Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ……… ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM 2023 - 2024

TRƯỜNG THPT …………….. Môn: Vật lí- Lớp: 11

Thời gian làm bài.... phút

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Phương trình li độ của một vật dao động điều hoà có dạng .Phương
trình vận tốc của vật là

Câu 2: Khi nói về sự truyền sóng cơ trong một môi trường, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Những phần tử của môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số
nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.
B. Hai phần tử của môi trường cách nhau một nửa bước sóng thì dao động ngược pha.
C. Những phần từ của môi trường cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng
pha.
D. Hai phần tử của môi trường cách nhau một phần tư bước sóng thì dao động lệch pha nhau
.

Câu 3: Tìm kết luận sai. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng

A. vị trí trên màn mà hai sóng tới gặp nhau và tăng cường lẫn nhau gọi là vân sáng.
B. vị trí trên màn mà hai sóng tới gặp nhau và triệt tiêu lẫn nhau gọi là vân tối.
C. vân trung tâm là vân sáng.
D. vân trung tâm là vân tối.

Câu 4: Vật dao động điều hòa khi đi từ biên độ dương về vị trí cân bằng thì

A. li độ vật giảm dần nên gia tốc của vật có giá trị dương.
B. li độ vật có giá trị dương nên vật chuyển động nhanh dần.
C. vật đang chuyển động nhanh dần vì vận tốc của vật có giá trị dương.
D. vật đang chuyển động ngược chiều dương và vận tốc có giá trị âm.
Câu 5: Gọi lần lượt là vận tốc truyền sóng cơ trong các môi trường rắn, lỏng, khí. Kết
luận đúng là

A.
B.
C.
D.

Câu 6: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng đơn sắc với bước sóng;
khoảng cách giữa hai khe sáng là a; khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan
sát là Khoảng cách từ vân tối thứ nhất đến vân sáng bậc nằm cùng phía so với vân trung
tâm là

A.

B.

C.

D.

Câu 7: Một chất điểm dao động điều hoà với tần số bằng và biên độ dao động Độ
lớn gia tốc cực đại của chất điểm bằng

Câu 8: Một người quan sát một chiếc phao trên mặt biển, thấy nó nhô cao lần trong khoảng
thời gian 27 s. Chu kì của sóng biển là

B. 2,7 s
C. 2,45s
D. 3s

Câu 9: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, dùng ánh sáng đơn sắc có bước
sóng Khoảng cách giữa hai khe a = 2mm. Thay bởi và giữ nguyên
khoảng cách từ hai khe đến màn. Để khoảng vân không đổi thì khoảng cách giữa hai khe lúc
này là
A. a = 2,2mm.
B. a' = 1,5mm.
C. a = 2,4mm.
D. a = 1,8mm.

Câu 10: Một chất điểm thực hiện dao động điều hòa với chu kì và biên độ
Tại thời điểm chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì vận tốc của nó có độ lớn bằng

A. 2 m/s.
B. 0,5 m/s.
C. 3 m/s.
D. 1 m/s.

Câu 11: Biểu thức sóng của điểm M trên dây đàn hồi có dạng cm.
Trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Trong khoảng thời gian 4 s sóng truyền được quãng
đường là

A. 20cm
B. 40cm
C. 80cm
D. 60.cm

Câu 12: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân trên màn quan
sát là 1 mm. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc ba bằng

A. 5 mm.
B. 4 mm.
C. 3 mm.
D. 6 mm.

Câu 13: Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng , dây treo có chiều dài
Kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng một góc rồi buông ra không vận tốc đầu. Lấy
Năng lượng dao động của vật là

A. 0,27 J.
B. 0,5 J.
C. 1 J.
D. 0,13 J.

Câu 14: Một nguồn sóng cơ truyền dọc theo đường thẳng, nguồn dao động với phương trình

uO = acos(ωt) cm. Một điểm M trên phương truyền sóng cách nguồn một khoảng tại thời
điểm 0,5T có li độ Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền đi, biên độ
của sóng là
A.
B.
C.
D.

Câu 15: Trong thí nghiệm khe Y-âng về ánh sáng, người ta quan sát trên màn khoảng cách từ
vân sáng trung tâm đến vân sáng thứ 10 là trường giao thoa rộng Tổng số vân
sáng và vân tối quan sát được trong trường giao thoa là

A. 41.
B. 43.
C. 81.
D. 83.

Câu 16: Nếu cắt bớt chiều dài của một con lắc đơn đi 19 cm thì chu kì dao động của con lắc
chỉ bằng 0,9 chu kì dao động ban đầu. Chiều dài con lắc đơn khi chưa bị cắt là

A. 190cm.
B. 100cm.
C. 8cm.
D. 19cm.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (2,5 điểm).

a) Quá trình truyền sóng là gì? Nêu khái niệm sóng ngang. Sóng ngang truyền được trong môi
trường nào?

b) Một sóng cơ hình sin truyền trên một sợi dây đàn hồi dọc theo trục Ox. Hình bên là hình
dạng của một đoạn dây tại một thời điểm. Biên độ của sóng có giá trị là bao nhiêu?

Câu 2. (1,5 điểm) Biết cường độ của vi sóng tối đa không nguy hiểm cho cơ thể người khi bị
phơi nhiễm là 1,5 W/m2. Một radar phát vi sóng có công suất 10 W, xác định khoảng cách tối
thiểu từ người đến radar để đảm bảo an toàn cho người?

Câu 3. (1 điểm) Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh
sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 400 nm đến 750 nm. Những ánh sáng đơn sắc nào
cho vân sán tại vị trí vân sáng bậc bốn của ánh sáng đó?

Câu 4. (1 điểm) Sóng dừng trên dây có chiều dài L và hai đầu là một điểm nút và một điểm
bụng. Hỏi bước sóng dài nhất là bao nhiêu?

Đáp án đề thi học kì 1 môn Vật lí 11

I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
D A D D C D C D
Câu 9 Câu 10 Câu 11 Câu 12 Câu 13 Câu 14 Câu 15 Câu 16
C A B D C B C B

II. TỰ LUẬN

Đáp án đề thi tự luận đang được cập nhật

Ma trận đề thi học kì 1 môn Vật lí 11

MỨC ĐỘ
Tổng số
câu Điểm
CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD cao
số

TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL

2.1. Sóng và
sự truyền 1 1 1 1 3 1 1,75
sóng

2.2. Các đặc


trưng vật lí 1 1 1 2 1 2
của sóng

2.3. Sóng
1 1 1 2 1 2
điện từ
2.
Sóng 2.4. Giao
1 1 1 2 1 1,5
thoa sóng

2.5. Sóng
2 1 1 3 1 1,75
dừng

2.6. Thực
hành đo tần
số của sóng 2 2 4 0 1
âm và tốc độ
truyền âm
Tổng số câu TN/TL 8 2 6 1 2 1 0 1 16 5

Điểm số 2 2 1,5 1,5 0,5 1,5 0 1 4 6 10

4 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 10 điểm 10


Tổng số điểm
40% 30% 20% 10% 100% điểm

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: VẬT LÍ 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Số ý TL/
Câu hỏi
Số câu hỏi TN
Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt

TL TN TL TN

(số ý) (số câu) (số ý) (số câu)

Sóng 5 16

- Phát biểu được khái


niệm sóng.

- Trình bày được quá


Nhận biết trình truyền năng lượng 1 1 C1a C1
của sóng.

- Nêu được khái niệm


1. Sóng và
sóng dọc, sóng ngang.
sự truyền
sóng
- So sánh được sóng
Thông hiểu 1 C2
dọc và sóng ngang.

- Sử dụng mô hình sóng


Vận dụng để giải thích một số tính 1 C3
chất của sóng.
- Mô tả sóng qua các
khái niệm bước sóng,
Nhận biết 1 C4
biên độ, tần số, tốc độ
và cường độ sóng.

- Từ định nghĩa của vận


2. Các đặc Thông hiểu tốc, tần số và bước 1 C5
sóng, rút ra được biểu
trưng vật
thức v = λf.
lí của
sóng

- Vận dụng được biểu


thức v = λf.

Vận dụng - Vận dụng được 1 C1b


phương trình sóng để
tính các đại lượng liên
quan.

- Nêu được trong chân


không, tất cả các sóng
Nhận biết 1 C6
điện từ đều truyền cùng
tốc độ.
3. Sóng
điện từ
- Liệt kê được bậc độ
lớn bước sóng của các
Thông hiểu 1 1 C2 C7
bức xạ chủ yếu trong
thang sóng điện tử.

4. Giao - Nêu được các điều


thoa sóng kiện cần thiết để quan
Nhận biết 1 C8
sát được hệ vân giao
thoa.

- Trình bày được các


biểu thức xác định vị trí
Thông hiểu 1 C9
khoảng vân và vị trí vân
giao thoa trên màn.
- Vận dụng được biểu
Vận dụng 1 C3
thức:

- Giải thích được sự


hình thành sóng dừng.

- Rút ra điều kiện hình


Nhận biết thành sóng dừng trên 1 2 C4 C10,11
dây trong hai trường
5. Sóng
hợp: dây có hai đầu cố
dừng
định và dây có một đầu
cố định, một đầu tự do.

- Xác định được vị trí nút


Vận dụng 1 C12
và bụng của sóng dừng.

- Thiết kế phương án và
đo tần số của sóng.
Nhận biết 2 C13,14
- Thiết kế phương án và
đo tốc độ truyền âm
6. Thực trong không khí.
hành đo
tần số của
sóng âm - Nêu nguyên nhân gây
và tốc độ sai số trong thí nghiệm
truyền âm đo tần số của sóng, đo
Thông hiểu tốc độ truyền âm trong
không khí.

- Tính được sai số thí


nghiệm.

You might also like