thức để tách biệt hoặc phủ nhận. Mối quan hệ có liên quan hoặc không liên
quan. Để làm được điều đó bạn phải có khả năng.
Mối quan hệ: Chấp nhận hoặc Từ chối liên quan đến thực tế.
a) Phán quyết (câu tin) – Tuyên bố hoặc mệnh đề (Câu: Đây là......, đây không phải là...)
Lưu ý: Hãy suy nghĩ bằng những từ ngữ trong đầu bạn. Suy nghĩ được thể hiện bằng
ngôn ngữ, thuật ngữ và các dấu hiệu khác. Từ ngữ và ngôn ngữ đóng một vai trò quan
trọng.
Chất lượng của suy nghĩ được quyết định bởi sự lựa chọn từ ngữ. Phẩm chất của một
người được nhìn thấy tùy thuộc vào từ ngữ được sử dụng. Khả năng tư duy = Kinh
nghiệm cụ thể, kinh nghiệm nhạy cảm-lý trí.
UNSUR-UNSUR PEMIKIRAN:
Mengerti
MENGERTI = Menangkap kenyataan serta membentuk pengertian-pengertian atas
dasar pengetahuan keindraan. Pengetahuan indra – Mengerti.
Pemikiran/penalaran/penyimpulan (pengalaman konkret) = Penjelasan antara dua
hal yang punya kaitan atau tidak punya kaitan terhadap suatu kesimpulan. “Tidak ada
pemikiran, tanpa sebuah kenyataan.”
Menyimpulkan – Penyimpulan
Catatan: Berpikir denngan kata-kata dalam batin. Pikiran diutarakan dengan bahasa,
istilah, dan tanda lain. Kata dan bahasa berperan penting.
Kualitas pikiran ditentukan oleh pemilihan kata-kata. Kualitas seseorang dilihat
tergantung pada kata-kata yang dipakai. Kemampuan berpikir = Pengalaman-
pengalaman konkret, pengalama sensitif-rasional.
Quy nạp = dựa trên những sự kiện cụ thể và đưa ra kết luận chung. Nguy cơ quy nạp =
Rút ra kết luận chung quá nhanh (khái quát hóa vội vàng). Cần phải suy nghĩ chín chắn.
b) Khấu trừ (Chung – Đặc biệt)
Suy luận hệ thống khép kín là một kết luận xuất phát từ các mệnh đề, quy tắc của trò chơi
hoặc các giới hạn nhất định được đưa ra hoặc đồng ý. Suy luận này không có tác động
bên ngoài nào làm lung lay tính chắc chắn của kết luận.