Slides Thanh Toan Quoc Te - Chương 3

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

11/21/2023

CHƯƠNG 3

THỊ TRƯỜNG
NGOẠI HỐI VÀ CÁC 3.1 Thị trường ngoại hối
3.2 Chủ thể tham gia trên
NGHIỆP VỤ KINH thị trường ngoại hối
DOANH NGOẠI HỐI 3.3 Các nghiệp vụ kinh
doanh ngoại hối

3.1. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI


KHÁI NIỆM

Là nơi thực hiện việc mua


bán và trao đổi ngoại hối,
trong đó chủ yếu là trao
đổi, mua bán ngoại tệ và
các phương tiện thanh
toán quốc tế, mà giá cả
ngoại tệ được hình thành Hệ thống hối đoái Anh - Mỹ
trên cơ sở cung cầu. Hệ thống hối đoái châu Âu
54

1
11/21/2023

3.1. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI


ĐẶC ĐIỂM 1. Có tính quốc tế (phạm vi toàn thể giới).
2. Có tính liên tục (diễn ra 24/24).
3. Chỉ giao dịch một số ngoại tệ nhất định
(ngoại tệ tự do chuyển đổi; USD được coi là
đồng tiền chuẩn  Forex.com)
4. Khối lượng lớn, sản phẩm đa dạng (các
nghiệp vụ phái sinh forward, option...)
5. Giao dịch qua các phương tiện hiện đại (điện
thoại, telex, fax, internet... )
LÀ MỘT PHẦN CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
55

3.1. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI


PHÂN LOẠI

TTHĐ chính thức


1. Theo tính chất thị trường TTHĐ tự do

Thị trường giao ngay


2. Theo nội dung giao dịch Thị trường kỳ hạn

3. Theo phạm vi hoạt động Thị trường nội địa


Thị trường quốc tế

56

2
11/21/2023

3.1. THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI


Ý NGHĨA

 Tỷ giá hối đoái hình thành một


cách thích hợp trên cơ sở cung -
cầu ngoại hối, vận động theo quy
luật thị trường;
 TTHĐ giúp người mua và người bán gặp nhau khi cần thiết;
 Cho biết ngoại tệ nhàn rỗi tạm thời đang ở đâu;
 Cho biết số lượng ngoại tệ đang giao dịch trên thị trường;
 Giúp Nhà nước tham gia kiểm soát ngoại hối, thực hiện
chính sách kinh tế quốc dân.
57

3.2. CHỦ THỂ THAM GIA TRÊN TT NGOẠI HỐI


Ngân hàng Ngân hàng
 Giám sát và điều  Kinh doanh ngoại tệ;
hành TTHĐ; trung ương thương mại
 Dịch vụ ngoại tệ;
 Người mua/bán.  Mục tiêu lợi nhuận
 Mục tiêu điều tiết

 Kinh doanh ngoại tệ;  Trung gian giao dịch


 Dịch vụ ngoại tệ.  Cung gặp cầu
Các công ty Các nhà
kinh doanh môi giới
THỊ TRƯỜNG HỐI ĐOÁI LÀ MỘT PHẦN CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
58

3
11/21/2023

3.3. NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI

1. Nghiệp vụ giao ngay (Spot)


NGHIỆP VỤ HỐI
ĐOÁI CƠ BẢN 2. Nghiệp vụ mua bán ngoại
hối có kỳ hạn (Forward)
3. Nghiệp vụ hoán đổi (Swap)
4. Nghiệp vụ quyền chọn
(Options)
5. Giao dịch tương lai (Future)

59

3.3. NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI


Ngày giao dịch 2 ngày Ngày thanh toán
(ngày thỏa thuận) (ngày giá trị)

NGHIỆP VỤ GIAO NGAY (SPOT)


 Là nghiệp vụ phổ biến và chiếm
tỷ trọng lớn.
 Là hoạt động mua bán ngoại tệ
mà theo đó việc chuyển giao
ngoại tệ được thực hiện ngay,
với tỷ giá được thỏa thuận ngay.
60

4
11/21/2023

3.3. NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI


NGHIỆP VỤ KỲ HẠN (FORWARD)

 Là GD ngoại hối có ngày giá trị xa


hơn ngày giá trị giao ngay;
 Tỷ giá có KH xác định trên cơ sở
tỷ giá giao ngay, thời hạn giao
dịch và lãi suất của hai đồng tiền.

Là công cụ tài chính để mua hoặc để bán một số


HỢP ĐỒNG
lượng TIỀN TỆ nhất định, với một TỶ GIÁ nhất định,
KỲ HẠN
tại một THỜI ĐIỂM xác định trong tương lai.
61

3.3. NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI


NGHIỆP VỤ KỲ HẠN (FORWARD)
Số lượng, tỷ giá, Các điều khoản Ngày thực hiện
??? ngày
thời hạn,...
thỏa thuận hiện tại trong tương lai

TG kỳ hạn = TG giao ngay + Chi phí hoán đổi


Tf = Ts + Ts * K * (LB – LA)
Trong đó:
Tf : TG có kỳ hạn của đồng A so với đồng B
Ts : TG giao ngay (A/B)
K : thời gian, thời hạn thỏa thuận
LA : Lãi suất của đồng tiền yết giá
LB : Lãi suất của đồng tiền định giá
62

5
11/21/2023

3.3. NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI


NGHIỆP VỤ KỲ HẠN (FORWARD)
Tf là TỶ GIÁ BÁN Ts là TG bán, LB là lãi suất cho vay, LA là lãi suất tiền gửi.

Tf là TỶ GIÁ MUA Ts là TG mua, LB là lãi suất tiền gửi và LA là lãi suất cho vay
 Khi LA < LB thì Tf > Ts, phần dôi ra được gọi là điểm gia tăng.
 Khi LA > LB thì Tf < Ts, phần chênh lệch gọi là điểm khấu trừ.
Nếu đồng tiền yết giá có lãi suất thấp hơn đồng tiền định giá thì
được hưởng điểm gia tăng vào tỷ giá có kỳ hạn và ngược lại thì sẽ
bị khấu trừ vào tỷ giá có kỳ hạn.

Tf = Ts + Ts * K * (LB – LA)
63

3.3. NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI


NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI (SWAP)
 Là nghiệp vụ kép gồm 2 nghiệp vụ: Giao ngay và Kỳ hạn.
 Hai nghiệp vụ này được tiến hành cùng một lúc với cùng
một lượng ngoại tệ nhưng theo 2 hướng ngược nhau;
 Ngân hàng phối hợp mua/bán ngoại tệ giao ngay; đồng
thời bán/mua ngoại tệ có kỳ hạn;
 Được kết hợp và ràng buộc cùng 1 H.Đồng.

HƯỞNG LÃI HOẶC BẢO TỒN VỐN

64

6
11/21/2023

3.3. NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI


NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI (SWAP)

Ví dụ 1: Một công ty Hồng Kông dùng vốn bằng HKD của mình để mua 1
triệu USD đầu tư vào Việt Nam. Lãi suất USD ở Việt Nam là 7.25%/năm,
lãi suất của HKD là 5%/năm. Công ty sẽ thực hiện hai nghiệp vụ sau:
- Mua 1 triệu USD theo tỷ giá giao ngay Ts = USD/HKD = 7.4626
- Bán 1 triệu USD kỳ hạn 1 năm theo tỷ giá Tf = USD/HKD = 7.7025

Ví dụ 2: Một công ty XYZ đến ngân hàng ABC xin vay 150,000EUR, thời
hạn vay 3 tháng. Ngân hàng đồng ý cho vay, nhưng trong ngân quỹ chỉ có
USD. Do vậy ngân hàng sẽ thực hiện nghiệp vụ SWAP bằng cách bán số
USD đi để đổi lấy EUR rồi cho công ty XYZ vay nhằm kiếm lời.
65

3.3. NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI


NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN (OPTION)
QUYỀN CHỌN MUA QUYỀN CHỌN BÁN
 Người mua được quyền, nhưng  Người mua có quyền, nhưng
ko bắt buộc, mua 1 lượng ngoại ko bắt buộc, bán một lượng
tệ nhất định, theo một tỷ giá ngoại tệ nhất định, theo một tỷ
định trước vào một ngày đã giá định trước vào một ngày
được xác định trong tương lai đã xác định trong tương lai
hoặc trước ngày đó. hoặc trước ngày đó.
 Người bán quyền chọn mua có  Người bán quyền chọn bán có
trách nhiệm phải bán ngoại tệ trách nhiệm phải mua ngoại tệ
khi người mua quyền muốn khi người mua quyền muốn
thực hiện quyền của mình. thực hiện quyền của mình.
66

7
11/21/2023

3.3. NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI


NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN (OPTION)
Giá của quyền chọn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
TG giao ngay, TG thỏa thuận trên hợp đồng, thời hạn
thỏa thuận, TG có kỳ hạn, lãi suất, TG dự đoán ...

HÀNH ĐỘNG CÁC NHÀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU???

 Các nhà xuất khẩu thường mua quyền chọn bán hoặc bán quyền chọn mua vì họ muốn
có sự đảm bảo chắc chắn về số ngoại tệ mà họ thu được từ số hàng đã bán.
 Ngược lại, các nhà nhập khẩu thường bán quyền chọn bán hoặc mua quyền chọn mua.
 Các nhà đầu tư cũng thường mua quyền chọn bán hoặc quyền chọn mua vì họ muốn
có sự đảm bảo về tỷ giá đối với cam kết bằng ngoại tệ của họ.
67

3.3. NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI


GIAO DỊCH TƯƠNG LAI (FUTURE)
 Còn gọi là giao dịch sau;
 Thực hiện việc mua/bán một lượng ngoại tệ nhất định;
 Với TG cố định vào một thời điểm xác định trong tương lai.
Thực hiện thanh toán chênh lệch hằng ngày
- TG hợp đồng > TG thị trường: bù lỗ
- TG hợp đồng > TG thị trường: nhận lãi
(phần chênh lệch, theo mỗi ngày)

 Phòng ngừa rủi ro tỷ giá;


 Đầu cơ trên thị trường ngoại hối.
68

8
11/21/2023

3.3. NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI


BÀI TẬP NGHIỆP VỤ KỲ HẠN (FORWARD)
Một công ty Pháp cần mua 100,000USD có kỳ hạn 3 tháng.
Ngân hàng Pháp sẽ đồng ý bán USD với tỷ giá bao nhiêu?
Biết tỷ giá giao ngay là Ts = 0.8110.
Lãi suất đồng EUR là 6%/năm, USD là 5%/năm.

Tf = Ts + Ts * K * (LB – LA)

69

3.3. NGHIỆP VỤ KINH DOANH NGOẠI HỐI


NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN (OPTION)

Công ty A hỏi mua quyền chọn mua của ngân hàng B về lượng ngoại
tệ là 100,000USD, theo giá thỏa thuận là USD/EUR = 0.8125; thời hạn
là 3 tháng, giá quyền chọn mua là 0.002 EUR cho 1 USD. Tỷ giá giao
ngay là USD/EUR = 0.8115.

Giả sử tỷ giá vào thời điểm đến hạn hợp đồng giảm xuống 0.8110.
Hỏi công ty A có thực hiện quyền chọn mua của mình không? Tại sao?

Giả sử tỷ giá tăng lên 0.8135 thì công ty có thực hiện quyền chọn mua
của mình không? Tại sao?
70

You might also like