CÔNG ĐOẠN ĐIỀU KIỆN BIỆN PHÁP CĂN CỨ PHÁP LÝ Chuẩn bị nguyên liệu Chọn mua những hạt đậu phộng có vỏ Không chọn những hạt đậu Khoản 1, điều 26, Luật ATTP: căng bóng, màu nâu sáng đẹp, kích phộng có dấu hiệu ẩm mốc, 55/2010/QH12 thước các hạt to đều nhau, khi cầm màu sắc lạ hoặc hạt đậu lép, lên cảm giác chắc tay. hạt có lớp vỏ ngoài nhăn nheo. Không mua đậu phộng đã để lâu ngày, lớp vỏ thường không căng bóng vì khi nấu sẽ rất hôi dầu. Làm sạch Loại bỏ các tạp chất có trong đậu Rửa bằng nước sạch Khoản b, điều 22, Luật ATTP: phộng hay bám trên bề mặt mỏng, vỏ Rửa nhiều lần và phơi khô 55/2010/QH12 đậu phộng: đá, đất, bụi, kim loại và một số vi sinh vật bám trên đó. Tách vỏ Loại bỏ các tạp chất, vi sinh vật bám Dùng tay chà xát các hạt với nhau đến Khoản 5, điều 28, Nghị định số trên vỏ. Thu được triệt để lượng khi thấy lớp vỏ tách ra 77/2016/NĐ/CP protein. Rút ngắn thời gian biến đổi vô hoạt một số enzyme, làm biến tính protein và sậm màu sữa đậu nành. Xay đậu phộng Sử dụng dụng cụ chuyên dụng, phù Rửa sạch dụng cụ, máy xay trước khi Khoản c, điều 22, Luật ATTP: hợp, không có hư hỏng và ẩm móc ở xay 55/2010/QH12 vị trí sử dụng thiết bị Nấu sữa đậu phộng Sử dụng dụng cụ sạch sẽ, hợp vệ sinh Rửa sạch sụng cụ trước khi Khoản c, điều 22, Luật ATTP: nấu 55/2010/QH12 Trách cho côn trùng, vật thể lạ bay vào trong quá trình nấu Thêm đường để tăng giá trị cảm quan Loại đường được sử dụng là đường Lựa chọn đường còn hạn sử dụng, có Khoản 1, điều 17, Luật ATTP: saccharose dạng kết tinh (đường tinh nguồn gốc xuất sứ rõ ràng, bao bì rõ 55/2010/QH12 luyện) ràng Đóng chai và bảo quản Bảo quản trong chai lọ sạch, đậy kín Chai lọ rõ xuất sứ nguyên vật liệu an Khoản 1, điều 18, Luật ATTP: nắp và cho vào ngăn mát tủ lạnh toàn, bảo đảm không thôi nhiêm các 55/2010/QH12 chất độc hại, mùi vị lạ gây mất giá trị cảm quan