Professional Documents
Culture Documents
ĐC KT Gi A Hki - Sinh 10 (23-24) - HS
ĐC KT Gi A Hki - Sinh 10 (23-24) - HS
C. Bộ khung carbon liên kết với các nguyên tử hydrogen tạo khung hydrocarbon đa dạng,
chúng liên kết với các nhóm chức khác nhau tạo nên các hợp chất hữu cơ chủ yếu của tế bào.
D. Nguyên tử carbon linh hoạt có thể tạo nên các phân tử có cấu trúc và tính chất hoá học
khác nhau từ cùng một số lượng nguyên tử.
Câu 13: Các nguyên tố hoá học chính trong tế bào gồm:
A. C, H, O, Si, Ca, S. B. C, H, O, N, P, S.
C. C, H, O, N, S, Mg. D. C, O, N, I, P, Na.
Câu 14: Trong tế bào, các nguyên tố C, H, O, N chiếm khoảng bao nhiêu % khối lượng chất
khô của tế bào?
A. 69,3%. B. 96,3%.
C. 93,6%. D. 96,9%.
Câu 15: Bệnh nào sau đây liên quan đến sự thiếu nguyên tố Iod?
A. Bệnh bướu cổ. B. Bệnh còi xương.
C. Bệnh cận thị. D. Bệnh tự kỉ.
Câu 16: Các nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đại lượng?
A. C, O, Mn, Cl, K, S, Fe. B. Zn, Cl, B, K, Cu, S.
C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. D. C, H, O, K, Zn, Cu, Fe.
Câu 17: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về đặc điểm của các nguyên tố vi lượng?
A. Chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0,01% khối lượng chất khô của cơ thể.
B. Chỉ cần thiết ở giai đoạn phát triển cơ thể.
C. Cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ.
D. Là những nguyên tố không có trong tự nhiên.
Câu 18: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết
A. cộng hóa trị. B. hydrogen. C. ion. D. phosphodieste.
Câu 19: Khi nói về vai trò của nước đối với tế bào. Phát biểu nào sau đây là đúng?
(I). Là thành phần chính cấu tạo nên tế bào.
(II). Là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết.
(III). Là môi trường cho nhiều phản ứng sinh hoá.
(IV). Đảm bảo sự cân bằng và ốn định nhiệt độ của tế bào.
(V). Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
A. (I), (II), (III), (IV). B. (I), (II), (III), (V).
C. (I), (III), (IV), (V). D. (II), (III), (IV), (V).
Nhóm Sinh học Trang 4
Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo Đề cương KT giữa HKI – Sinh học 10
Câu 20: Khi nói về cấu tạo và tính chất của nước, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(I). Một phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxygene liên kết với hai nguyên tử
hydrogene.
(II). Trong phân tử nước, oxygene có khả năng hút electron mạnh hơn nên cặp electron
dùng chung có xu hướng lệch về phía oxygene.
(III). Trong tế bào, nước tồn tại ở ba dạng: nước ion, nước tự do và nước liên kết.
(IV) Nhờ có tính phân cực nên oxygen và hydrogen mang cả điện tích dương và âm.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
III. Bài 6: Các phân tử sinh học trong tế bào (30):
Câu 21: Khi nói về các phân tử sinh học trong tế bào, thuật ngữ nào dưới đây bao gồm các thuật
ngữ còn lại?
A. Đường đơn. B. Đường đa. C. Đường đôi. D. Carbohydrate.
Câu 22: Glucose là đơn phân cấu tạo nên bao nhiêu loại đường sau đây?
(I) Saccharose. (II) Maltose. (III) Lactose.
(IV) Tinh bột. (V) Cellulose. (VI) Glycogen.
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 23: Dựa vào tiêu chí nào sau đây mà carbohydrate được chia thành đường đơn, đường đôi
và đường đa?
A. Số lượng nguyên tử carbon có trong phân tử đường đó.
B. Số lượng liên kết glycosidic giữa các đơn phân.
C. Số lượng đơn phân có trong phân tử đường đó.
D. Số lượng phân tử glucose có trong phân tử đường đó.
Câu 24: Khi nói về các loại đường glucose, fructose, galactose, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đều là các loại đường đơn. B. Có công thức phân tử khác nhau.
C. Khác nhau về cấu hình không gian. D. Đều có 6 nguyên tử carbon trong phân tử.
Câu 25: Cấu tạo các loại đường đơn trong Hình sau đây có đặc điểm gì giống nhau?