Professional Documents
Culture Documents
Handout Chuong 3 KTCT FTU
Handout Chuong 3 KTCT FTU
Handout Chuong 3 KTCT FTU
CHƯ ƠNG 3 :
3.3 Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong nền
kinh tế thị trường
4
23/02/2022
trọng tâm
3.1. LÝ LUẬN CỦA C . MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ Mác chỉ ra b k thể lm giàu nhờ ngửa tay đi xin tiền mà để tiền lớn lên thì cách khác:
3.1.1 NGUỒN GỐC CỦA GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
3.1.1.1. CÔNG THỨC CHUNG CỦA TƯ BẢN
T - H – T’ – H – T’’ – H – T’’’ ….
là tư bản vì T' là tiền bỏ ra để lấy 1 lượng tiền tăng thêm
1 thứ là tư bản hay k còn phụ thuộc vtri
5
3.1.1.2 HÀNG HÓA SỨC LAO ĐỘNG Sức lao động là khả năng của lao động còn lđ là sự tiêu dùng sức lđ
• Sức lao động (năng lực lao động): là toàn bộ những slđ là năng lực lđ, lđ là quá trình vận dụng lđ
năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong cơ thể, trong tiền công tiền lương trả cho sức lđ
– Giá trị hàng hóa sức lao động là lao động xã hội
cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra sức lao
động kết tinh trong người lao động.
Giá trị của hàng hóa sức lao động không phải
do sản phẩm lao động của người đó quyết
định, tức là không do giá trị do sức lao động
của người đó tạo ra. k bị qđ bởi lượng giá trị b tạo ra mà qđ bởi lượng hao phí lđ cầnthieets để tạo ra sức lđ của b
10
23/02/2022
xuất hiện bởi nhu cầu của nền sx là như z, để đảm bảo ng lđ htai biến mất thì sẽ có thay thế
- Biểu hiện: Giá cả sức lao động (tiền công) dao động xung quanh giá trị sức lao động.
Giá cả
sức lao động
Giá trị
sức lao động
12
qtrong
+ Đặc trưng của giá trị sử dụng hàng hóa sức lao động:
PHÂN BIỆT
Nhà tư bản
được lợi phần này
Giá trị do sức lao động tạo ra (LĐ trừu tượng kết tinh trong thời gian SX) phải lớn hơn cái dưới
Giá trị sức lao động (TLSH + GD) đo hao phí lđ cần thiết để tạo ra những cnay
15
• Đặc điểm của sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa:
– Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà tư bản kí hợp đồng lđ xong r -> làm theo yêu cầu vđ: sự lđ của con ng là qtrinh thể hiện sự stao, nhu cầu lđ của cta
-> sự tha hoá của lđ, lđ k còn là chính nó nữa, nó trở thành cgi xa lạ nằm ngoài lđ
– Sản phẩm làm ra thuộc sở hữu của chủ tư bản. vđ: sp làm ra chứa hao phí lđ của cta, phải thuộc ng lđ, k thuộc chủ sở hữu của ng lđ, cx là sự tha hoá
1 điều bất bth nữa là 2 điều bất bth xh lại coi là điều bth
C.Mác: “Khi đưa lao động của mình ra đổi lấy một số lương
thực nhất định, người vô sản hoàn toàn từ bỏ mọi quyền hạn
đối với những sản phẩm do lao động của anh ta làm ra”.
16
23/02/2022
• Ví dụ
– Để sản xuất sợi, chủ tư bản cần phải mua các yếu tố đầu vào:
+ Tư liệu sản xuất: 10kg bông = 10$;
Khấu hao máy móc để chuyển 10kg bông sang dạng sợi = 2$;
+ Sức lao động: =3$/ngày
17
• Ví dụ
– Giả định:
+ Nhà tư bản mua, bán đúng giá trị: hoàn toàn k bằng con đường lừa đảo, mua đúng gtrri hàng hoá sx ra bán đúng gtri
+ Công nhân mất 4 giờ kéo 10kg bông thành 1kg sợi. gđinh mang tính kĩ thuât hoi
+ Trong 4h người công nhân tạo ra một giá trị mới bằng giá trị
sức lao động là 3$.
18
19
23/02/2022
• Ví dụ
$3 hao phí
– Trong 4h sau: lao động trừu
tượng
+ Yếu tố đầu vào: 10$ bông, 2$ khấu hao máy móc, sức lao
động có sẵn. Quá trình sản xuất diễn ra như 4h đầu.
+ Sau 4h, được 1kg sợi (15$).dôi ra 3$ (do công nhân tạo ra
nhưng họ không được trả công) thuộc về nhà tư bản Giá
trị thặng dư. 21
• Ví dụ
– Công thức chung của tư bản được biểu
sx là cần thiết để tạo ra gt thặng dư, của cải của xh, lưu thông k tạo ra của cải nhưng có lưu thông thì
hiện đầy đủ. quá trình sx mới diễn ra đc
TLSX
T – H …SX..... H’ – T’
$ 27 $ 27 $ 30 $ 30
SLĐ
SX
LT LT
m không sinh ra
trong lưu thông
23
m không nằm ngoài lưu thông
để tiến hành qtrinh sx: nhà tư bản đóng góp tư liêu, ng cnhan đóng góp sức lđ, kết quả p chia làm 2? C
• Ý nghĩa nghiên cứu nguồn gốc và bản chất giá trị thặng dư: cnhan nhân tiền công, nhà tư bản receive lợi nhuận => công bằng?
Vđ chính là sư nguỵ biện của nhà tư bản: Để tiến hành qtr sx thì đúng là có 2 yếu tố nhưng Mác phát
– Góp phần phê phán luận điểm kẻ có của, người có công của các hiện ra 2 gtri này k đóng góp tương tự vào qtrinh lao động. Lượng gtri nằm trong máy tính k hề tăng lên,
nhà tư bản. nó chỉ chuyển vào sản phẩm mới, nhưng bộ phận lđ tham gia trực tiếp vào gtri thặng dư và gtri tăng
thêm.
– Góp phần phê phán quan điểm giá trị thặng dư được sinh ra trong lưu Mác chỉ ra rằng mua rẻ bán đắt thì chỉ có gtri cho 1 nhóm cá nhân (14:03)
thông của giai cấp tư sản.
– Giải thích rõ mâu thuẫn trong công thức chung của tư bản: Giá trị thặng
dư không sinh ra trong lưu thông nhưng không nằm ngoài lưu thông.
26
27
Viễn cảnh nhà tư bản thuê máy móc chưa xuất hiện trong hiện thực này
Chat GPT có thể giúp b nhưng vẫn cần ng lđ bên cạnh
Sự xuất hiện của các máy móc chỉ làm tăng năng suất nên gtri vẫn đc thuộc về ng lđ
CÓ NÊN HAY KHÔNG NÊN BÓC LỘT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ?
28
23/02/2022
29
BÓC LỘT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ LÀ VẤN ĐỀ CỦA KHÂU PHÂN PHỐI
GIÁ TRỊ TRONG TOÀN BỘ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI
CỦA CẢI VẬT CHẤT.
• [TỐT HAY XẤU?] Cho ai, cái gì, khi nào? Nhiều điều tích cực xảy ra đồng thời với bóc lột giá
trị thặng dư: gia tăng của cải vật chất, tạo việc làm, phát triển công nghệ…. Không thể kết
luận chung chung rằng bóc lột Giá trị thặng dư là tốt hay xấu bởi vì điều tích cực và tiêu
cực gắn với bóc lột Giá trị thặng dư đồng thời diễn ra.
• [NÊN HAY KHÔNG NÊN?] Không cần phải đặt ra vấn đề này! Với trình độ sản xuất hiện tại,
bóc lột giá trị thặng dư là hệ quả tất yếu của quan hệ tư bản – lao động trong sự phát
triển lực lượng sản xuất. Chừng nào sự phát triển lực lượng sản xuất vẫn cần quan hệ tư
bản – lao động thì chừng đó phải chấp nhận sự tồn tại của bóc lột giá trị thặng dư và
không có lựa chọn “nên hay không nên”. Giống như người lái xe ô tô chạy xăng buộc phải
chấp nhận ô nhiễm do khí thải chứ không thể đặt vấn đề “nên hay không nên” gây ô
nhiễm.
31
23/02/2022
32
• Tư
bản bất
biến :
-> tư bản bất biến: tham gia nhung k hải nguồn gốc
34
23/02/2022
– Khái niệm: Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái sức lao động
không tái hiện ra, nhưng thông qua lao động trừu
tượng của công nhân mà tăng lên, tức là biến đổi về số
lượng trong quá trình sản xuất.KH: v
variable
• Ý nghĩa:
– Vạch rõ nguồn gốc duy nhất của giá trị thặng dư là do lao động không công của
người công nhân tạo ra.
– Tư bản bất biến tuy không trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư nhưng có vai trò quan
trọng trong quá trình sản xuất, quyết định năng suất lao động của công nhân.
Công thức tính giá trị hàng hoá trong giá trị đã chứa đựng lượng lđ
W = C + V + m Giá trị hàng hoá khác phí sx
Giá trị h2 Gtrị TLSX (cũ) + Giá trị SLĐ và gttd (mới)
TBBB + TBKB và gttd 36
37
23/02/2022
?????
38
39
Giá cả
sức lao động
– Giúp người làm chính sách đặt ra chính sách tiền lương phù hợp, đặc biệt
là trong việc các định tiền lương tối thiểu kích thích người lao động.
tiền lương tối thiểu để đảm bảo ng lđ nhận đc
Lương tối thiểu vùng 2020 tiền công đủ để tái sản xuất sức lđ của mình.
Vùng 1/: 4.18 triệu/tháng 4.42 triệu/tháng
Vùng 1I/: 3.71 triệu/tháng 3.92 triệu/tháng
Vùng 1II/: 3.25 triệu/tháng 3.43 triệu/tháng
Vùng 1V/: 2.92 triệu/tháng 3.07 triệu/tháng
41
42
43
23/02/2022
SLĐ
T–H …SX… H’ – T’
TLSX
45
SLĐ
T – H …SX… H’ – T’
TLSX
GIAI ĐOẠN THỨ NHẤT GIAI ĐOẠN THỨ HAI GIAI ĐOẠN THỨ BA
47
SLĐ
T – H …SX… H’ – T’
TLSX
Tuần hoàn của tư bản là sự vận động của tư bản trải qua ba giai đoạn, lần
lượt mang ba hình thái, thực hiện ba chức năng rồi trở về hình thái ban đầu
cùng với giá trị thặng dư.
Ba hình thái: (1) Tư bản tiền tệ, (2) tư bản sản xuất, (3) tư bản hàng hóa
Ba chức năng: (1) chuẩn bị các điều kiện cần thiết để sản xuất giá trị thặng
dư, (2) sản xuất giá trị thặng dư, (3) thực hiện giá trị thặng dư
48
– Là sự vận động liên tục không ngừng, đồng thời là sự vận động đứt quãng không
ngừng ???. Vì: tư bản phải nằm lại trong 1 giai đoạn để thực hiện chức năng của nó
+ Các hình thái của tư bản chuyển tiếp cho nhau không ngừng.
+ Tư bản phải cùng một lúc tồn tại ở cả ba hình thái.
+ Tư bản nằm lại ở mỗi giai đoạn một khoảng thời gian nhất định trước khi chuyển
hóa thành hình thái khác.
Chủ thể sản xuất kinh doanh phải bảo đảm sự tuần hoàn liên tục của tư bản
Nhà nước kiến tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho tuần hoàn tư bản.
49
VD có 1 tỷ k thể có ngay công nhân, phải tìm cnhan. (25:00)
23/02/2022
– Sự tồn tại cùng lúc của ba hình thái tư bản ẩn chứa khả năng tách
rời của chúng thành những tư bản chức năng: tư bản thương nghiệp,
tư bản cho vay…
Buộc tư bản công nghiệp phải chia phần m cho các nhà tư bản
chức năng.
Xuất hiện nhiều tầng lớp và nhóm lợi ích khác nhau: chủ công
nghiệp, thương gia, chủ ngân hàng…
50
– Tuần hoàn tư bản gồm hai quá trình lưu thông và một quá trình sản xuất xen kẽ nhau.
TLSX
T – H …SX… H’ – T’
$ 27 LT $ 27 SLĐ $ 30
SX LT $ 30
m không sinh ra
trong lưu thông
Sự vận động của tư bản nếu không xét đến quá trình đó diễn
ra như thế nào, mà chỉ coi đó như một quá trình thường
xuyên, lặp đi lặp lại thì đó gọi là chu chuyển của tư bản.
Chu chuyển của tư bản được xét trên hai khía cạnh: Thời gian chu
chuyển; Tốc độ chu chuyển.
52
23/02/2022
53
Thời gian
Thời gian gián đoạn lao động
sản xuất
54
– Tốc độ chu chuyển của tư bản: Tốc độ chu chuyển của tư bản
đo bằng số lần (vòng) chu chuyển của tư bản trong một năm.
TGn
+ Công thức: n =
TGa
55
23/02/2022
+ Đặc điểm:
Tốc độ chu chuyển tư bản càng lớn nhà tư bản thu được giá trị thặng dư
càng nhiều.
Tốc độ chu chuyển tư bản tỷ lệ nghịch với thời gian chu chuyển tư bản
Tăng tốc độ thì phải hạ thấp thời gian chu chuyển.
Tốc độ chu chuyển của tư bản hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau là
khác nhau, tùy vào đặc điểm từng lĩnh vực.
56
57
60
23/02/2022
Đo lường mức độ và quy mô bóc lột giá trị thặng dư bằng hai chỉ số: Tỷ suất giá trị
thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư.
• Tỷ suất giá trị thặng dư (m’):
m': Tỷ lệ phân chia giá trị mới: phần cho nhà tư bản gấp mấy lần phần cho công nhân
62
• Tỷ suất giá trị thặng dư (m’): + Trình độ khoa học công nghệ:
quan hệ thuận chiều với m’.
– Các yếu tố ảnh + Thời gian lao động tất yếu: quan hệ
hưởng đến m’: nghịch với m’.
Nhà tư bản tìm cách kéo dài ngày lao động, tăng cường độ lao
động, tăng năng suất lao động. 63
23/02/2022
64
– Đặc điểm: phản ánh quy mô bóc lột của nhà tư bản ???.
M: Phần giá trị mới thuộc về nhà tư bản
65
• Khái niệm: Giá trị thặng dư tuyệt đối là giá trị thặng dư
thu được do kéo dài thời gian lao động vượt quá thời
gian lao động tất yếu, trong khi năng suất lao động, giá trị
sức lao động và thời gian lao động tất yếu không đổi.
4h
Giá trị sức lao động
4.1 h
8h 66
23/02/2022
• Ví dụ:
4h 4h 4h 8h
Thời gian Thời gian Thời gian Thời gian thặng dư
tất yếu thặng dư tất yếu
m’ = 100% m’ = 200%
M = 100%*3$ = 3$ M = 200%*3$ = 6$
67
• Cách thức thực hiện: Kéo dài ngày lao động; tăng cường độ
lao động; hoặc áp dụng cả hai cùng một lúc.
• Giới hạn thực hiện:
– Giới hạn sinh lý của công nhân:
+ Thời gian lao động tất yếu < ngày lao động < 24h
+ Giới hạn ngày lao động phụ thuộc: Trình độ lực lượng sản
xuất; Tính chất quan hệ sản xuất; So sánh lực lượng giữa công
nhân và tư bản.
– Giới hạn tinh thần của người lao động.
68
69
23/02/2022
• Ví dụ:
4h 4h 2h 6h
Thời gian Thời gian Thời gian Thời gian thặng dư
tất yếu thặng dư tất yếu
m’ = 100% m’ = 300%
M = 100%*3$ = 3$ M = 300%*1,5$ = 4,5$
70
2h 6h
Giảm thời gian tất yếu = Thời gian thặng dư
giảm giá trị sức lao động
Nâng cao năng suất lao động xã hội
trong ngành sản xuất tư liệu tiêu dùng
Nâng cao năng suất
lao động xã hội
71
So sánh sản xuất giá trị thặng dư tương đối và tuyệt đối???
https://sites.google.com/view/daiktct/tai-lieu-tham-khao/so-sánh-giá-trị-thặng-dư-
tương-đối-và-giá-trị-thặng-dư-tuyệt-đối
72
23/02/2022
73
• Ví dụ:
2h 6h 1h 7h
Thời gian Thời gian thặng dư Thời gian Thời gian thặng dư
tất yếu tất yếu
m’ = 300% m’ = 700%
M = 300%*1,5$ = 4,5$ M = 700%*1,5$ = 10,5$
74
1h 7h
Giảm thời gian tất yếu cá Thời gian thặng dư
biệt sớm hơn đối thủ
Áp dụng công nghệ mới sớm
Nâng cao năng suất hơn
lao động cá biệt Biến tướng của giá trị
thặng dư tương đối
Sử dụng công nhân có trình độ
cao hơn
…..
75
23/02/2022
• Nhận xét:
– Nhà tư bản sẽ tiếp tục thu giá trị thặng dư siêu ngạch chừng nào năng suất lao
động xã hội chưa tăng lên.
– Đối với từng đơn vị sản xuất, giá trị thặng dư siêu ngạch chỉ mang tính chất tạm
thời.
– Đối với xã hội, Giá trị thặng dư siêu ngạch lúc nào cũng tồn tại.
– Sự tồn tại của giá trị thặng dư siêu ngạch cũng là động lực cho đổi mới công nghệ,
nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường. Giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thức
biến tướng của giá trị thặng dư tương đối.
77
78
• Khái niệm:
Tư bản ứng trước chỉ là một giọt nước trên dòng sông tích lũy.
Việc chuyển hóa một phần giá trị thặng dư trở lại thành
tư bản gọi là tích lũy tư bản
79
23/02/2022
80
• Động lực của tích lũy: Để thu được nhiều giá trị thặng
dư; Do cạnh tranh; Do yêu cầu ứng dụng tiến bộ kỹ thuật.
• Kết quả của tích lũy: Nhà tư bản ngày càng giàu thêm
còn người lao động ngày càng bị bần cùng hóa.
• Mục đích của tích lũy: Tăng sản xuất giá trị thặng dư
bằng cách dùng một phần giá trị thặng dư đã bóc lột để
bóc lột nhiều giá trị thặng dư hơn nữa.
Dùng chính giá trị thặng dư để bóc lột giá trị thặng dư.
81
3.2.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy tư bản
Tỷ lệ phân chia giá trị thặng dư cho tích lũy và tiêu dùng.
Khối lượng giá trị thặng dư:
Các nhân tố khối lượng giá trị thặng dư Quy mô tích lũy tư bản:
m’: ảnh hưởng theo chiều thuận.
Năng suất lao động xã hội: làm giảm giá trị tư liệu sinh hoạt, tư liệu sản xuất, giảm
giá trị sức lao động Mua được nhiều TLSX, sức lao động nhiều hơn ở chu kỳ
sau.
Sử dụng hiệu quả máy móc: Chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng:
Tư bản sử dụng: Giá trị tư liệu lao động hoạt động trong quá trình SX.
Tư bản tiêu dùng: Phần giá trị tư liệu lao động được chuyển vào sản phẩm theo từng
chu kỳ sản xuất dưới dạng khấu hao. Công nghệ càng hiện đại, sự chênh lệch
giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng càng lớn sự phục vụ không công của
máy móc càng lớn quy mô tích lũy tư bản càng lớn.
Đại lượng tư bản ứng trước. 82
23/02/2022
c v
– c/v ngày càng tăng trong quá trình tích lũy tư bản ????. 83
• Quá trình tích lũy tư bản làm tăng tích tụ và tập trung tư bản
- Tích tụ tư bản là sự tăng thêm quy mô tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa giá
trị thặng dư.
- Tập trung tư bản là sự hợp nhất một số tư bản cá biệt nhỏ thành một tư bản cá
biệt lớn.
Tư bản A
Tư bản B Tư bản D
Tư bản C
84
• Quá trình tích lũy tư bản làm tăng chênh lệch giữa thu nhập của nhà
tư bản với thu nhập của người lao động làm thuê cả tuyệt đối và
tương đối bần cùng hóa giai cấp vô sản
t
85
23/02/2022
– Chênh lệch thu nhập giữa nhà tư bản và người lao động làm thuế ngày càng lớn
– Tích lũy tư bản gây ra nạn nhân khẩu thừa tương đối (hay nạn thất nghiệp)
Nạn thất nghiệp đã dẫn giai cấp công nhân đến sự bần cùng hóa.
86
P, 𝑃, Pthương nghiệp,
z, r
m
88
23/02/2022
• Ví dụ:
• Nhận xét:
c1 + c2 + v = 27$ Chi phí sản xuất TBCN
– Chi phí sản xuất TBCN (K) là phần giá trị của
hàng hóa bù lại giá cả của những tư liệu sản
xuất đã tiêu dùng và giá cả sức lao động đã
được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa ấy.
K = c1 + c2 + v
• Chú ý:
– K < Tư bản ứng trước (TB cố định + TB lưu động).
K = Tư bản ứng trước khi máy móc khấu hao hết trong 1
chu kỳ sản xuất
K = c + v Dùng giả định này cho toàn bộ nghiên cứu
– Khi chi phí sản xuất thực (c + v + m) chuyển thành K
Xuyên tạc: m là con đẻ của chi phí sản xuất chứ không
phải của riêng tư bản khả biến nữa.
23/02/2022
• Khái niệm
Nhà tư bản chỉ quan tâm: Khoản dôi ra
sau quá trình đầu tư gọi là Lợi nhuận.
• Phân biệt m và p
– Về chất: ???
– Về lượng: ???
Mối quan hệ giữa m và p thực chất là Nếu giá cả > giá trị p > m
Nếu giá cả < giá trị p < m
mối quan hệ giữa giá trị và giá cả. Nếu giá cả = giá trị p = m
m’ p’
Về + Phản ánh trình + Phản ánh khả năng sinh
chất độ bóc lột của tư lợi của tư bản Tư bản
bản đối với lao đầu tư vào ngành nào có
động làm thuê. lợi hơn.
Về
m’ = (m/v)*100% > p’ = (p/k)*100%
lượng
Cạnh tranh trong nội bộ ngành dẫn đến hình thành giá trị thị trường và
lợi nhuận ngành và tỷ suất lợi nhuận ngành.
Cạnh tranh giữa các ngành dẫn đến sự hình thành lợi nhuận bình quân.
Khái niệm: Cạnh tranh giữa các ngành là cạnh tranh giữa
các xí nghiệp tư bản kinh doanh trong các ngành sản
xuất khác nhau, nhằm tìm nơi đầu tư có lợi hơn.
• Ví dụ:
– Giả sử:
+ Nền sản xuất có 3 ngành: Cơ khí, Dệt may, Da
+ 3 ngành có m’ = 100%.
+ Cấu tạo hữu cơ các ngành khác nhau do đặc điểm ngành đó
quy định.
+ Tư bản tự do di chuyển giữa các ngành.
Cực kỳ quan trọng!!!
23/02/2022
• Ví dụ:
• Lợi nhuận bình quân: là lợi nhuận bằng nhau của tư bản
bằng nhau đầu tư vào các ngành sản xuất khác nhau. KH: 𝑝̅
là lợi nhuận mà các nhà tư bản thu được căn cứ vào tổng
tư bản đầu tư nhân với tỷ suất lợi nhuận bình quân, không
kể cấu thành hữu cơ của nó như thế nào.
𝑝 = 𝑘 ∗ 𝑝′
23/02/2022
Quy luật giá trị thặng dư chuyển hóa thành quy luật lợi nhuận
bình quân, hoạt động trong thời kỳ chủ nghĩa tư bản tự do
cạnh tranh.
T’ – H’ – T’’
(Tư bản thương nghiệp)
+ Khái niệm: là một bộ phận của tư bản công nghiệp tách ra để phục vụ quá
trình lưu thông của tư bản công nghiệp và hoạt động độc lập trong lĩnh vực lưu
thông.
23/02/2022
Giả sử chi phí lưu thông = 0 Giả sử chi phí lưu thông = 0
TBTN ứng 100 để bán hàng
720c + 180 v = 900
m’ = 100% m = 180 Tổng tư bản xã hội = 900 + 100 = 1000
180
𝑝′ = ∗ 100% = 20% 𝑝′ = ∗ 100% = 18%
900
Giả sử ứng 200 để lưu thông hàng hóa Mua thấp hơn giá trị, bán bằng giá trị
p’ = 180/(900+200) = 16.36% 1062 H 1080
Ngăn p’TBCNkhông bị giảm
Tăng sản lượng bán hàng
23/02/2022
LƯU Ý
• Khi TBTN hoạt động với chức năng “mua để bán” (T – H; H – T’) mà không kèm theo các
khâu bảo quản hàng hóa, gửi hàng đi, vận chuyển, phân loại, chọn lọc… thì lợi nhuận
thương nghiệp được trích ra từ một phần giá trị thặng dư của TBCN. Theo nghĩa đó, TBTN
KHÔNG TẠO RA GIÁ TRỊ mà chỉ giúp TBCN thực hiện giá trị.
• Nếu TBTN phải bỏ ra chi phí lưu thông thì chi phí đó sẽ được cộng vào với giá bán hàng
hóa.
• Chi phí lưu thông = chi phí lưu thông thuần túy (chi phí việc tính toán, kế toán, thị trường,
thư tín, trụ sở, giấy mực, quảng cảo, đặt đại lý…) + chi phí tiếp tục quá trình sản xuất
(trong lưu thông, ví dụ: đóng gói, vận chuyển, bảo quản…).
• Lao động của công nhân trong hoạt động lưu thông thuần túy không tạo ra giá trị, còn
công nhân trong hoạt động kéo dài quá trình sản xuất vẫn tạo ra giá trị.
• Lợi nhuận thương nghiệp cũng tham gia vào quá trình hình thành tỷ suất lợi nhuận bình
quân.
• Đối với TBCN chi phí lưu thông là chi phí không sản xuất. Đối với TBTN, các khoản chi cần
thiết về chi phí lưu thông chính là chi phí sản xuất. 116
23/02/2022
– Đặc điểm:
+ Là một hàng hóa đặc biệt:
* Người bán không mất quyền sở hữu.
* GTSD không mất đi; Giá trị tăng thêm.
* Giá cả do GTSD quyết định (khả năng sinh lời của tư bản)
Lợi tức chính là giá cả của hàng hóa tư bản cho vay.
23/02/2022
– Đặc điểm:
+ Là loại tư bản được sùng bái nhất. ???
Vì: Tiền đẻ ra tiền, không có giai đoạn SX.
Quan hệ bóc lột TBCN được che giấu một cách
kín đáo nhất
Sự sùng bái tiền tệ đã đạt đến tột bậc.
– Vai trò:
+ Tích tụ, tập trung tư bản.
+ Mở rộng sản xuất.
+ Cải tiến kỹ thuật.
+ Đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của TB.
Tăng tổng m trong xã hội.
SLĐ
T –T – H …SX… H’ – T’ – T’’
TLSX
Vận động T T + 𝑃 T T + Z
Lợi nhuận 𝑃−𝑍 Z
𝑍
𝑍′ = ∗ 100%
– Tỷ suất lợi tức (z’): 𝐾𝑐𝑣
i) Sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa trong nông nghiệp
TBKD
Thuê đất và bóc
NN
lột công nhân 𝑝
nông nghiệp r
v+m Địa cho thuê
chủ ruộng đất
Công nhân
nông nghiệp
– KN:Địa tô TBCN:
phần m mà TBKD NN Địa chủ.
– Bản chất: LNSN ngoài LNBQ ???
– Nguồn gốc: Lao động không công của công
nhân nông nghiệp Địa chủ bóc lột gián tiếp
công nhân nông nghiệp.
– So sánh địa tô trước và trong CNTB ???
– KN:
LNSN ngoài LNBQ thu trên mảnh đất
có điều kiện thuận lợi hơn.
Rcl = G.cả SX chung – G.cả SX trên
đất có điều kiện thuận lợi
10%/năm
100 tỷ 10 tỷ
Giá cả 1 năm
10 tỷ
ruộng đất
Đị ô à ă
Giá cả ruộng đất = = = = 100 tỷ
ỷ ấ ợ ứ à ă .
144
𝟐𝟎𝟎
Giá cả ruộng đất = = 2000$.
𝟏𝟎%