KTTC1

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 122

cônIF PHẦN 1

1. International Financial Reporting Standards require a company to


classify expenses in an income statement by funcion
a. True
b. False
2. Comprehensive income reports an expanded version of income to
include certain types of gains and losses not included in traditional
income staterments
a. True
b. False
3. Theo IFRS, công ty trình bày báo cáo kết quả KD theo dạng
a. Đơn bước
b. Đa bước
c. Công ty sử dụng đơn bước hoặc đa bước đều được
4. Sự khác biệt giữa báo cáo kết quà kinh doanh dạng một bước và nhiều
bước chủ yếu là
a. Tính nhất quán
b. Trình bày
c. Đo lường
d. Tính giá
5. Thu nhập toàn diện là số làm thay đổi vốn góp của chủ sở hữu
a. Đúng
b. Sai
PHẦN 2: BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD theo VAS
1. Theo VAS khoản lãi hoặc lỗ khi doanh nghiệp chi có 1 mảng hoạt
động bị chẩm dứt, thi được trình bày trên Báo cáo kết quả trên cơ sở
giả định
a. Hoạt động liên tục
b. Hoạt động không liên tục. .
c. A và B cùng đúng
d. A hoặc B tùy DN lựa chọn.
2. Theo VAS, BCKQKD trình bày theo dạng
a. Đơn bước
b. Đa bước
c. Tùy doanh nghiệp lựa chọn đơn bước hay đa bước
d. Tất cả đều sai
3. Khái niệm hoạt động liên tục giữa IFRS và VAS
a. Giống nhau
b. Khác nhau
VAS BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp
đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình
thường trong tương lai gần, nghĩa là doanh nghiệp không có ý
định cũng như không buộc phải ngừng hoạt động hoặc thu hẹp
đáng kể quy mô hoạt động của mình
IFRS BCTC phải được lập dựa trên cơ sở giả định là DN đang
hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình
thường trong tương lai gần, trừ khi DN có ý định cũng như buộc
phải ngừng hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể qui mô hoạt
động của mình
4. Theo VAS, trình bày thông tin trên BC kinh doanh về khoản lãi hoặc
lỗ do điều chỉnh Chênh lệch tỷ giá của tài khoản có gốc ngoại tệ cuối
kỳ, là khoản thuộc
a. Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
b. Lợi nhuận hoạt đồng đầu tư
c. Lợi nhuận hoạt động tài chính
d. Không trình bày trên BCTC

PHẦN 3- BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ THEO VAS


1. Báo cáo LCTT phản ánh tình hình thu chi đến qua 1 kỳ hoạt động
a. Đúng
b. Sai
2. Theo VAS, khoản tiền lãi nhận được phản ánh BCTC thuộc
a. Dòng tiền thuộc hoạt động kinh doanh
b. Dòng tiền thuộc hoạt động đầu tư
c. Dòng tiền thuộc hđ tài chính
d. Tất cả đều đúng
3. Báo cáo LCTT phản ánh từng thời điểm thu chi tiêu
a. Đúng
b. Sai
4. Theo IFRS, Khoản tiền chia lãi cho các thành viên góp vốn, BCLCTT
được trình bày thuộc
a. Dòng tiền thuộc HĐKD
b. Dòng tiền thuộc HĐĐT
c. Dòng tiền thuộc HĐTC
d. Xét tính trọng yếu số tiền chi để xếp vào HĐ kinh doanh hay tài
chính
5. Theo VAS, các nghiệp vụ phát sinh thuộc HĐĐT và TC không trực
tiếp thanh toán bằng tiền thì BCLCTT
a. Không trình bày
b. Được trình bày thành mục riêng
c. A và B tùy Cty lựa chọn
d. Tất cả đều sai
PHẦN 4: BCLCTT theo IFRS
1. The direct and indirect methods of reporting the statement of cash
flows calulate different amounts for cash
a. True
b. False
2. Theo IFRS, khoản tiền thu nợ của khách hàng do công ty thành lý
TSCĐ cũ, khi lập BCLCTT được trình bày vào dòng tiền thuộc
a. HĐKD
b. HDĐT
c. HĐTC
d. Tất cả đều đúng

3. Hai phương pháp trực tiếp và gián tiếp được sử dụng khi lập
BCLCTT sẽ cung cấp thông tin về dòng tiền khác nhau cho HĐ đầu
tư và tài chính
a. Yes
b. No

4. Theo IFRS, nghiệp vụ phát sinh từ các hoạt động đầu tư và tài chính
không thanh toán trực tiếp bằng tiền, thì BCLCTT
a. Không trình bày
b. Được trình bày thành mục riêng
c. A hoặc B tùy công ty lựa
d. Tất cả đều sai
5. Khoản tiền chi chia lãi cho các thành viên góp vốn, BCLCTT được
trình bày theo IFRS và VAS
a. Giống nhau-thuộc dòng tiền HĐKD
b. Giống nhau-thuộc dòng tiền HĐTC
c. Khác nhau-IFRS xếp vào hoạt động TC, VAS xếp vào HĐKD
d. Khác nhau-IFRS xếp vào hoạt động KD, VAS xếp vào HĐTC
ĐỀ 2
1. Theo VAS, khi bán các khoản đầu tư vào công ty liên kết, khoản
lãi(lỗ), được trình bày báo cáo tài KQKD thuộc
a. HĐKD
b. HDĐTTC
c. HĐKhac
d. HĐTC
2. Khi công ty thanh lý máy móc, thiết bị cũ, thu nhập hoặc lỗ sẽ được
trình bày báo cáo kết quả kinh doanh theo thuVAS là
a. Giống nhau: Lợi nhuận HĐKD
b. Giống nhau: thu nhập hoạt động không liên tục
c. Khác nhau về loại HĐ

3. Khi công ty thanh lý máy móc, thiết bị cũ, thu nhập hoặc lỗ sẽ được
trình bày báo cáo kết quả kinh doanh
a. Thu nhập (lợi nhuận) HĐKD
b. Thu nhập HĐ không liên tục
c. Thu nhập khác
d. Thu nhập toàn diện khác

4. Theo IFRS, Khi công ty thanh lý máy móc, thiết bị cũ, thu nhập hoặc
lỗ sẽ được trình bày báo cáo kết quả kinh doanh
a. Thu nhập (lợi nhuận) HĐKD
b. Thu nhập HĐ không liên tục
c. Thu nhập khác
d. Thu nhập ngoài HĐKD
5. Theo VAS, Khoản tiền lãi nhận được từ việc đầu tư góp vốn đươc
phản ánh BCLCTT thuộc
a. Dòng tiền thuộc hoạt động kinh doanh
b. Dòng tiền thuộc hoạt động đầu tư
c. Dòng tiền thuộc hđ tài chính
d. Tất cả đều đúng
6. Theo IFRS, khoản lãi hoặc lỗ đối với hoạt động ngẫu nhiên hoặc sự
kiện bị chấm dứt phải được trình bày thành mục riêng như là khoản
bất thường trên BCKQKD
a. Đúng
b. Sai
7. Theo IFRS việc trình bày thu nhập từ hoạt động kinh doanh liên tục,
cung cấp thông tin cho đối tượng sử dụng chủ yếu đánh giá về:
a. Hiệu quả hoạt động kinh doanh chính
b. ảnh hưởng HĐKD đến tổng thu nhập trong kì
c. hiệu quả của từng HĐ trong công ty
d. Phân tích trong việc dự đoán thu nhập trong tương lai là thu nhập
liên tục
8. Lập BCLCTT theo phương pháp gián tiếp, khoản chi phí khấu hao
trong kỳ
a. Không trình bày do không thu chi tiền
b. Được trình bày là khoản điều chỉnh trừ
c. Được trình bày là khoản điều chỉnh cộng
d. Được trình bày là khoản điều chỉnh trừ hoặc cộng
9. Theo IFRS, số tiền thu hồi vốn góp vào công ty con, khi lập BCLCTT
(theo pp trực tiếp), được trình bày vào dòng tiền thuộc
a. HĐKD
b. Xét tính trọng yếu số tiền thu nhiều hay ít mà xếp vào HDĐT
c. HĐTC
d. HDĐT
10. Hai pp trực tiếp và gián tiếp được sử dụng khi lập BCLLCTT, sẽ
cung cấp thông tin về dòng tiền khác nhau cho HĐTC và ĐT
a. Yes
b. No
11. Earnings quality refers to the ability of reported earnings (income) to
predict future earnings
a. True
b. False
12. Theo VAS, Chi phí trình bày trên BCKQ theo
a. Yếu tố
b. Khoản mục
c. Tất cả true
ch
Phần: khái niệm

1. (0.50 đ)
Important elements of an internal control system for cash disbursements
include each of the following except:

a. All disbursements, other than very small disbursements, should be


made by check.

b. The same person that prepares the check should also prepare the
proper journal

c. All expenditures should be authorized before a check is prepared.

d. Only authorized personnel should sign checks.


2. (0.50 đ)
Trong hoạt động bán hàng, điểm giống nhau giữa chiết khấu thanh toán và
chiết khấu thương mại là:

a. Đều làm giảm khoản phải trả người bán

b. Đều làm giảm lợi nhuận trước thuế

c. Đều làm giảm lợi nhuận gộp

d. Không có điểm khác biệt


3. (0.50 đ)
Purpose of cash internal control:
a. Minimizes errors and theft
b. Enhances the reliability and accuracy of accounting data
c. Encourages adherence to company policies and procedures
d. All are correct
4. (0.50 đ)
Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi là tuân thủ nguyên tắc kế toán:
a. Thận trọng và Phù hợp
b. Trọng yếu
c. Phù hợp và Trọng yếu
d. Thận trọng và Nhất quán
5. (0.50 đ)
In a bank reconciliation, adjustments to the book balance could include
adding or subtracting company errors.
a. True
b. False
6. (0.50 đ)
Thời điểm lập dự phòng nợ phải thu khó đòi:
a. Khi lập BCTC
b. Chỉ được ghi nhận vào lúc DN có lãi
c. Khi có dấu hiệu nợ khó đòi phải ghi nhận ngay
7. (0.50 đ)
Doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, bắt buộc phải dùng đơn vị
tiền tệ kế toán là VNĐ để thực hiện việc ghi sổ và lập báo cáo tài chính

a. Đúng
b. Sai
Phần: Tài khoản và BCTC

1. (0.50 đ)
Theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” phản
ánh:
a. Chỉ là tiền gửi không kỳ hạn ở ngân hàng, bao gồm tiền ký quỹ, ký
cược
b. Chỉ là tiền gửi không kỳ hạn ở các ngân hàng và các tổ chức tài
chính tương tự, không bao gồm tiền ký quỹ, ký cược
c. Tất cả các loại tiền mà doanh nghiệp đang gửi ở ngân hàng, kể cả
không kỳ hạn hay có kỳ hạn
d. Ý kiến khác
2. (0.50 đ)
Theo thông tư 200, chỉ tiêu “Tiền” trên Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân
đối kế toán) được hiểu là:

a. Bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn) và tiền đang
chuyển của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo
b. Bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển của
doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo
c. Chỉ bao gồm tiền mặt có ở quỹ tại doanh nghiệp tại thời điểm báo
cáo
3. (0.50 đ)
Trong những đối tượng sau đây, đối tượng nào không thuộc mục “các khoản
phải thu” trên Báo cáo tình hình tài chính
a. Khoản phải thu khác
b. Khoản trả trước cho người bán
c. Khoản phải thu khách hàng
d. Khoản khách hàng ứng trước
4. (0.50 đ)
Gershwin Wallcovering Co. shipped the wrong shade of paint to a customer.
The customer agreed to keep the paint upon being offered a 15% price
reduction. Gershwin would record this reduction by crediting accounts
receivable and debiting:
a. Sales returns.
b. Sales allowances.
c. Sales discounts.
d. Sales
5. (0.50 đ)
Theo kế toán Việt Nam, chi phí dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi được
tính vào:
a. Chi phí khác
b. Chi phí quản lý doanh nghiệp
c. Chi phí bán hàng
d. Tùy thuộc lựa chọn của doanh nghiệp
6. (0.50 đ)
Which of the following does not change the balance in accounts receivable
account?
a. Bad debts expense adjusting entry.
b. Write-offs.
c. Collections from customers.
d. Returns on credit sales.
7. (0.50 đ)
Thấu chi là DN chi vượt quá số dư của TK tiền gửi, do đó TK tiền gửi bị âm
và có số dư bên Có:
a. Đúng
b. Sai
Phần: Tính toán

1. (0.50 đ)
Calistoga Produce reported accounts receivable and allowance for
uncollectible accounts of $471,000 and $1,650 respectively, at December 31,
2012. During 2013, Calistoga's credit sales and collections were $315,000
and $319,000, respectively, and $1,720 in accounts receivable were written
off. The company estimates the required allowance for uncollectible accounts
to be $1,575. Calistoga's accounts receivable at December 31, 2013, are:

a. $465,280.
b. $469,280.
c. $473,280.
d. $467,000.
2. (0.50 đ)
Cty B có số dư phải thu khó đòi vào 1/1/X là 12.000. Trong năm X, cty đã
xóa nợ cho khác hàng là 8.640 và thu được 2.520 nợ phải thu đã được xóa
sổ trước đó. Số dư phải thu khách hàng vào ngày 1/1 và 31/12 lần lượt là
240.000 và 288.000. Vào 31/12/X, cty B ước tính 5% trên số dư phải thu
khách hàng khó có khả năng thu hồi. Hỏi số dự phòng phải thu khó đòi được
trình bày trên báo cáo vào 31/12/X là bao nhiêu?

a. 5.880
b. 8.280
c. 5.760
d. 14.400
3. (0.50 đ)
The balance in accounts receivable at the beginning of 2013 was $300.
During 2013, $1,600 of credit sales were recorded. If the ending balance in
accounts receivable was $250 and $100 in acco ts receivable were written off
during the year, the amount of cash collected from un customers during 2013
was:

a. $1,550
b. $1,900
c. $1,650.
d. $1,600.
4. (0.50 đ)
Tại ngày kết thúc niên độ, công ty ABC có số dư tài khoản Phải thu của
khách hàng là 500 triệu đồng. Qua phân tích tuổi nợ, ABC ước tính khoảng
93 triệu nợ phải thu sẽ khó thể thu hồi được. Biết tài khoản Dự phòng phải
thu khó đòi có số dư đầu kỳ là 25 triệu đồng, trong năm cty đã dùng 10 trđ để
xóa sổ một khoản nợ khó đòi. Vậy cách ghi nào sau đây là đúng ở thời điểm
cuối niên độ

a. Ghi Có tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi: 58 triệu đồng
b. Ghi Nợ tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi: 422 triệu đồng
c. Ghi Có tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi: 68 triệu đồng
d. Ghi Có tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi: 78 triệu đồng
5. (0.50 đ)
Cty S có số dư nợ phải thu khó đòi vào 1/1/X là 10.000. Trong năm X, cy xóa
nợ phải thu là 7.200, và thu được 2.100 nợ phải thu đã xóa sổ. Số dư phải
thu khách hàng là 200.000 vào 1/1 và 240.000 vào 31/12. Vào 31/12/X, cty S
ước tính 5% số dư nợ phải thu khó có khả năng thu hồi. Hỏi chi phí liên quan
đến lập dự phòng nợ khó đòi phát sinh trong kỳ liên quan đến các nghiệp vụ
kể trên trong kỳ là:

a. 12.000
b. 7.100
c. 2.000
d. 9.200
6. (0.50 đ)
Trước khi lập các bút toán điều chỉnh cuối kỳ, số dư phải thu khách hàng và
dự phòng nợ phải thu khó đòi của cty D vào 31/12/201X lần lượt là 600.000
và 45.000. Bảng phân tích tuổi nợ cho thấy rằng có 62.500 trong số phải thu
vào ngày 31/12 dự kiến không thu hồi được. Số phải thu khách hàng (thuần)
sau khi lập các bút toán điều chỉnh cuối kỳ là
a. 492.500
b. 555.000
c. 582.500
d. 537.500

Đề 2
1. If a company uses the balance sheet approach to estimate bad debt
expense for a period can be determined by
a. Adding the beginning balance in the allowance for uncollectibles
accounts and deducting the
2. Chi phí trả trước và chi phí quản lý doanh nghiệp đều là chi phí, do
đó đều làm ảnh hưởng đến lợi nhuận trong kì của doanh nghiệp
a. Đúng
b. Sai
3. Doanh nghiệp đem tiền mặt làm chuyển vào ngân hàng, khoản tiền
này sẽ được xác định
a. Một khoản đầu tư
b. Một khoản tiền kỹ quỹ
c. Tiền gửi ngân hàng
d. Chưa đủ thông tin để xác định
4. Difference between gross method or net method of cash discount
while selling
a. Revenues
b. Expenses
c. Cash received
5. Việc hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi sẽ làm cho BCTHTC thay
đổi như sau
a. Tsan giảm, vch giảm
b. NPT giảm, VCSH giảm
c. NPT tăng, VCSH
d. TS tăng, VCSH tăng
6. Accounts receivable are nomarlly report at the
a. Current value plus accrued interest
b. Current value les expected collection costs
c. Net amount to be received
d. Present value of future cash receipts
PHẦN TÀI KHOẢN VÀ BCTC
1. Khoản thấu chi được trình bày trên BCTHTC
a. Ghi dương bên nợ phải trả
b. Ghi âm bên phần nợ phải trả
c. Ghi dương bên phần tài sản
d. Ghi âm bên phần tài sản
2. Theo kế toán việt nam, chi phí dự phòng phải thu khó đòi được tính
vào
a. Chi phí quản lý doanh nghiệp
b. Chi phí khác
c. Chi phí bán hàng
d. Tùy thuộc lựa chọn của doanh nghiệp
3. Số dư trên sổ chi tiết TK 131 (đều là ngắn hạn) cuối năm N
131(A) – dự có 50.000.000đ; 131(B) – dư có: 10.000.000
131(C) – dư có: 7.000.000đ; 131(D)- dư nợ 35.000.000
Chỉ tiêu phải thu khách hàng trên BCTHTC ngày 31/12/n
a. 325.000.000
b. (32.000.000)
c. 67.000.000
d. 32.000.000
a. Trong năm công ty K đã xóa nợ phải thu khó đòi là 4.000 trước
khi ghi nhận bút toán này, số dư tài khoản phải thu khách hàng là
50.000 và số dư tài khoản dự phòng nợ khó đòi là 4.500. giá trị
khoản phải thu khó đòi thuần sau bút toán xóa nợ phải thu là
a. 41.500
b. 50.000
c. 45.500
d. 48.500

Phần: Khái niệm


1. Việc hoãn nhập dữ phòng khó đòi sẽ làm cho Báo cáo tình hình tài
chính thay đổi như thế nào
a. TS giảm , VCSH tăng
b. NPT giảm, VCSH giảm
c. TS tăng, VCSH tăng
d. NPT tăng, VCSH tăng

2. Trong hoạt động bán hàng, điểm giống nhau giữa chiết khấu thanh
toán và chiết khấu thương mại
a. Đều làm giảm lợi nhuận trước thuế
b. Đều làm giảm lợi nhuận gộp
c. Đều làm giảm khoản phải trả người bán
d. Không có điểm khác biệt

Phần: Tài khoản và BCTC


1. Theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành, TK 112 " Tiền gửi ngân
hàng " phản ánh:
a. Chỉ là tiền gửi không kỳ hạn ở các ngân hàng và các tổ chức tài
chính tương tự, không bao gồm tiền ký quỹ, ký cược
b. Tất cả các loại tiền mà doanh nghiệp đang gửi ở ngân hàng, kể
cả không kỳ hạn và có kỳ hạn
c. Chủ là tiền gửi không kì hạn ở ngân hàng, bao gồm tiền ký quỹ,
ký cược
d. Ý kiến khác
2. Số dư các tài khoản 131, 138 đều được ghi nhận trên Báo cáo tình
hình tài chính ở chi tiêu Tài sản ngắn hạn
a. Đúng
b. Sai

3. Khi thu nợ tiền hàng cps phát sinh chiết khấu do khách hàng thanh
toán trước thời hạn qui định, nếu kế toán xử lí khoản chiết khấu này
vào TK 5211 sẽ dẫn đến sai sót sau
a. Sai lệch lợi nhuận thuần từ HĐKD
b. Sai lệch lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
c. Sai lệch lợi nhuận kế toán trước thuế

4. The allowance for uncollectible accounts is a:


a. Contra asset account
b. Quasi- liability account
c. Deferred charge to expense
d. Deferred revenue account

5. Bút toán nào sau đây không làm thay dổi tổng tài sản trên BCTHTC:
a. Thu nợ khách hàng bằng tiền có phát sinh chiết khấu thanh
toán
b. Xóa sổ 1 khoản nợ khó đòi
c. Thu nợ khách hàng bằng tiền, khoản nợ này đã được lập dự
phòng khó đòi
d. Thu nợ khách hàng bằng tiền, có phát sinh chiết khấu thương
mại

6. Theo kế toán VN, bút toán thu nợ khách hàng bằng tiền mặt có phát
sinh chiết khấu thanh toán được xử lí như sau:
a. Nợ TK 111/ Có TK 131, Có TK 515
b. Nợ TK 111/ Có TK 131, Có TK 635
c. Nợ TK 111, nợ TK 635/ Có TK 131
d. Nợ TK 111, Nợ TK 515/ Có TK 131
7. Bút toán nợ tiền hàng bằng tiền mặt có phát sinh chiết khấu do khách
hàng thanh toán trước thời hạn nếu được kế toán xử lí Nợ 111, Nợ
5211/ Có 131. Bút toán này sẽ làm
a. Sai lệch chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế trên BCKQHĐ
b. Thay đổi dong tiền hoạt động tài chính trên BCLCTT
c. Thay đổi tổng giá trị tài sản tren BCTHTC

PHẦN: TÍNH TOÁN


1. Cty S có số dư nợ phải thu khó đòi vào 1/1/X là 10.000. Trong năm
X, cty xóa nợ phải thu 7.200 và thu 2.100 nợ phải thu đã xóa sổ. Số
dư phải thu khách hàng là 200.000 vào 1/1/X và 240.000 vào ngày
31/12 . Vào 31/12/X cty S ước tính 5% số dư nợ phải thu khó có khả
năng thu hồi. Hỏi chi phí liên quan dến lập dự phòng nợ khó đòi phát
sinh trong kỳ đến các nghiệp vụ kể trên trong kỳ là
a. 2000
b. 7100
c. 9200
d. 12000

2. Trước khi lập các bút toán điều chỉnh cuối kì, số dư phải thu khách
hàng và dự phòng nợ phải thu khó đòi của cty D vào ngày
31/12/201X lần lượt là 600.000 và 45.000 . Bảng phân tích tuổi nợ
cho thấy rằng có 62.500 trong số phải thu vào ngày 31/12 dự kiến
không thu hồi được. Số phải thu khách hàng ( thuần ) sau khi lập bút
toán điều chỉnh cuối kì là:
a. 582.500
b. 555.000
c. 537.500
10/20/2020 Trắc nghiệm

Chọn chương sách  

Lớp học phần : 2020.KTTC1- Chiều thứ 6

Sách giảng dạy : Kế toán tài chính quyển 1

Chương: Chương 6-CTTT

2020-KTTC1- Chương 6

Phần: Chứng từ và Cách thức hạch toán

1. (0.50 đ)
Hóa đơn (GTGT) do bên bán phát hành là căn cứ để

KT bên bán ghi tăng doanh thu và tang thuế GTGT đầu ra

KT hai bên đối chiếu công nợ

KT bên mua ghi tăng hàng tồn kho và thuế GTGT đầu vào

a, b, c đều đúng

2. (0.50 đ)
Doanh nghiệp A nhập kho vật liệu do mua chịu với số lượng lớn, vài ngày sau nhà cung cấp cho doanh nghiệp A
được hưởng khoản chiết khấu thương mại, biết số vật liệu này còn trong kho, Kế toán doanh nghiệp A ghi bút
toán Nợ TK 331 đối ứng …:

Có TK 515

www.kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzIxfDYzNzM4ODI4Mjc5NDQwNTgxNQ==&b=MXw2MzczODgyODI3OTQ1NjE4ODY=&ch=NTR8NjM3M… 1/8
10/20/2020 Trắc nghiệm

Có TK 521

Có TK 711

Có TK 152

3. (0.50 đ)
Ngày 27, doanh nghiệp mua 1 lô hàng hóa đã chấp nhận thanh toán theo giá trên hóa đơn bán hàng 300 triệu,
cuối tháng hàng chưa về đến đơn vị, kế toán ghi:

Nợ TK157 / Có TK331 : 300 triệu

Nợ TK156 / Có TK331 : 300 triệu

Nợ TK632 / Có TK331 : 300 triệu

Nợ TK151 / Có TK331 : 300 triệu

4. (0.50 đ)
Tổ chức tài khoản để phản ánh hàng tồn kho dựa vào tiêu thức phân loại nào:

Giai đoạn của quá trình kinh doanh

Địa điểm quản lý

Công dụng của hàng tồn kho

Tất cả đều đúng

www.kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzIxfDYzNzM4ODI4Mjc5NDQwNTgxNQ==&b=MXw2MzczODgyODI3OTQ1NjE4ODY=&ch=NTR8NjM3M… 2/8
10/20/2020 Trắc nghiệm

5. (0.50 đ)
Thủ tục trả lại hàng đã mua ở một doanh nghiệp, ngoài biên bản trả hàng còn có:

Hóa đơn của lô hàng đã mua được trả lại cho bên bán

Hóa đơn trả hàng do bên mua phát hành

Tùy doanh nghiệp lựa chọn

Hóa đơn điều chỉnh của bên bán

Phần: Tính giá hàng tồn kho

1. (0.50 đ)
Phương pháp Nhập trước-xuất trước (FIFO) dựa trên giả định rằng giá trị hàng tồn kho cuối kỳ là giá trị của
những mặt hàng:

Mua cuối kỳ này

Mua cuối kỳ trước

Mua đầu kỳ này

2. (0.50 đ)
Trong trường hợp mua hàng có phát sinh khoản chiết khấu thanh toán được hưởng, việc doanh nghiệp áp dụng
phương pháp tổng (gross method) hay phương pháp thuần (net method) sẽ dẫn đến giá gốc hàng tồn kho khác
nhau.

Sai

www.kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzIxfDYzNzM4ODI4Mjc5NDQwNTgxNQ==&b=MXw2MzczODgyODI3OTQ1NjE4ODY=&ch=NTR8NjM3M… 3/8
10/20/2020 Trắc nghiệm

Đúng

3. (0.50 đ)
Khoản nào sau đây có thể bao gồm trong giá gốc HTK ở đơn vị sản xuất?

Chi phí bán hàng

Tiền lương ban giám đốc công ty

Chi phí tiền điện sử dụng cho phân xưởng

Tất cả đều sai

4. (0.50 đ)
Doanh nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ. Giá gốc của hàng hoá mua vào nhập kho bao gồm

Giá mua không bao gồm các loại thuế mà DN được khấu trừ cộng với các chi phí trực tiếp để có hàng hoá nhập kho.

Giá mua chưa thuế GTGT

Giá mua bao gồm các loại thuế mà DN không được khấu trừ cộng với các chi phí trực tiếp để có hàng hoá nhập kho

Tất cả đều sai

5. (0.50 đ)
Lựa chọn để áp dụng phương pháp tính giá trị HTK ổn định ít nhất một kỳ kế toán năm là để thực hiện yêu cầu cơ
bản nào đối với kế toán theo chuẩn mực chung:

Trung thực

www.kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzIxfDYzNzM4ODI4Mjc5NDQwNTgxNQ==&b=MXw2MzczODgyODI3OTQ1NjE4ODY=&ch=NTR8NjM3M… 4/8
10/20/2020 Trắc nghiệm

Khách quan

Đầy đủ

Có thể so sánh

Phần: Phương pháp kế toán hàng tồn kho

1. (0.50 đ)
Khi áp dụng Phương pháp kê khai thường xuyên, việc kiểm đếm thực tế hàng tồn kho cũng hết sức cần thiết và có
thể được tiến hành vào cuối năm tài chính hoặc bất kỳ thời điểm nào trong năm.

Sai

Đúng

2. (0.50 đ)
In a perpetual average cost system:

The cost allocated to ending inventory is generally the same as it would be in a periodic inventory system.

The moving-average unit cost is determined following each sale.

The average is determined by dividing the total number of units sold by the cost of units purchased during the
period.

A new weighted-average unit cost is calculated each time additional units are purchased.

3. (0.50 đ)
Phương pháp kê khai thường xuyên ghi nhận thường xuyên, liên tục biến động tăng, giảm hàng tồn kho cả về số
lượng lẫn giá trị.

Sai

Đúng

www.kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzIxfDYzNzM4ODI4Mjc5NDQwNTgxNQ==&b=MXw2MzczODgyODI3OTQ1NjE4ODY=&ch=NTR8NjM3M… 5/8
10/20/2020 Trắc nghiệm

4. (0.50 đ)
Trong hệ thống kiểm kê định kỳ, khi hàng hóa tồn kho đầu kỳ bị ghi thiếu (sai giảm) thì sẽ làm cho:

Lợi nhuận sai giảm

Giá vốn hàng bán sai tăng

Doanh thu bán hàng sai giảm.

Giá vốn hàng bán sai giảm

5. (0.50 đ)
Đặc điểm nào sau đây xuất hiện trong phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho?

Hàng tồn kho mua về được ghi vào tài khoản mua hàng

Sổ sách hàng tồn kho không theo dõi chi tiết cho từng loại hàng

Giá vốn được xác định bằng cách lấy giá trị hàng mua cộng giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và trừ cho cuối kỳ

Giá vốn được ghi nhận tương ứng với mỗi nghiệp vụ bán hàng

Phần: Định nghĩa

1. (0.50 đ)
4. Hàng tồn kho là hàng bị lỗi thời, còn lưu giữ trong kho doanh nghiệp

Sai

www.kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzIxfDYzNzM4ODI4Mjc5NDQwNTgxNQ==&b=MXw2MzczODgyODI3OTQ1NjE4ODY=&ch=NTR8NjM3M… 6/8
10/20/2020 Trắc nghiệm

Đúng

2. (0.50 đ)
Trong doanh nghiệp thương mại, hàng gửi đi bán được ghi vào sổ sách kế toán như là một khoản mục:

Hàng giữ hộ

Hàng tồn kho

Chi phí hoạt động

Tùy theo chính sách kế toán

3. (0.50 đ)
Theo VAS 02, Hàng tồn kho bao gồm: hàng hoá mua về để bán, thành phẩm, nguyên vật liệu, công cụ và:

Chi phí dịch vụ dở dang

Sản phẩm dở dang

a, b đều đúng

a, b đều sai

4. (0.50 đ)
Tài sản nào sau đây không bao gồm trong tài sản hàng tồn kho?

Nguyên vật liệu

www.kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzIxfDYzNzM4ODI4Mjc5NDQwNTgxNQ==&b=MXw2MzczODgyODI3OTQ1NjE4ODY=&ch=NTR8NjM3M… 7/8
10/20/2020 Trắc nghiệm

Thành phẩm

Hàng đang sản xuất dở dang

Dây chuyền sản xuất

5. (0.50 đ)
Tài sản nào được phân loại là hàng tồn kho của doanh nghiệp:

Hàng gửi cho công ty khác bán hộ

Hàng đem đi gia công

Cả a và b đều đúng

Cả a và b đều sai

MINUTES SECONDS

Hoàn thành 27 48

Copyright © 2016 Khoa Kế Toán | Đại học Kinh Tế Tp HCM. Thiết kế bởi Sức Trẻ Mới (http://suctremoi.com).

www.kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzIxfDYzNzM4ODI4Mjc5NDQwNTgxNQ==&b=MXw2MzczODgyODI3OTQ1NjE4ODY=&ch=NTR8NjM3M… 8/8
22/10/2020 Trắc nghiệm

Chọn chương sách  

Lớp học phần : 2020.KTTC1-Sang thu 2

Sách giảng dạy : Kế toán tài chính quyển 1

Chương: Chương 6-CTTT

2020-KTTC1- Chương 6

Phần: Chứng từ và Cách thức hạch toán

1. (0.50 đ)
Xuất kho vật liệu đem thuê ngoài gia công, kế toán ghi:

Nợ TK 632/ Có TK 152

Nợ TK 627/ Có TK 152

Nợ TK 157/ Có TK 152

Nợ TK 154/ Có TK 152

2. (0.50 đ)
TK 151 “Hàng mua đang đi đường” phản ánh:

Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá mua đang đi đường hoặc đã về đến doanh nghiệp nhưng đang chờ
kiểm nghiệm chưa nhập kho ở tại thời điểm cuối kỳ

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzM5MDAyNjE3NDY4MDg2MQ==&b=MXw2MzczOTAwMjYxNzQ4MzY4MDA=&ch=NTR8NjM3Mzk… 1/8
22/10/2020 Trắc nghiệm

Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hoá mua còn đang đi đường

Hàng hoá mua đang đi đường hoặc đã về đến doanh nghiệp nhưng đang chờ kiểm nghiệm nhập kho ở tại thời điểm
cuối kỳ

Hàng hoá mua còn đang đi đường

3. (0.50 đ)
Công ty K được đối tác tặng một lô hàng hóa, công ty đã chuyển thẳng lô hàng này đi ký gửi ở đại lý, kế toán ghi
bút toán:

Nợ TK 156/ Có TK 711

Nợ TK 157/ Có TK 411

Nợ TK 156/ Có TK 411

Nợ TK 157/ Có TK 711

4. (0.50 đ)
Thủ kho làm mất hàng, doanh nghiệp bắt thủ kho bồi thường, trừ vào lương tháng sau, Kế toán ghi:

Nợ TK 1381/ Có TK 156

Nợ TK 334/ Có TK 156

Nợ TK 632/ Có TK 156

Nợ TK 1388/ Có TK 156

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzM5MDAyNjE3NDY4MDg2MQ==&b=MXw2MzczOTAwMjYxNzQ4MzY4MDA=&ch=NTR8NjM3Mzk… 2/8
22/10/2020 Trắc nghiệm

5. (0.50 đ)
Trong công ty thương mại, Kế toán ghi nhận chi phí mua hàng vào:

TK 632

TK 611

TK 1562

a hoặc b hoặc c

Phần: Tính giá hàng tồn kho

1. (0.50 đ)
Khoản nào sau đây có thể bao gồm trong giá gốc HTK ở đơn vị sản xuất?

Chi phí bán hàng

Tiền lương ban giám đốc công ty

Chi phí tiền điện sử dụng cho phân xưởng

Tất cả đều sai

2. (0.50 đ)
Phương pháp Nhập trước-xuất trước (FIFO) dựa trên giả định rằng giá trị hàng tồn kho cuối kỳ là giá trị của
những mặt hàng:

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzM5MDAyNjE3NDY4MDg2MQ==&b=MXw2MzczOTAwMjYxNzQ4MzY4MDA=&ch=NTR8NjM3Mzk… 3/8
22/10/2020 Trắc nghiệm

Mua cuối kỳ này

Mua cuối kỳ trước

Mua đầu kỳ này

3. (0.50 đ)
DN áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 500 kg vật liệu X, đơn giá 28.000đ/kg, thuế GTGT 10%.
Chi phí vận chuyển 500.000đ trả bằng tiền mặt, số vật liệu này được đưa ngay vào sản xuất, KT ghi bên Nợ của
bút toán như sau:

Nợ TK 152: 14.500.000

Nợ TK 152: 15.900.000

Nợ TK 152: 14.000.000

a, b, c, đều sai

4. (0.50 đ)
Doanh nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ. Giá gốc của hàng hoá mua vào nhập kho bao gồm

Giá mua không bao gồm các loại thuế mà DN được khấu trừ cộng với các chi phí trực tiếp để có hàng hoá nhập kho.

Giá mua chưa thuế GTGT

Giá mua bao gồm các loại thuế mà DN không được khấu trừ cộng với các chi phí trực tiếp để có hàng hoá nhập kho

Tất cả đều sai

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzM5MDAyNjE3NDY4MDg2MQ==&b=MXw2MzczOTAwMjYxNzQ4MzY4MDA=&ch=NTR8NjM3Mzk… 4/8
22/10/2020 Trắc nghiệm

5. (0.50 đ)
Lựa chọn để áp dụng phương pháp tính giá trị HTK ổn định ít nhất một kỳ kế toán năm là để thực hiện yêu cầu cơ
bản nào đối với kế toán theo chuẩn mực chung:

Trung thực

Khách quan

Đầy đủ

Có thể so sánh

Phần: Phương pháp kế toán hàng tồn kho

1. (0.50 đ)
Trong hệ thống kiểm kê định kỳ, khi hàng hóa tồn kho đầu kỳ bị ghi thiếu (sai giảm) thì sẽ làm cho:

Lợi nhuận sai giảm

Giá vốn hàng bán sai tăng

Doanh thu bán hàng sai giảm.

Giá vốn hàng bán sai giảm

2. (0.50 đ)
In a perpetual average cost system:

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzM5MDAyNjE3NDY4MDg2MQ==&b=MXw2MzczOTAwMjYxNzQ4MzY4MDA=&ch=NTR8NjM3Mzk… 5/8
22/10/2020 Trắc nghiệm

The cost allocated to ending inventory is generally the same as it would be in a periodic inventory system.

The moving-average unit cost is determined following each sale.

The average is determined by dividing the total number of units sold by the cost of units purchased during the
period.

A new weighted-average unit cost is calculated each time additional units are purchased.

3. (0.50 đ)
Khi áp dụng Phương pháp kê khai thường xuyên, việc kiểm đếm thực tế hàng tồn kho cũng hết sức cần thiết và có
thể được tiến hành vào cuối năm tài chính hoặc bất kỳ thời điểm nào trong năm.

Sai

Đúng

4. (0.50 đ)
Đặc điểm nào sau đây xuất hiện trong phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn kho?

Hàng tồn kho mua về được ghi vào tài khoản mua hàng

Sổ sách hàng tồn kho không theo dõi chi tiết cho từng loại hàng

Giá vốn được xác định bằng cách lấy giá trị hàng mua cộng giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và trừ cho cuối kỳ

Giá vốn được ghi nhận tương ứng với mỗi nghiệp vụ bán hàng

5. (0.50 đ)
Khi áp dụng Phương pháp kiểm kê định kỳ, trong kỳ kế toán theo dõi sự biến động tăng, giảm hàng tồn kho cả về
số lượng lẫn giá trị.

Sai

Đúng

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzM5MDAyNjE3NDY4MDg2MQ==&b=MXw2MzczOTAwMjYxNzQ4MzY4MDA=&ch=NTR8NjM3Mzk… 6/8
22/10/2020 Trắc nghiệm

Phần: Định nghĩa

1. (0.50 đ)
Trong doanh nghiệp thương mại, hàng gửi đi bán được ghi vào sổ sách kế toán như là một khoản mục:

Hàng giữ hộ

Hàng tồn kho

Chi phí hoạt động

Tùy theo chính sách kế toán

2. (0.50 đ)
Tài sản nào được phân loại là hàng tồn kho của doanh nghiệp:

Hàng gửi cho công ty khác bán hộ

Hàng đem đi gia công

Cả a và b đều đúng

Cả a và b đều sai

3. (0.50 đ)
Theo VAS 02, Hàng tồn kho bao gồm: hàng hoá mua về để bán, thành phẩm, nguyên vật liệu, công cụ và:

Chi phí dịch vụ dở dang

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzM5MDAyNjE3NDY4MDg2MQ==&b=MXw2MzczOTAwMjYxNzQ4MzY4MDA=&ch=NTR8NjM3Mzk… 7/8
22/10/2020 Trắc nghiệm

Sản phẩm dở dang

a, b đều đúng

a, b đều sai

4. (0.50 đ)
4. Hàng tồn kho là hàng bị lỗi thời, còn lưu giữ trong kho doanh nghiệp

Sai

Đúng

5. (0.50 đ)
Tài sản nào sau đây không bao gồm trong tài sản hàng tồn kho?

Nguyên vật liệu

Thành phẩm

Hàng đang sản xuất dở dang

Dây chuyền sản xuất

MINUTES SECONDS

Hoàn thành 22 9

Copyright © 2016 Khoa Kế Toán | Đại học Kinh Tế Tp HCM. Thiết kế bởi Sức Trẻ Mới (http://suctremoi.com).

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzM5MDAyNjE3NDY4MDg2MQ==&b=MXw2MzczOTAwMjYxNzQ4MzY4MDA=&ch=NTR8NjM3Mzk… 8/8
10/22/2020 Trắc nghiệm

Chọn chương sách  

Lớp học phần : 2020.KTTC1- Chiều thứ 6

Sách giảng dạy : Kế toán tài chính quyển 1

Chương: Chương 8-CTTT

2020-KTTC1-Chương 8

Phần: TN- Nguyên tắc KT

1. (0.50 đ)
TK để xác định giá trị của tài sản cố định :

TK 211,212,411

TK 211,212,213,214

TK 211,212,213

Tất cả đều sai

2. (0.50 đ)
Khi tài sản cố định không còn đủ tiêu chuẩn để ghi nhận là tài sản cố định và đang được sử dụng ở bộ phận bán
hàng (giá trị còn lại của tài sản được phân bổ dần), tài sản cố định này sẽ được ghi nhận là

chi phí trả trước

công cụ dụng cụ

Văn phòng phẩm

Cà 3 câu trên đều sai

3. (0.50 đ)
Nhãn hiệu hàng hóa doanh nghiệp tự xây dựng, chi phí phát sinh khi thiết kế logo … thanh toán bằng tiền mặt
20.000.000đ, kế toán định khoản

Nợ TK 242 / Có 111: 20.000.000

www.kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzIxfDYzNzM5MDAwMDY2MDk5MDA3NA==&b=MXw2MzczOTAwMDA2NjE0NTg3NjU=&ch=NjR8NjM3… 1/7
10/22/2020 Trắc nghiệm

Nợ 642 / Có 111: 20.000.000

Cả 2 câu trên đều đúng

Cả 2 câu trên đều sai

Phần: TN- Phân loại

1. (0.50 đ)
Doanh nghiệp chi 1,5 tỷ đồng để mua 2 chiếc ôtô: 1 chiếc dùng làm phương tiện đi lại cho Ban giám đốc; 1 chiếc
dùng để cho thuê. Vậy kế toán sẽ ghi tăng TSCĐ hữu hình theo giá trị của

cả 2 chiếc

1 chiếc (dùng cho ban giám đốc)

Ý kiến khác

2. (0.50 đ)
Hãy tìm câu phát biểu ĐÚNG:

TSCĐ là tài sản được đặt cố định tại doanh nghiệp

Tài sản cố định (TSCĐ) là tài sản dài hạn của doanh nghiệp

TSCĐ là nguồn vốn của doanh nghiệp

TSCĐ chỉ được tài trợ từ nguồn vốn tự có của doanh nghiệp

3. (0.50 đ)
Một máy dệt được doanh nghiệp nắm giữ để bán sẽ được phân loại là:

Máy móc thiết bị

Hàng tồn kho

TSCĐ hữu hình

Tất cả đều sai

Phần: TN- KT trao đổi TSCĐ

www.kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzIxfDYzNzM5MDAwMDY2MDk5MDA3NA==&b=MXw2MzczOTAwMDA2NjE0NTg3NjU=&ch=NjR8NjM3… 2/7
10/22/2020 Trắc nghiệm

1. (0.50 đ)
Công ty X chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT là 10% đổi máy A có nguyên giá
120.000.000đ và giá trị hao mòn lũy kế 100.000.000đ lấy một máy B mới, không tương tự của Công ty Y với giá
chưa thuế GTGT 120.000.000đ, thuế suất thuế GTGT là 10%. Giá trị hợp lý của máy A được thỏa thuận là
30.000.000đ (chưa thuế GTGT). Công ty X đã trả thêm cho Công ty Y bằng tiền mặt. Một trong các bút toán Công
ty X phải ghi nhận liên quan đến nghiệp vụ trên như sau:

Nợ TK 211(Máy B):120.000.000

Có TK 111: 90.000.000

Có TK 711: 30.000.000

Nợ TK 211(Máy B): 120.000.000

Có TK 111: 110.000.000

Có TK 711: 10.000.000

Nợ TK 211 (Máy B):120.000.000

Nợ TK 133: 12.000.000

Có TK 111: 132.000.000

Nợ TK 211 (Máy B): 120.000.000

Nợ TK 133: 12.00.000

Có TK 131: 132.000.000

2. (0.50 đ)
Công ty X nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT là 10% đổi máy A có nguyên giá
120.000.000 và giá trị hao mòn lũy kế 10.000.000 lấy một máy B mới, không tương tự của Công ty Y với giá chưa
thuế GTGT 120.000.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Giá trị hợp lý của máy A được thỏa thuận là 115.000.000
(chưa thuế GTGT, thuế GTGT là 10%). Công ty X đã trả thêm cho Công ty Y bằng tiền mặt.

Số tiền Công ty X trả thêm cho Công ty Y là

22.000.000

5.500.000

5.000.000

13.200.000

www.kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzIxfDYzNzM5MDAwMDY2MDk5MDA3NA==&b=MXw2MzczOTAwMDA2NjE0NTg3NjU=&ch=NjR8NjM3… 3/7
10/22/2020 Trắc nghiệm

3. (0.50 đ)
Công ty X nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT là 10% đổi máy A có nguyên giá
120.000.000 và giá trị hao mòn lũy kế 10.000.000 lấy một máy B mới, không tương tự của Công ty Y với giá chưa
thuế GTGT 120.000.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Giá trị hợp lý của máy A được thỏa thuận là 115.000.000
(chưa thuế GTGT,thuế GTGT là 10%). Công ty X đã trả thêm cho Công ty Y bằng tiền mặt.

Công ty X ghi nhận tãng tài sản cố định B bằng bút toán nào sau đây

Nợ TK 211(Máy B) 120.000.000/ Có TK 111:110.000.000, Có TK 711: 10.000.000

Nợ TK 211 (Máy B) 120.000.000, Nợ TK 133:12.000.000/ Có TK 131: 132.000.000

Nợ TK 211(Máy B) 120.000.000/ Có TK 111: 90.000.000, Có TK 711: 30.000.000

Nợ TK 211 (Máy B) 120.000.000, Nợ TK 133: 12.000.000/ Có TK 111: 132.000.000

Phần: TN- KT giảm TSCĐ

1. (0.50 đ)
Công ty B chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT là 10%, bán một TSCĐ hữu hình
có nguyên giá 120.000.000 và giá trị hao mòn lũy kế là 100.000.000. Bút toán ghi giảm tài sản cố định như sau:

Nợ TK 211:120.000.000/ Có TK 214:100.000.000, Có TK 711:20.000.000

Nợ TK 211: 120.000.000/ Có TK 214:100.000.000, Có TK 811:20.000.000

Nợ TK 214:100.000.000, Nợ TK 811:20.000.000 / Có TK 211:120.000.000

Nợ TK 214:100.000.000, Nợ TK 711:20.000.000/ Có TK 211:120.000.000

2. (0.50 đ)
Công ty B chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT là 10% bán một thiết bị có
nguyên giá 120.000.000đ và giá trị hao mòn lũy kế là 10.000.000đ, với giá bán chưa thuế GTGT là 120.000.000đ
(đã thu tiền mặt theo giá có thuế GTGT). Bút toán ghi nhận thu nhập như sau:

Nợ TK 111: 120.000.000

Có TK 711: 120.000.000

Nợ TK 111: 120.000.000

Có TK 211: 120.000.000

Nợ TK 111: 132.000.000

Có TK 711: 120.000.000

Có TK 3331: 12.000.000

www.kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzIxfDYzNzM5MDAwMDY2MDk5MDA3NA==&b=MXw2MzczOTAwMDA2NjE0NTg3NjU=&ch=NjR8NjM3… 4/7
10/22/2020 Trắc nghiệm

Nợ TK 111: 132.000.000

Có TK 711: 132.000.000

3. (0.50 đ)
Cty C có kỳ kế toán từ 1/1 đến 31/12, mua 1 TSCĐ vào 1/5/20X1 có nguyên giá là 166.000, với dự định sử dụng
trong 9 năm rồi bán lại với giá thu được ước tính 4.000, phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Vào 1/5/20X6,
cty C bán TSCĐ này với giá 80.000. Hỏi lãi từ bán TSCĐ là bao nhiêu?

3.000

2.000

4.000

Phần: TN- KT tăng TSCĐ

1. (0.50 đ)
Nếu TSCĐ được đầu tư từ quỹ phúc lợi, nhưng lại sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh, thì bút toán chuyển
nguồn:

Nợ 3533/ Có 411
Nợ 3532/ Có 3533
Nợ 3532/ Có 411
không cần ghi

2. (0.50 đ)
Tài khoản 2412, số dư cuối kỳ phản ánh nội dung:

Chi phí XDCB phát sinh cho công trình xây dựng và đã hoàn thành

Chi chi XDCB dở dang cuối kỳ hoặc Chi phí công trình XDCB đã hoàn thành chưa được nghiệm thu

Chi phí XDCB còn dở dang cuối kỳ

Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ

3. (0.50 đ)
Thời điểm ghi nhận tài sản cố định ban đầu theo nguyên giá là:

Khi bắt đầu sử dụng tài sản

Khi tài sản về đến doanh nghiệp

www.kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzIxfDYzNzM5MDAwMDY2MDk5MDA3NA==&b=MXw2MzczOTAwMDA2NjE0NTg3NjU=&ch=NjR8NjM3… 5/7
10/22/2020 Trắc nghiệm

Khi đã ghi nhận nguồn vốn tài trợ

Tất cả đều sai

Phần: TN- Tinh giá trị còn lại

1. (0.50 đ)
Giá trị còn lại của tài sản cố định trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính là

Là giá trị còn có thể thanh lý

Giá trị còn có thể thu hồi

Là giá trị lợi ích kinh tế thu được

Là giá trị còn có thể được tính vào chi phí được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

2. (0.50 đ)
Trên Báo cáo tình hình tài chính, tài sản cố định được trình bày theo

Số khấu hao lũy kế

Nguyên giá

Giá trị còn lại

Cả 3 câu trên đều đúng

3. (0.50 đ)
Một tài sản cố định có nguyên giá là 300 triệu, hao mòn lũy kế là 100 triệu, giá trị thanh lý ước tính là 5 triệu. Vậy
giá trị còn lại của tài sản này là

195 triệu

300 triệu

205 triệu

Cả 3 câu trên đều sai

Phần: TN - Xác định nguyên giá

www.kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzIxfDYzNzM5MDAwMDY2MDk5MDA3NA==&b=MXw2MzczOTAwMDA2NjE0NTg3NjU=&ch=NjR8NjM3… 6/7
10/22/2020 Trắc nghiệm

1. (0.50 đ)
Chi phí phát sinh trong quá trình đầu tư chế thử sản phẩm mới - xin cấp bằng sáng chế tại doanh nghiệp:

- Giai đoạn nghiên cứu: 14.800.000đ

- Giai đoạn triển khai: 85.200.000đ, trong đó:

+ Khi kết quả triển khai chưa thỏa mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình: 20.000.000 đ

+ Khi kết quả triển khai thỏa mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình: 65.200.000 đ

Sản phẩm chế thử thành công, khi được cấp bằng phát minh sáng chế cho sản phẩm này, khoản chi phí được tính
vào nguyên giá bằng sáng chế là:

85.200.000

65.200.000

100.000.000

14.800.000

2. (0.50 đ)
Đất và căn nhà trên đất được mua với giá 2,55 tỉ đồng. Giá được đánh giá của đất và căn nhà lần lượt là 0,925 tỉ
đồng và 1,85 tỉ đồng. Tài khoản 2111 "Nhà xưởng" sẽ được ghi Nợ số tiền:

1,7 tỉ đồng
0,85 tỉ đồng
1,85 tỉ đồng
1,275 tỉ đồng
MINUTES SECONDS

Hoàn thành 29 47

Copyright © 2016 Khoa Kế Toán | Đại học Kinh Tế Tp HCM. Thiết kế bởi Sức Trẻ Mới (http://suctremoi.com).

www.kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzIxfDYzNzM5MDAwMDY2MDk5MDA3NA==&b=MXw2MzczOTAwMDA2NjE0NTg3NjU=&ch=NjR8NjM3… 7/7
10/11/2020 Trắc nghiệm

Chọn chương sách  

Lớp học phần : 2020.KTTC1-Sang thu 2

Sách giảng dạy : Kế toán tài chính quyển 1

Chương: Chương 7-CTTT

2020. Trac nghiem- Chương 7

Phần: Trình bày trên BCTC

1. (0.50 đ)
Trong trường hợp mua hàng có phát sinh khoản chiết khấu thanh toán được hưởng, việc doanh nghiệp áp dụng
phương pháp tổng (gross method) hay phương pháp thuần (net method) sẽ dẫn đến sự khác biệt về thông tin giá
vốn hàng bán và lợi nhuận gộp trình bày trên BCTC trong hai trường hợp.

Sai

Đúng

2. (0.50 đ)
Khoản nào sau đây ghi vào chi phí trong kỳ trên BCKQKD?

Chi phí vận chuyển hàng mua

Chi phí nhân công trực tiếp

Chi phí bán hàng

Chi phí sản xuất thành phẩm

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzQwNTYzMTg0Nzg3NzMxOQ==&b=MXw2Mzc0MDU2MzE4NDgwMzM4NzY=&ch=NTV8NjM3ND… 1/7
10/11/2020 Trắc nghiệm

3. (0.50 đ)
Giả sử trị giá hàng mua trong kỳ là 890 triệu đồng, hàng tồn kho cuối kỳ có giá trị lớn hơn hàng tồn kho đầu kỳ là
1 triệu đồng, biết toàn bộ hàng giảm trong kỳ là đã bán, giá vốn hàng bán trong kỳ là:

998 triệu đồng

891 triệu đồng

889 triệu đồng

Không có câu nào đúng

4. (0.50 đ)
Giá trị chỉ tiêu Hàng tồn kho trên Báo cáo tình hình tài chính không bao gồm:

Giá trị vật liệu (mua theo phương thức nhận hàng trực tiếp) đang đi đường

Giá trị hàng gửi đi bán

Giá trị Công cụ, dụng cụ đang sử dụng ở phân xưởng sản xuất.

Giá trị sản phẩm dở dang tại ngày lập báo cáo

5. (0.50 đ)
Ở góc độ bên mua: nếu hàng mua theo phương thức giao hàng tại nơi khách hàng yêu cầu nhưng đang trên
đường vận chuyển thì được trình bày ở mục nào trên Báo cáo tình hình tài chính?

Phải trả nhà cung cấp

Hàng tồn kho

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzQwNTYzMTg0Nzg3NzMxOQ==&b=MXw2Mzc0MDU2MzE4NDgwMzM4NzY=&ch=NTV8NjM3ND… 2/7
10/11/2020 Trắc nghiệm

Không được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính

Tài sản cố định

Phần: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

1. (0.50 đ)
Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho được vận dụng chủ yếu từ nguyên tắc kế toán:

Thận trọng và phù hợp.

Cơ sở dồn tích và giá gốc.

Giá gốc và hoạt động liên tục.

Nhất quán và phù hợp.

2. (0.50 đ)
Thời điểm hoàn nhập dự phòng giảm giá Hàng tồn kho:

Khi có sự gia tăng lại giá hàng tồn kho, kế toán ghi nhận ngay

Khi doanh nghiệp bị lỗ thì hoàn nhập để giảm bớt lỗ

Cuối kỳ kế toán khi lập Báo cáo tài chính

Khi bán lô hàng (đã lập dự phòng) có lãi.

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzQwNTYzMTg0Nzg3NzMxOQ==&b=MXw2Mzc0MDU2MzE4NDgwMzM4NzY=&ch=NTV8NjM3ND… 3/7
10/11/2020 Trắc nghiệm

3. (0.50 đ)
Việc ước tính giá trị thuần có thể thực hiện được của HTK phải dựa trên những bằng chứng đáng tin cậy thu thập
được tại thời điểm ước tính (có tính đến sự biến động của giá cả hoặc chi phí trực tiếp liên quan đến các sự kiện
diễn ra sau ngày kết thúc năm tài chính, mà các sự kiện này được xác nhận với các điều kiện có ở thời điểm ước
tính)

Sai

Đúng

4. (0.50 đ)
Số dư đầu tháng 12: TK 2294: 80,

Ngày 31/12 tính mức dự phòng cần lập cho năm sau là 50, bút toán được ghi là:

Nợ TK 2294/ Có TK 632: 50

Nợ TK 632/ Có TK 2294: 30

Nợ TK 2294/ Có TK 632: 30

Nợ TK 2294/Có TK 711: 30

5. (0.50 đ)
Theo VAS 02, Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải được thực hiện trên cơ sở từng mặt hàng.

Sai

Đúng

Phần: Ước tính giá trị hàng tồn kho

1. (0.50 đ)
When using the gross profit method to estimate ending inventory, it is not necessary to know:

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzQwNTYzMTg0Nzg3NzMxOQ==&b=MXw2Mzc0MDU2MzE4NDgwMzM4NzY=&ch=NTV8NjM3ND… 4/7
10/11/2020 Trắc nghiệm

Net purchases.

Cost of goods sold.

Beginning inventory.

Net sales.

2. (0.50 đ)
Purchase returns and purchase discounts are ignored when computing cost-to-retail ratios for the retail
method.

FALSE

TRUE

3. (0.50 đ)
Under the retail inventory method:

A company measures inventory on its Statement of Financial Position at current selling prices.

A company measures inventory on its Statement of Financial Position on a LIFO basis.

A company measures inventory on its Statement of Financial Position by converting retail prices to cost.

None of the above is correct.

4. (0.50 đ)
In using the FIFO retail method, the current period cost-to-retail percentage includes both net markdowns and
net markups.

FALSE

TRUE

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzQwNTYzMTg0Nzg3NzMxOQ==&b=MXw2Mzc0MDU2MzE4NDgwMzM4NzY=&ch=NTV8NjM3ND… 5/7
10/11/2020 Trắc nghiệm

5. (0.50 đ)
The cost-to-retail percentage used in the retail method to approximate average costs considers both markdowns
and markups.

FALSE

TRUE

Phần: Phương pháp LCM

1. (0.50 đ)
Công ty thương mại chỉ bán hàng qua kênh đại lý, thông tin liên quan đến hàng tồn kho tại công ty vào cuối kỳ
như sau: giá gốc: 133.000$, giá bán 150.000$, hoa hồng đại lý 10%. Áp dụng phương pháp LCM, giá trị hàng tồn
kho được trình bày là:

133.000$

130.000$

135.000$

105.000$

2. (0.50 đ)
Việc trình bày giá trị hàng tồn kho theo LCM tao ra một khoản lỗ tại kỳ mà giá trị hàng tồn kho giảm xuống thấp
hơn giá gốc chứ không phải trong kỳ hàng tồn kho được bán ra.

Sai

Đúng

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzQwNTYzMTg0Nzg3NzMxOQ==&b=MXw2Mzc0MDU2MzE4NDgwMzM4NzY=&ch=NTV8NjM3ND… 6/7
10/11/2020 Trắc nghiệm

3. (0.50 đ)
Theo IAS 2, khi áp dụng phương pháp giá thấp hơn giữa giá gốc và giá thị trường (LCM), giá thị trường được xác
định là giá bán hàng tồn kho trong điều kiện hoạt động kinh doanh bình thường.

Sai

Đúng

4. (0.50 đ)
Khi áp dụng LCM,khoản giảm giá trị hàng tồn kho có thể trình bày thành một khoản mục riêng biệt trên báo cáo
kết quả kinh doanh hoặc đưa vào giá vốn hàng bán.

Sai

Đúng

5. (0.50 đ)
Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) cho phép ghi đảo (reversal) bút toán điều chỉnh giảm giá trị hàng tồn
kho đã thực hiện kỳ trước.

Sai

Đúng

MINUTES SECONDS

Hoàn thành 15 42

Copyright © 2016 Khoa Kế Toán | Đại học Kinh Tế Tp HCM. Thiết kế bởi Sức Trẻ Mới (http://suctremoi.com).

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzQwNTYzMTg0Nzg3NzMxOQ==&b=MXw2Mzc0MDU2MzE4NDgwMzM4NzY=&ch=NTV8NjM3ND… 7/7
11/11/2020 Trắc nghiệm

Chọn chương sách  

Lớp học phần : 2020.KTTC1-Sang thu 2

Sách giảng dạy : Kế toán tài chính quyển 1

Chương: Chương 8-CTTT

2020. Trac nghiem-Chương 8

Phần: TN- Nguyên tắc KT

1. (0.50 đ)
TK để xác định giá trị của tài sản cố định :

TK 211,212,213

TK 211,212,411

TK 211,212,213,214

Tất cả đều sai

2. (0.50 đ)
Giá trị ghi sổ của TSCĐ

Là giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ


Là giá trị thu hồi ước tính của TSCĐ
Bằng nguyên giá trừ giá trị thanh lý ước tính.
Bằng nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.

3. (0.50 đ)
Doanh nghiệp nhận đất do nhà nước góp vốn có giá trị là 10 tỷ đồng, dùng cho hoạt động sản xuất, kế toán ghi:

Tính chung vào giá trị nhà xưởng được xây dựng trên nền đất đó và khấu hao 20 nãm

Tãng Tài sản (Chi phí trả trước dài hạn) và phân bổ dần vào chi phí sản xuất trong thời gian ước tính hoạt động của
doanh nghiệp là 20 nãm

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzQwNzMxODc0NTg2MjExNg==&b=MXw2Mzc0MDczMTg3NDYwMTgzNjg=&ch=NjR8NjM3NDA3… 1/7
11/11/2020 Trắc nghiệm

Tăng TSCĐ vô hình và trích khấu hao 20 năm

Tăng TSCĐ vô hình và không khấu hao

Phần: TN- Phân loại

1. (0.50 đ)
Doanh nghiệp chi 1,5 tỷ đồng để mua 2 chiếc ôtô: 1 chiếc dùng làm phương tiện đi lại cho Ban giám đốc; 1 chiếc
dùng để cho thuê. Vậy kế toán sẽ ghi tăng TSCĐ hữu hình theo giá trị của

cả 2 chiếc

1 chiếc (dùng cho ban giám đốc)

Ý kiến khác

2. (0.50 đ)
Khi doanh nghiệp mua một xe ô tô sử dụng cho hoạt động phúc lợi của công ty, xe ô tô này sẽ được kế toán ở tài
khoản

411

Tùy được tài trợ từ nguồn nào

353

211

3. (0.50 đ)
Hãy tìm câu phát biểu ĐÚNG:

TSCĐ là nguồn vốn của doanh nghiệp

TSCĐ chỉ được tài trợ từ nguồn vốn tự có của doanh nghiệp

TSCĐ là tài sản được đặt cố định tại doanh nghiệp

Tài sản cố định (TSCĐ) là tài sản dài hạn của doanh nghiệp

Phần: TN- KT trao đổi TSCĐ

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzQwNzMxODc0NTg2MjExNg==&b=MXw2Mzc0MDczMTg3NDYwMTgzNjg=&ch=NjR8NjM3NDA3… 2/7
11/11/2020 Trắc nghiệm

1. (0.50 đ)
Công ty X chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT là 10% đổi máy A có nguyên giá
120.000.000đ và giá trị hao mòn lũy kế 100.000.000đ lấy một máy B mới, không tương tự của Công ty Y với giá
chưa thuế GTGT 120.000.000đ, thuế suất thuế GTGT là 10%. Giá trị hợp lý của máy A được thỏa thuận là
30.000.000đ (chưa thuế GTGT). Công ty X đã trả thêm cho Công ty Y bằng tiền mặt. Số tiền Công ty X trả thêm cho
Công ty Y là:

132.000.000đ
33.000.000đ
99.000 .000đ
90.000.000đ

2. (0.50 đ)
Công ty X nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT là 10% đổi máy A có nguyên giá
120.000.000 và giá trị hao mòn lũy kế 10.000.000 lấy một máy B mới, không tương tự của Công ty Y với giá chưa
thuế GTGT 120.000.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Giá trị hợp lý của máy A được thỏa thuận là 115.000.000
(chưa thuế GTGT, thuế GTGT là 10%). Công ty X đã trả thêm cho Công ty Y bằng tiền mặt.

Số tiền Công ty X trả thêm cho Công ty Y là

5.000.000

13.200.000

22.000.000

5.500.000

3. (0.50 đ)
Theo VAS 03, khi trao đổi TSCĐ tương tự

lỗ được ghi nhận, nhưng lãi thì không


cả lãi hoặc lỗ đều được ghi nhận

lãi được ghi nhận, nhưng lỗ thì không


không phát sinh lãi / lỗ trong giao dịch

Phần: TN- KT giảm TSCĐ

1. (0.50 đ)
Công ty B chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT là 10% bán một thiết bị có
nguyên giá 120.000.000đ và giá trị hao mòn lũy kế là 10.000.000đ, với giá bán chưa thuế GTGT là 120.000.000đ
(đã thu tiền mặt theo giá có thuế GTGT). Bút toán ghi nhận thu nhập như sau:

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzQwNzMxODc0NTg2MjExNg==&b=MXw2Mzc0MDczMTg3NDYwMTgzNjg=&ch=NjR8NjM3NDA3… 3/7
11/11/2020 Trắc nghiệm

Nợ TK 111: 132.000.000

Có TK 711: 120.000.000

Có TK 3331: 12.000.000

Nợ TK 111: 132.000.000

Có TK 711: 132.000.000

Nợ TK 111: 120.000.000

Có TK 711: 120.000.000

Nợ TK 111: 120.000.000

Có TK 211: 120.000.000

2. (0.50 đ)
Công ty B chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT là 10%, bán một TSCĐ hữu hình
có nguyên giá 120.000.000 và giá trị hao mòn lũy kế là 100.000.000. Bút toán ghi giảm tài sản cố định như sau:

Nợ TK 214:100.000.000, Nợ TK 811:20.000.000 / Có TK 211:120.000.000

Nợ TK 214:100.000.000, Nợ TK 711:20.000.000/ Có TK 211:120.000.000

Nợ TK 211:120.000.000/ Có TK 214:100.000.000, Có TK 711:20.000.000

Nợ TK 211: 120.000.000/ Có TK 214:100.000.000, Có TK 811:20.000.000

3. (0.50 đ)
Công ty thanh lý 1 tài sản cố định (dùng ở cửa hàng) có giá trị hao mòn lũy kế đến lúc thanh lý bằng 90% nguyên
giá, biết giá trị thanh lý ước tính bằng 0. Kế toán ghi nhận phần thiệt hại 10% nguyên giá vào:

Nguồn tài trợ tài sản

Tất cả đều sai

Chi phí bán hàng

Chi phí khác

Phần: TN- KT tăng TSCĐ

1. (0.50 đ)
Nếu tài sản cố định được mua sắm bằng vốn đi vay, sau khi ghi nhận bút toán tãng tài sản, kế toán sẽ:

Ghi nhận bút toán chuyển nguồn

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzQwNzMxODc0NTg2MjExNg==&b=MXw2Mzc0MDczMTg3NDYwMTgzNjg=&ch=NjR8NjM3NDA3… 4/7
11/11/2020 Trắc nghiệm

Không ghi bút toán chuyển nguồn và không ghi nhận thuế GTGT đầu vào

Không ghi nhận thuế GTGT đầu vào

Không ghi bút toán chuyển nguồn

2. (0.50 đ)
Thời điểm ghi nhận tài sản cố định ban đầu theo nguyên giá là:

Khi đã ghi nhận nguồn vốn tài trợ

Khi bắt đầu sử dụng tài sản

Khi tài sản về đến doanh nghiệp

Tất cả đều sai

3. (0.50 đ)
Nếu TSCĐ được đầu tư từ vốn đầu tư của chủ sở hữu, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh , thì bút toán
chuyển nguồn:

Nợ 411/ Có 411
không cần ghi
Nợ 3533/ Có 411
Nợ 411/ Có 3533

Phần: TN- Tinh giá trị còn lại

1. (0.50 đ)
Một tài sản cố định có nguyên giá là 300 triệu, hao mòn lũy kế là 100 triệu, giá trị thanh lý ước tính là 5 triệu. Vậy
giá trị còn lại của tài sản này là

205 triệu

195 triệu

300 triệu

Cả 3 câu trên đều sai

2. (0.50 đ)
Trên Báo cáo tình hình tài chính, tài sản cố định được trình bày theo

Giá trị còn lại

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzQwNzMxODc0NTg2MjExNg==&b=MXw2Mzc0MDczMTg3NDYwMTgzNjg=&ch=NjR8NjM3NDA3… 5/7
11/11/2020 Trắc nghiệm

Số khấu hao lũy kế

Nguyên giá

Cả 3 câu trên đều đúng

3. (0.50 đ)
Giá trị còn lại của tài sản cố định trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính là

Là giá trị lợi ích kinh tế thu được

Là giá trị còn có thể được tính vào chi phí được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Là giá trị còn có thể thanh lý

Giá trị còn có thể thu hồi

Phần: TN - Xác định nguyên giá

1. (0.50 đ)
Chi phí phát sinh trong quá trình đầu tư chế thử sản phẩm mới - xin cấp bằng sáng chế tại doanh nghiệp:

- Giai đoạn nghiên cứu: 14.800.000đ

- Giai đoạn triển khai: 85.200.000đ, trong đó:

+ Khi kết quả triển khai chưa thỏa mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình: 20.000.000 đ

+ Khi kết quả triển khai thỏa mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình: 65.200.000 đ

Sản phẩm chế thử thành công, khi được cấp bằng phát minh sáng chế cho sản phẩm này, khoản chi phí được tính
vào nguyên giá bằng sáng chế là:

100.000.000

14.800.000

85.200.000

65.200.000

2. (0.50 đ)
Căn cứ xác định nguyên giá TSCĐ hình thành từ thành phẩm trong kho :

Giá thành thành phẩm xuất kho.

Giá bán của thành phẩm (nếu giá bán nhỏ hơn giá thành)

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzQwNzMxODc0NTg2MjExNg==&b=MXw2Mzc0MDczMTg3NDYwMTgzNjg=&ch=NjR8NjM3NDA3… 6/7
11/11/2020 Trắc nghiệm

Giá bán của thành phẩm (nếu giá bán lớn hơn giá thành)

a,b,c đều sai.


MINUTES SECONDS

Hoàn thành 2 31

Copyright © 2016 Khoa Kế Toán | Đại học Kinh Tế Tp HCM. Thiết kế bởi Sức Trẻ Mới (http://suctremoi.com).

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzQwNzMxODc0NTg2MjExNg==&b=MXw2Mzc0MDczMTg3NDYwMTgzNjg=&ch=NjR8NjM3NDA3… 7/7
11/11/2020 Trắc nghiệm

Chọn chương sách  

Lớp học phần : 2020.KTTC1-Sang thu 2

Sách giảng dạy : Kế toán tài chính quyển 1

Chương: Chương 8-CTTT

2020. Trac nghiem-Chương 8

Phần: TN- Nguyên tắc KT

1. (0.50 đ)
TK để xác định giá trị của tài sản cố định :

TK 211,212,213

TK 211,212,411

TK 211,212,213,214

Tất cả đều sai

2. (0.50 đ)
Giá trị ghi sổ của TSCĐ

Là giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ


Là giá trị thu hồi ước tính của TSCĐ
Bằng nguyên giá trừ giá trị thanh lý ước tính.
Bằng nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.

3. (0.50 đ)
Doanh nghiệp nhận đất do nhà nước góp vốn có giá trị là 10 tỷ đồng, dùng cho hoạt động sản xuất, kế toán ghi:

Tính chung vào giá trị nhà xưởng được xây dựng trên nền đất đó và khấu hao 20 nãm

Tãng Tài sản (Chi phí trả trước dài hạn) và phân bổ dần vào chi phí sản xuất trong thời gian ước tính hoạt động của
doanh nghiệp là 20 nãm

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzQwNzMxODc0NTg2MjExNg==&b=MXw2Mzc0MDczMTg3NDYwMTgzNjg=&ch=NjR8NjM3NDA3… 1/7
11/11/2020 Trắc nghiệm

Tăng TSCĐ vô hình và trích khấu hao 20 năm

Tăng TSCĐ vô hình và không khấu hao

Phần: TN- Phân loại

1. (0.50 đ)
Doanh nghiệp chi 1,5 tỷ đồng để mua 2 chiếc ôtô: 1 chiếc dùng làm phương tiện đi lại cho Ban giám đốc; 1 chiếc
dùng để cho thuê. Vậy kế toán sẽ ghi tăng TSCĐ hữu hình theo giá trị của

cả 2 chiếc

1 chiếc (dùng cho ban giám đốc)

Ý kiến khác

2. (0.50 đ)
Khi doanh nghiệp mua một xe ô tô sử dụng cho hoạt động phúc lợi của công ty, xe ô tô này sẽ được kế toán ở tài
khoản

411

Tùy được tài trợ từ nguồn nào

353

211

3. (0.50 đ)
Hãy tìm câu phát biểu ĐÚNG:

TSCĐ là nguồn vốn của doanh nghiệp

TSCĐ chỉ được tài trợ từ nguồn vốn tự có của doanh nghiệp

TSCĐ là tài sản được đặt cố định tại doanh nghiệp

Tài sản cố định (TSCĐ) là tài sản dài hạn của doanh nghiệp

Phần: TN- KT trao đổi TSCĐ

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzQwNzMxODc0NTg2MjExNg==&b=MXw2Mzc0MDczMTg3NDYwMTgzNjg=&ch=NjR8NjM3NDA3… 2/7
11/11/2020 Trắc nghiệm

1. (0.50 đ)
Công ty X chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT là 10% đổi máy A có nguyên giá
120.000.000đ và giá trị hao mòn lũy kế 100.000.000đ lấy một máy B mới, không tương tự của Công ty Y với giá
chưa thuế GTGT 120.000.000đ, thuế suất thuế GTGT là 10%. Giá trị hợp lý của máy A được thỏa thuận là
30.000.000đ (chưa thuế GTGT). Công ty X đã trả thêm cho Công ty Y bằng tiền mặt. Số tiền Công ty X trả thêm cho
Công ty Y là:

132.000.000đ
33.000.000đ
99.000 .000đ
90.000.000đ

2. (0.50 đ)
Công ty X nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT là 10% đổi máy A có nguyên giá
120.000.000 và giá trị hao mòn lũy kế 10.000.000 lấy một máy B mới, không tương tự của Công ty Y với giá chưa
thuế GTGT 120.000.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Giá trị hợp lý của máy A được thỏa thuận là 115.000.000
(chưa thuế GTGT, thuế GTGT là 10%). Công ty X đã trả thêm cho Công ty Y bằng tiền mặt.

Số tiền Công ty X trả thêm cho Công ty Y là

5.000.000

13.200.000

22.000.000

5.500.000

3. (0.50 đ)
Theo VAS 03, khi trao đổi TSCĐ tương tự

lỗ được ghi nhận, nhưng lãi thì không


cả lãi hoặc lỗ đều được ghi nhận

lãi được ghi nhận, nhưng lỗ thì không


không phát sinh lãi / lỗ trong giao dịch

Phần: TN- KT giảm TSCĐ

1. (0.50 đ)
Công ty B chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT là 10% bán một thiết bị có
nguyên giá 120.000.000đ và giá trị hao mòn lũy kế là 10.000.000đ, với giá bán chưa thuế GTGT là 120.000.000đ
(đã thu tiền mặt theo giá có thuế GTGT). Bút toán ghi nhận thu nhập như sau:

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzQwNzMxODc0NTg2MjExNg==&b=MXw2Mzc0MDczMTg3NDYwMTgzNjg=&ch=NjR8NjM3NDA3… 3/7
11/11/2020 Trắc nghiệm

Nợ TK 111: 132.000.000

Có TK 711: 120.000.000

Có TK 3331: 12.000.000

Nợ TK 111: 132.000.000

Có TK 711: 132.000.000

Nợ TK 111: 120.000.000

Có TK 711: 120.000.000

Nợ TK 111: 120.000.000

Có TK 211: 120.000.000

2. (0.50 đ)
Công ty B chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT là 10%, bán một TSCĐ hữu hình
có nguyên giá 120.000.000 và giá trị hao mòn lũy kế là 100.000.000. Bút toán ghi giảm tài sản cố định như sau:

Nợ TK 214:100.000.000, Nợ TK 811:20.000.000 / Có TK 211:120.000.000

Nợ TK 214:100.000.000, Nợ TK 711:20.000.000/ Có TK 211:120.000.000

Nợ TK 211:120.000.000/ Có TK 214:100.000.000, Có TK 711:20.000.000

Nợ TK 211: 120.000.000/ Có TK 214:100.000.000, Có TK 811:20.000.000

3. (0.50 đ)
Công ty thanh lý 1 tài sản cố định (dùng ở cửa hàng) có giá trị hao mòn lũy kế đến lúc thanh lý bằng 90% nguyên
giá, biết giá trị thanh lý ước tính bằng 0. Kế toán ghi nhận phần thiệt hại 10% nguyên giá vào:

Nguồn tài trợ tài sản

Tất cả đều sai

Chi phí bán hàng

Chi phí khác

Phần: TN- KT tăng TSCĐ

1. (0.50 đ)
Nếu tài sản cố định được mua sắm bằng vốn đi vay, sau khi ghi nhận bút toán tãng tài sản, kế toán sẽ:

Ghi nhận bút toán chuyển nguồn

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzQwNzMxODc0NTg2MjExNg==&b=MXw2Mzc0MDczMTg3NDYwMTgzNjg=&ch=NjR8NjM3NDA3… 4/7
11/11/2020 Trắc nghiệm

Không ghi bút toán chuyển nguồn và không ghi nhận thuế GTGT đầu vào

Không ghi nhận thuế GTGT đầu vào

Không ghi bút toán chuyển nguồn

2. (0.50 đ)
Thời điểm ghi nhận tài sản cố định ban đầu theo nguyên giá là:

Khi đã ghi nhận nguồn vốn tài trợ

Khi bắt đầu sử dụng tài sản

Khi tài sản về đến doanh nghiệp

Tất cả đều sai

3. (0.50 đ)
Nếu TSCĐ được đầu tư từ vốn đầu tư của chủ sở hữu, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh , thì bút toán
chuyển nguồn:

Nợ 411/ Có 411
không cần ghi
Nợ 3533/ Có 411
Nợ 411/ Có 3533

Phần: TN- Tinh giá trị còn lại

1. (0.50 đ)
Một tài sản cố định có nguyên giá là 300 triệu, hao mòn lũy kế là 100 triệu, giá trị thanh lý ước tính là 5 triệu. Vậy
giá trị còn lại của tài sản này là

205 triệu

195 triệu

300 triệu

Cả 3 câu trên đều sai

2. (0.50 đ)
Trên Báo cáo tình hình tài chính, tài sản cố định được trình bày theo

Giá trị còn lại

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzQwNzMxODc0NTg2MjExNg==&b=MXw2Mzc0MDczMTg3NDYwMTgzNjg=&ch=NjR8NjM3NDA3… 5/7
11/11/2020 Trắc nghiệm

Số khấu hao lũy kế

Nguyên giá

Cả 3 câu trên đều đúng

3. (0.50 đ)
Giá trị còn lại của tài sản cố định trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính là

Là giá trị lợi ích kinh tế thu được

Là giá trị còn có thể được tính vào chi phí được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Là giá trị còn có thể thanh lý

Giá trị còn có thể thu hồi

Phần: TN - Xác định nguyên giá

1. (0.50 đ)
Chi phí phát sinh trong quá trình đầu tư chế thử sản phẩm mới - xin cấp bằng sáng chế tại doanh nghiệp:

- Giai đoạn nghiên cứu: 14.800.000đ

- Giai đoạn triển khai: 85.200.000đ, trong đó:

+ Khi kết quả triển khai chưa thỏa mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình: 20.000.000 đ

+ Khi kết quả triển khai thỏa mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình: 65.200.000 đ

Sản phẩm chế thử thành công, khi được cấp bằng phát minh sáng chế cho sản phẩm này, khoản chi phí được tính
vào nguyên giá bằng sáng chế là:

100.000.000

14.800.000

85.200.000

65.200.000

2. (0.50 đ)
Căn cứ xác định nguyên giá TSCĐ hình thành từ thành phẩm trong kho :

Giá thành thành phẩm xuất kho.

Giá bán của thành phẩm (nếu giá bán nhỏ hơn giá thành)

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzQwNzMxODc0NTg2MjExNg==&b=MXw2Mzc0MDczMTg3NDYwMTgzNjg=&ch=NjR8NjM3NDA3… 6/7
11/11/2020 Trắc nghiệm

Giá bán của thành phẩm (nếu giá bán lớn hơn giá thành)

a,b,c đều sai.


MINUTES SECONDS

Hoàn thành 2 31

Copyright © 2016 Khoa Kế Toán | Đại học Kinh Tế Tp HCM. Thiết kế bởi Sức Trẻ Mới (http://suctremoi.com).

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzQwNzMxODc0NTg2MjExNg==&b=MXw2Mzc0MDczMTg3NDYwMTgzNjg=&ch=NjR8NjM3NDA3… 7/7
10/22/2020 Trắc nghiệm

Chọn chương sách  

Lớp học phần : 2020.KTTC1- Chiều thứ 6

Sách giảng dạy : Kế toán tài chính quyển 1

Chương: Chương 8-CTTT

2020-KTTC1-Chương 8

Phần: TN- Nguyên tắc KT

1. (0.50 đ)
TK để xác định giá trị của tài sản cố định :

TK 211,212,411

TK 211,212,213,214

TK 211,212,213

Tất cả đều sai

2. (0.50 đ)
Khi tài sản cố định không còn đủ tiêu chuẩn để ghi nhận là tài sản cố định và đang được sử dụng ở bộ phận bán
hàng (giá trị còn lại của tài sản được phân bổ dần), tài sản cố định này sẽ được ghi nhận là

chi phí trả trước

công cụ dụng cụ

Văn phòng phẩm

Cà 3 câu trên đều sai

3. (0.50 đ)
Nhãn hiệu hàng hóa doanh nghiệp tự xây dựng, chi phí phát sinh khi thiết kế logo … thanh toán bằng tiền mặt
20.000.000đ, kế toán định khoản

Nợ TK 242 / Có 111: 20.000.000

www.kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzIxfDYzNzM5MDAwMDY2MDk5MDA3NA==&b=MXw2MzczOTAwMDA2NjE0NTg3NjU=&ch=NjR8NjM3… 1/7
10/22/2020 Trắc nghiệm

Nợ 642 / Có 111: 20.000.000

Cả 2 câu trên đều đúng

Cả 2 câu trên đều sai

Phần: TN- Phân loại

1. (0.50 đ)
Doanh nghiệp chi 1,5 tỷ đồng để mua 2 chiếc ôtô: 1 chiếc dùng làm phương tiện đi lại cho Ban giám đốc; 1 chiếc
dùng để cho thuê. Vậy kế toán sẽ ghi tăng TSCĐ hữu hình theo giá trị của

cả 2 chiếc

1 chiếc (dùng cho ban giám đốc)

Ý kiến khác

2. (0.50 đ)
Hãy tìm câu phát biểu ĐÚNG:

TSCĐ là tài sản được đặt cố định tại doanh nghiệp

Tài sản cố định (TSCĐ) là tài sản dài hạn của doanh nghiệp

TSCĐ là nguồn vốn của doanh nghiệp

TSCĐ chỉ được tài trợ từ nguồn vốn tự có của doanh nghiệp

3. (0.50 đ)
Một máy dệt được doanh nghiệp nắm giữ để bán sẽ được phân loại là:

Máy móc thiết bị

Hàng tồn kho

TSCĐ hữu hình

Tất cả đều sai

Phần: TN- KT trao đổi TSCĐ

www.kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzIxfDYzNzM5MDAwMDY2MDk5MDA3NA==&b=MXw2MzczOTAwMDA2NjE0NTg3NjU=&ch=NjR8NjM3… 2/7
10/22/2020 Trắc nghiệm

1. (0.50 đ)
Công ty X chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT là 10% đổi máy A có nguyên giá
120.000.000đ và giá trị hao mòn lũy kế 100.000.000đ lấy một máy B mới, không tương tự của Công ty Y với giá
chưa thuế GTGT 120.000.000đ, thuế suất thuế GTGT là 10%. Giá trị hợp lý của máy A được thỏa thuận là
30.000.000đ (chưa thuế GTGT). Công ty X đã trả thêm cho Công ty Y bằng tiền mặt. Một trong các bút toán Công
ty X phải ghi nhận liên quan đến nghiệp vụ trên như sau:

Nợ TK 211(Máy B):120.000.000

Có TK 111: 90.000.000

Có TK 711: 30.000.000

Nợ TK 211(Máy B): 120.000.000

Có TK 111: 110.000.000

Có TK 711: 10.000.000

Nợ TK 211 (Máy B):120.000.000

Nợ TK 133: 12.000.000

Có TK 111: 132.000.000

Nợ TK 211 (Máy B): 120.000.000

Nợ TK 133: 12.00.000

Có TK 131: 132.000.000

2. (0.50 đ)
Công ty X nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT là 10% đổi máy A có nguyên giá
120.000.000 và giá trị hao mòn lũy kế 10.000.000 lấy một máy B mới, không tương tự của Công ty Y với giá chưa
thuế GTGT 120.000.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Giá trị hợp lý của máy A được thỏa thuận là 115.000.000
(chưa thuế GTGT, thuế GTGT là 10%). Công ty X đã trả thêm cho Công ty Y bằng tiền mặt.

Số tiền Công ty X trả thêm cho Công ty Y là

22.000.000

5.500.000

5.000.000

13.200.000

www.kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzIxfDYzNzM5MDAwMDY2MDk5MDA3NA==&b=MXw2MzczOTAwMDA2NjE0NTg3NjU=&ch=NjR8NjM3… 3/7
10/22/2020 Trắc nghiệm

3. (0.50 đ)
Công ty X nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT là 10% đổi máy A có nguyên giá
120.000.000 và giá trị hao mòn lũy kế 10.000.000 lấy một máy B mới, không tương tự của Công ty Y với giá chưa
thuế GTGT 120.000.000, thuế suất thuế GTGT là 10%. Giá trị hợp lý của máy A được thỏa thuận là 115.000.000
(chưa thuế GTGT,thuế GTGT là 10%). Công ty X đã trả thêm cho Công ty Y bằng tiền mặt.

Công ty X ghi nhận tãng tài sản cố định B bằng bút toán nào sau đây

Nợ TK 211(Máy B) 120.000.000/ Có TK 111:110.000.000, Có TK 711: 10.000.000

Nợ TK 211 (Máy B) 120.000.000, Nợ TK 133:12.000.000/ Có TK 131: 132.000.000

Nợ TK 211(Máy B) 120.000.000/ Có TK 111: 90.000.000, Có TK 711: 30.000.000

Nợ TK 211 (Máy B) 120.000.000, Nợ TK 133: 12.000.000/ Có TK 111: 132.000.000

Phần: TN- KT giảm TSCĐ

1. (0.50 đ)
Công ty B chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT là 10%, bán một TSCĐ hữu hình
có nguyên giá 120.000.000 và giá trị hao mòn lũy kế là 100.000.000. Bút toán ghi giảm tài sản cố định như sau:

Nợ TK 211:120.000.000/ Có TK 214:100.000.000, Có TK 711:20.000.000

Nợ TK 211: 120.000.000/ Có TK 214:100.000.000, Có TK 811:20.000.000

Nợ TK 214:100.000.000, Nợ TK 811:20.000.000 / Có TK 211:120.000.000

Nợ TK 214:100.000.000, Nợ TK 711:20.000.000/ Có TK 211:120.000.000

2. (0.50 đ)
Công ty B chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, thuế suất thuế GTGT là 10% bán một thiết bị có
nguyên giá 120.000.000đ và giá trị hao mòn lũy kế là 10.000.000đ, với giá bán chưa thuế GTGT là 120.000.000đ
(đã thu tiền mặt theo giá có thuế GTGT). Bút toán ghi nhận thu nhập như sau:

Nợ TK 111: 120.000.000

Có TK 711: 120.000.000

Nợ TK 111: 120.000.000

Có TK 211: 120.000.000

Nợ TK 111: 132.000.000

Có TK 711: 120.000.000

Có TK 3331: 12.000.000

www.kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzIxfDYzNzM5MDAwMDY2MDk5MDA3NA==&b=MXw2MzczOTAwMDA2NjE0NTg3NjU=&ch=NjR8NjM3… 4/7
10/22/2020 Trắc nghiệm

Nợ TK 111: 132.000.000

Có TK 711: 132.000.000

3. (0.50 đ)
Cty C có kỳ kế toán từ 1/1 đến 31/12, mua 1 TSCĐ vào 1/5/20X1 có nguyên giá là 166.000, với dự định sử dụng
trong 9 năm rồi bán lại với giá thu được ước tính 4.000, phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Vào 1/5/20X6,
cty C bán TSCĐ này với giá 80.000. Hỏi lãi từ bán TSCĐ là bao nhiêu?

3.000

2.000

4.000

Phần: TN- KT tăng TSCĐ

1. (0.50 đ)
Nếu TSCĐ được đầu tư từ quỹ phúc lợi, nhưng lại sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh, thì bút toán chuyển
nguồn:

Nợ 3533/ Có 411
Nợ 3532/ Có 3533
Nợ 3532/ Có 411
không cần ghi

2. (0.50 đ)
Tài khoản 2412, số dư cuối kỳ phản ánh nội dung:

Chi phí XDCB phát sinh cho công trình xây dựng và đã hoàn thành

Chi chi XDCB dở dang cuối kỳ hoặc Chi phí công trình XDCB đã hoàn thành chưa được nghiệm thu

Chi phí XDCB còn dở dang cuối kỳ

Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ

3. (0.50 đ)
Thời điểm ghi nhận tài sản cố định ban đầu theo nguyên giá là:

Khi bắt đầu sử dụng tài sản

Khi tài sản về đến doanh nghiệp

www.kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzIxfDYzNzM5MDAwMDY2MDk5MDA3NA==&b=MXw2MzczOTAwMDA2NjE0NTg3NjU=&ch=NjR8NjM3… 5/7
10/22/2020 Trắc nghiệm

Khi đã ghi nhận nguồn vốn tài trợ

Tất cả đều sai

Phần: TN- Tinh giá trị còn lại

1. (0.50 đ)
Giá trị còn lại của tài sản cố định trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính là

Là giá trị còn có thể thanh lý

Giá trị còn có thể thu hồi

Là giá trị lợi ích kinh tế thu được

Là giá trị còn có thể được tính vào chi phí được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

2. (0.50 đ)
Trên Báo cáo tình hình tài chính, tài sản cố định được trình bày theo

Số khấu hao lũy kế

Nguyên giá

Giá trị còn lại

Cả 3 câu trên đều đúng

3. (0.50 đ)
Một tài sản cố định có nguyên giá là 300 triệu, hao mòn lũy kế là 100 triệu, giá trị thanh lý ước tính là 5 triệu. Vậy
giá trị còn lại của tài sản này là

195 triệu

300 triệu

205 triệu

Cả 3 câu trên đều sai

Phần: TN - Xác định nguyên giá

www.kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzIxfDYzNzM5MDAwMDY2MDk5MDA3NA==&b=MXw2MzczOTAwMDA2NjE0NTg3NjU=&ch=NjR8NjM3… 6/7
10/22/2020 Trắc nghiệm

1. (0.50 đ)
Chi phí phát sinh trong quá trình đầu tư chế thử sản phẩm mới - xin cấp bằng sáng chế tại doanh nghiệp:

- Giai đoạn nghiên cứu: 14.800.000đ

- Giai đoạn triển khai: 85.200.000đ, trong đó:

+ Khi kết quả triển khai chưa thỏa mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình: 20.000.000 đ

+ Khi kết quả triển khai thỏa mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình: 65.200.000 đ

Sản phẩm chế thử thành công, khi được cấp bằng phát minh sáng chế cho sản phẩm này, khoản chi phí được tính
vào nguyên giá bằng sáng chế là:

85.200.000

65.200.000

100.000.000

14.800.000

2. (0.50 đ)
Đất và căn nhà trên đất được mua với giá 2,55 tỉ đồng. Giá được đánh giá của đất và căn nhà lần lượt là 0,925 tỉ
đồng và 1,85 tỉ đồng. Tài khoản 2111 "Nhà xưởng" sẽ được ghi Nợ số tiền:

1,7 tỉ đồng
0,85 tỉ đồng
1,85 tỉ đồng
1,275 tỉ đồng
MINUTES SECONDS

Hoàn thành 29 47

Copyright © 2016 Khoa Kế Toán | Đại học Kinh Tế Tp HCM. Thiết kế bởi Sức Trẻ Mới (http://suctremoi.com).

www.kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzIxfDYzNzM5MDAwMDY2MDk5MDA3NA==&b=MXw2MzczOTAwMDA2NjE0NTg3NjU=&ch=NjR8NjM3… 7/7
12/11/2020 Hoàn thành trắc nghiệm

Phần: TN- KT sửa chửa TSCĐ


1. (0.50 đ)
Sửa chữa lớn TSCĐ nếu có kế hoạch trích trước thì bút toán kết chuyển giá trị công việc sửa chữa lớn hoàn
thành như sau:

Nợ 2413/ Có 352
Nợ 352/ Có 2413
Nợ 2413/ Có 331
Nợ 331/ Có 352

2. (0.50 đ)
Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh nhằm khôi phục nãng lực hoạt động của tài sản cố định , được xử lý:

Tính vào nguyên giá TSCĐ

Tính vào chi phí kỳ này

Tính dần vào chi phí các kỳ kế toán

Tính vào chi phí kỳ này hay tính dần vào chi phí các kỳ kế toán

3. (0.50 đ)
Doanh nghiệp có dự phòng trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định A đang dùng ở bộ phận sản xuất
Theo bảng dự toán tổng số chi phí: 20 trđ, thời gian trích trước 10 tháng. Kế toán đã trích được 9 tháng.
Tháng 10 doanh nghiệp đem TSCĐ A sửa chữa, chi phí thực tế phát sinh 23 trđ đã chi tiền mặt thanh toán, kế
toán xử lý tình hình trên như sau:

Nợ 2413 / Có 111: 23 trđ, và Nợ 627 / Có 352 : 2 trđ,

và Nợ 352: 20 trđ ; Nợ 627: 3 trđ / Có 2413: 23 trđ

Nợ 2413 / Có 111: 23 trđ, và Nợ 627 / Có 352 : 5 trđ, và Nợ 352 / Có 2413: 18 trđ

Nợ 335 / Có 111 : 23 trđ, và Nợ 627 / Có 335 : 3 trđ

Nợ 2413 / Có 111: 23 trđ, và Nợ 242 / Có 2413: 23 trđ, và Nợ 627 / Có 242 : 3 trđ

4. (0.50 đ)
Đơn vị tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận sản xuất (kỳ kế toán theo tháng). Tổng giá thanh toán:
13.200.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%) chưa trả tiền, ước tính phân bổ trong vòng 6 tháng, kể từ tháng này.
Kế toán ghi nhận nghiệp vụ:

Nợ 2413: 12.000.000, Nợ 133:1.200.000/ Có 331: 13.200.000

Nợ 242 / Có 2413: 12.000.000

Và: Nợ 642 / Có 242: 2.000.000

kttc-testonline.edu.vn/Account/SubmitTestResult 1/6
12/11/2020 Hoàn thành trắc nghiệm

Cả 2 câu trên đều đúng

Cả 2 câu trên đều sai

5. (0.50 đ)
Đối với TSCĐ, chi phí ghi nhận sau ban đầu nào sau đây không được vốn hóa trong kỳ:

Chi phí bảo trì tài sản để tài sản có thể sử dụng theo thiết kế ban đầu

Chi phí làm tăng thêm hiệu quả sử dụng của tài sản

Chi phí kéo dài thêm thời gian sử dụng so với thiết kế ban đầu

Chi phí làm tăng thêm tính năng sử dụng của tài sản

6. (0.50 đ)
Chi phí liên quan đến TSCĐ đang được sử dụng tại cty cần được:

Vốn hóa nếu nó làm tăng số lượng sản phẩm có thể được sản xuất ra bởi TSCĐ

Tính vào chi phí trong kỳ nếu nó chỉ kéo dài thời gian sử dụng so với thiết kế ban đầu mà không làm tăng thêm
chất lượng của TSCĐ

Tính vào chi phí trong kỳ nếu nó chỉ làm tăng thêm chất lượng của TSCĐ mà không kéo dài thời gian sử dụng so
với thiết kế ban đầu

Vốn hóa nếu nó duy trì TSCĐ hoạt động theo thiết kế ban đầu

Phần: TN- KT khấu hao / hao mòn TSCĐ


1. (0.50 đ)
Công ty V mua một máy mới để sản xuất một loại sản phẩm. Giá mua máy là 650.000.000đ, chi phí lắp đặt là
25.000.000đ. Thời gian sử dụng ước tính là 10 năm và giá trị thanh lý ước tính là 75.000.000đ. Công ty V dự
tính trong tám năm đầu, mỗi năm sản xuất được 8.250 sản phẩm từ máy này và 7.000 sản phẩm mỗi năm
trong hai năm cuối. Sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, tính chi phí khấu hao cho năm đầu tiên:

67.500 .000đ
65.000.000đ
60.000.000đ
57.500 .000đ

2. (0.50 đ)
Tại Công ty X vào ngày 06/11/N tăng một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 72.000.000đ. Doanh nghiệp khấu hao
theo phương pháp đường thẳng. Thời gian sử dụng ước tính ban đầu là 5 năm. Ngày 01/01/N+2 hoàn thành
việc nâng cấp TSCĐ này, chi phí nâng cấp được tính vào nguyên giá là 12.400.000đ. Việc nâng cấp này sẽ kéo
dài thời gian sử dụng TSCĐ ước tính đến 31/12/N+6. Giả sử giá trị thanh lý ước tính của tài sản này trước và
sau khi nâng cấp là 0đ. Khấu hao TSCĐ này tính trong tháng 11/N là:

kttc-testonline.edu.vn/Account/SubmitTestResult 2/6
12/11/2020 Hoàn thành trắc nghiệm

1.200.000đ

1.000.000đ

200.000đ

a,b,c đều sai

3. (0.50 đ)
Tại Công ty X vào ngày 06/11/N tăng một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 72.000.000đ. Doanh nghiệp khấu hao
theo phương pháp đường thẳng. Thời gian sử dụng ước tính ban đầu là 5 năm. Ngày 01/01/N+2 hoàn thành
việc nâng cấp TSCĐ này, chi phí nâng cấp được tính vào nguyên giá là 12.400.000đ. Việc nâng cấp này sẽ kéo
dài thời gian sử dụng TSCĐ ước tính đến 31/12/N+6. Giả sử giá trị thanh lý ước tính của tài sản này trước và
sau khi nâng cấp là 0đ. Khấu hao TSCĐ này tính trong tháng 01/N+7 là:

920.000đ

1.110.000đ

1.200.000đ

a,b,c đều sai

4. (0.50 đ)
Tại Công ty X vào ngày 06/11/N tăng một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 72.000.000đ. Doanh nghiệp khấu hao
theo phương pháp đường thẳng. Thời gian sử dụng ước tính ban đầu là 5 năm. Ngày 01/01/N+2 hoàn thành
việc nâng cấp TSCĐ này, chi phí nâng cấp được tính vào nguyên giá là 12.400.000đ. Việc nâng cấp này sẽ kéo
dài thời gian sử dụng TSCĐ ước tính đến 31/12/N+6. Giả sử giá trị thanh lý ước tính của tài sản này trước và
sau khi nâng cấp là 0đ. Thời gian khấu hao TSCĐ này tính đến ngày 31/12/N+6 là:

7 năm

6 năm 1 tháng 25 ngày

6 năm 10 tháng

Tất cả đều sai.

5. (0.50 đ)
Mua nhà xưởng 700 trđ, trong đó giá trị nhà 200 trđ, giá trị đất 500 trđ. Quyền sử dụng đất thuộc loại có thời
hạn. Vậy khi trích khấu hao, kế toán tính:

Tính khấu hao cả giá trị nhà và giá trị quyền sử dụng đất theo thời gian ước tính sử dụng

Chỉ tính khấu hao của giá trị nhà, giá trị đất không tính khấu hao

Chỉ tính khấu hao của giá trị nhà theo thời gian sử dụng hữu ích, và giá trị đất không quá 20 nãm

Cả 3 câu trên đều sai

6. (0.50 đ)
Phát biểu nào dưới đây là không đúng

kttc-testonline.edu.vn/Account/SubmitTestResult 3/6
12/11/2020 Hoàn thành trắc nghiệm

Chế độ bảo dưỡng tốt có thể làm kéo dài thời gian sử dụng hữu ích thực tế của tài sản nhưng doanh nghiệp
không được thay đổi mức khấu hao của tài sản

Phương pháp khấu hao TSCĐ được xem xét lại vào cuối mỗi nãm tài chính, nếu có sự thay đổi đáng kể trong
cách thức sử dụng tài sản thì có thể thay đổi phương pháp khấu hao

TSCĐ ở trạng thái sẵn sàng sử dụng mà chưa đưa vào sản xuất thì vẫn tính hao mòn

Doanh nghiệp không được tiếp tục tính khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng

7. (0.50 đ)
Nguyên giá TSCĐ hiện có đầu tháng 4: 300.000.000. Trong tháng 4 có tình hình sau:

- Ngày 5/4 mua và đưa vào sử dụng TSCĐ có nguyên giá 50.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 nãm.

- Ngày 10/4 bán TSCĐ có nguyên giá 40.000.000, giá trị hao mòn tính đến thời điểm bán 6.000.000, thời gian
sử dụng ước tính 4 nãm.

Toàn bộ TSCĐ trong DN chỉ dùng cho sản xuất. Giá tri thanh lý ước tính bằng 0

Chi phí khấu hao tháng 3: 5.000.000. Trong tháng 3 không có tình hình tăng giảm TSCĐ.

Vậy khấu hao tháng 4 là: (làm tròn đơn vị đồng)

5.319.444

902.778

5.552.778

150.000

8. (0.50 đ)
Trên BCTC, DN không phải trình bày điều nào sau đây liên quan đến khấu hao TSCĐ hữu hình?

Chi tiết cách tính toán khấu hao trong kỳ

Số khấu hao trong kỳ, tăng, giảm và lũy kế đến cuối kỳ theo từng loại TSCĐ hữu hình

Phương pháp khấu hao; Thời gian sửdụng hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao theo từng loại TSCĐ hữu hình

Tất cả đều sai.

Phần: TN- Tinh gia trị còn lại


1. (0.50 đ)
Trên bảng cân đối kế toán, tài sản cố định được trình bày theo

Nguyên giá

Số khấu hao lũy kế

Giá trị còn lại

Cả 3 câu trên đều đúng

kttc-testonline.edu.vn/Account/SubmitTestResult 4/6
12/11/2020 Hoàn thành trắc nghiệm

2. (0.50 đ)
Giá trị còn lại của tài sản cố định trình bày trên bảng cân đối kế toán (theo VAS 03) là:

Nguyên giá của TSCĐ đó sau khi trừ (-) Số khấu hao mòn lũy kế của tài sản đó

Là giá trị còn có thể thanh lý

Là giá trị lợi ích kinh tế thu được theo giá trị có thể thu hồi

Là giá trị còn có thể được tính vào chi phí được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh
nghiệp

Nội dung đáp án...


Nội dung đáp án...
Nội dung đáp án...

3. (0.50 đ)
Một tài sản cố định có nguyên giá là 300 triệu, hao mòn lũy kế là 100 triệu, giá trị thanh lý ước tính là 5 triệu.
Vậy giá trị còn lại của tài sản này là

300 triệu

195 triệu

205 triệu

Cả 3 câu trên đều sai

Phần: TN- Nguyên tắc KT


1. (0.50 đ)
Cuối niên độ kế toán có thể xem xét để thay đổi thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định hoặc thay đổi
phương pháp khấu hao đối với từng loại tài sản cố định . Điều này:

Được phép thực hiện vì khấu hao là một ước tính kế toán

Không được phép thực hiện theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam

Không tuân thủ nguyên tắc nhất quán

Sẽ làm tiết kiệm chi phí về thuế

2. (0.50 đ)
Tài sản cố định đã mua về nhưng giá trị của nó chỉ được phân bổ một cách có hệ thống vào chi phí sản xuất
kinh doanh trong suốt thời kỳ mà nó sử dụng để mang lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp, đó là do quy định
của nguyên tắc kế toán nào dưới đây

Phù hợp

Giá gốc

Hoạt động liên tục

kttc-testonline.edu.vn/Account/SubmitTestResult 5/6
12/11/2020 Hoàn thành trắc nghiệm

Thận trọng

3. (0.50 đ)
Chọn câu SAI:

Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế

Giá trị sổ sách của TSCĐ chính là Giá trị còn lại

Khấu hao theo phương pháp đường thẳng thì mức khấu hao giữa các kỳ kế toán của 1 tài sản phải như nhau
không được quyền thay đổi

Nếu 1 TSCĐ đã khấu hao đủ Nguyên giá thì Giá trị sổ sách = 0

Số điểm đạt được: 9.50 / 10

Copyright © 2016 Khoa Kế Toán | Đại học Kinh Tế Tp HCM. Thiết kế bởi Sức Trẻ Mới (http://suctremoi.com).

kttc-testonline.edu.vn/Account/SubmitTestResult 6/6
11/11/2020 Hoàn thành trắc nghiệm

Phần: TN- KT sửa chửa TSCĐ


1. (0.50 đ)
Sửa chữa lớn TSCĐ nếu số trích trước lớn hơn số thực tế phát sinh thì bút toán kết chuyển giá trị công việc sửa
chữa lớn hoàn thành như sau:

Nợ 2413 / Có 352

Nợ 352 / Có 2413: theo số thực tế

Nợ 2413 / Có 331

Nợ 352 / Có 2413: theo số trích trước

2. (0.50 đ)
Đơn vị tiến hành sửa chữa lớn TSCĐ ở bộ phận sản xuất (kỳ kế toán theo tháng). Tổng giá thanh toán:
13.200.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%) chưa trả tiền, ước tính phân bổ trong vòng 6 tháng, kể từ tháng này. Kế
toán ghi nhận nghiệp vụ:

Nợ 2413: 12.000.000, Nợ 133:1.200.000/ Có 331: 13.200.000

Nợ 242 / Có 2413: 12.000.000

Và: Nợ 642 / Có 242: 2.000.000

Cả 2 câu trên đều đúng

Cả 2 câu trên đều sai

3. (0.50 đ)
Công ty tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ khi Công ty

Thiếu tiền mặt

Thừa tiền mặt

có quá nhiều TSCĐ cần sửa chữa lớn

Tất cả đều sai

4. (0.50 đ)
Để chi phí sửa chữa liên quan đến TSCĐ được vốn hóa thì:

Thời gian sử dụng của tài sản phải được kéo dài thêm so với thiết kế ban đầu

Số lượng tài sản sản xuất ra phải được tăng lên

kttc-testonline.edu.vn/Account/SubmitTestResult 1/6
11/11/2020 Hoàn thành trắc nghiệm

Chất lượng của tài sản phải được tăng lên so với thiết kế ban đầu

Tất cả các câu trên đều đúng

5. (0.50 đ)
Đối với TSCĐ, chi phí ghi nhận sau ban đầu nào sau đây không được vốn hóa trong kỳ:

Chi phí bảo trì tài sản để tài sản có thể sử dụng theo thiết kế ban đầu

Chi phí làm tăng thêm hiệu quả sử dụng của tài sản

Chi phí kéo dài thêm thời gian sử dụng so với thiết kế ban đầu

Chi phí làm tăng thêm tính năng sử dụng của tài sản

Phần: TN- KT khấu hao / hao mòn TSCĐ


1. (0.50 đ)
Trong kế toán, khấu hao TSCĐ phản ánh:

Hao mòn vật chất của một tài sản.


Sự phân bổ giá trị của một tài sản.
Sự lỗi thời của một tài sản
Giảm giá trị của một tài sản

2. (0.50 đ)
Công thức sau được sử dụng ở phương pháp khấu hao nào? (Nguyên giá - Giá trị thanh lý ước tính) ÷ Thời gian sử
dụng ước tính

Phương pháp khấu hao đường thẳng

Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm

Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần

Cả 3 câu trên đều đúng

3. (0.50 đ)
Công ty V mua một máy mới để sản xuất một loại sản phẩm. Giá mua máy là 650.000.000đ, chi phí lắp đặt là
25.000.000đ. Thời gian sử dụng ước tính là 10 năm và giá trị thanh lý ước tính là 75.000.000đ. Công ty V dự tính
trong tám năm đầu, mỗi năm sản xuất được 8.250 sản phẩm từ máy này và 7.000 sản phẩm mỗi năm trong hai
năm cuối. Sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, tính chi phí khấu hao cho năm đầu tiên:

67.500 .000đ
65.000.000đ

kttc-testonline.edu.vn/Account/SubmitTestResult 2/6
11/11/2020 Hoàn thành trắc nghiệm

60.000.000đ
57.500 .000đ

4. (0.50 đ)
Tại Công ty X vào ngày 06/11/N tăng một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 72.000.000đ. Doanh nghiệp khấu hao theo
phương pháp đường thẳng. Thời gian sử dụng ước tính ban đầu là 5 năm. Ngày 01/01/N+2 hoàn thành việc nâng
cấp TSCĐ này, chi phí nâng cấp được tính vào nguyên giá là 12.400.000đ. Việc nâng cấp này sẽ kéo dài thời gian
sử dụng TSCĐ ước tính đến 31/12/N+6. Giả sử giá trị thanh lý ước tính của tài sản này trước và sau khi nâng cấp là
0đ. Khấu hao TSCĐ này tính trong tháng 11/N là:

1.200.000đ

1.000.000đ

200.000đ

a,b,c đều sai

5. (0.50 đ)
Tại Công ty X vào ngày 06/11/N tăng một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 72.000.000đ. Doanh nghiệp khấu hao theo
phương pháp đường thẳng. Thời gian sử dụng ước tính ban đầu là 5 năm. Ngày 01/01/N+2 hoàn thành việc nâng
cấp TSCĐ này, chi phí nâng cấp được tính vào nguyên giá là 12.400.000đ. Việc nâng cấp này sẽ kéo dài thời gian
sử dụng TSCĐ ước tính đến 31/12/N+6. Giả sử giá trị thanh lý ước tính của tài sản này trước và sau khi nâng cấp là
0đ. Khấu hao TSCĐ này tính trong tháng 11/N+1 là:

1.200.000đ

1.000.000đ

200.000đ

a,b,c đều sai

6. (0.50 đ)
Tại Công ty X vào ngày 06/11/N tăng một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 72.000.000đ. Doanh nghiệp khấu hao theo
phương pháp đường thẳng. Thời gian sử dụng ước tính ban đầu là 5 năm. Ngày 01/01/N+2 hoàn thành việc nâng
cấp TSCĐ này, chi phí nâng cấp được tính vào nguyên giá là 12.400.000đ. Việc nâng cấp này sẽ kéo dài thời gian
sử dụng TSCĐ ước tính đến 31/12/N+6. Giả sử giá trị thanh lý ước tính của tài sản này trước và sau khi nâng cấp là
0đ. Khấu hao TSCĐ này tính trong tháng 01/N+7 là:

920.000đ

1.110.000đ

1.200.000đ

a,b,c đều sai

kttc-testonline.edu.vn/Account/SubmitTestResult 3/6
11/11/2020 Hoàn thành trắc nghiệm

7. (0.50 đ)
Nguyên giá TSCĐ hiện có đầu tháng 4: 300.000.000. Trong tháng 4 có tình hình sau:

- Ngày 5/4 mua và đưa vào sử dụng TSCĐ có nguyên giá 50.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 nãm.

- Ngày 10/4 bán TSCĐ có nguyên giá 40.000.000, giá trị hao mòn tính đến thời điểm bán 6.000.000, thời gian sử
dụng ước tính 4 nãm.

Toàn bộ TSCĐ trong DN chỉ dùng cho sản xuất. Giá tri thanh lý ước tính bằng 0

Chi phí khấu hao tháng 3: 5.000.000. Trong tháng 3 không có tình hình tăng giảm TSCĐ.

Vậy khấu hao tháng 4 là: (làm tròn đơn vị đồng)

5.319.444

902.778

5.552.778

150.000

8. (0.50 đ)
Mức khấu hao trung bình TSCĐ hiện có vào đầu tháng 6 của phân xưởng SX là 7.000.000đ. Ngày 11/06 đưa vào sử
dụng ở phân xưởng 1 TSCĐ nguyên giá 30.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 nãm. Mức trích khấu hao tháng 6
của bộ phận sản xuất là:

7.625.000đ

7.416.667đ

7.000.000

7.395.833đ

9. (0.50 đ)
Cty S mua TSCĐ với giá 250.000 vào 1/4/20X0. Cty dự định sử dụng TSCĐ này trong 5 năm, giá trị thanh lý ước
tính 25.000. Phương pháp khấu hao của TSCĐ này là phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Hỏi hao mòn lũy
kế của TSCĐ này vào 1/5/20X3 là bao nhiêu?

138.750

105.000

135.000

90.000

Phần: TN- Tinh gia trị còn lại

kttc-testonline.edu.vn/Account/SubmitTestResult 4/6
11/11/2020 Hoàn thành trắc nghiệm

1. (0.50 đ)
Trên bảng cân đối kế toán, tài sản cố định được trình bày theo

Nguyên giá

Số khấu hao lũy kế

Giá trị còn lại

Cả 3 câu trên đều đúng

2. (0.50 đ)
Giá trị còn lại của tài sản cố định trình bày trên bảng cân đối kế toán (theo VAS 03) là:

Nguyên giá của TSCĐ đó sau khi trừ (-) Số khấu hao mòn lũy kế của tài sản đó

Là giá trị còn có thể thanh lý

Là giá trị lợi ích kinh tế thu được theo giá trị có thể thu hồi

Là giá trị còn có thể được tính vào chi phí được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Nội dung đáp án...


Nội dung đáp án...
Nội dung đáp án...

3. (0.50 đ)
Một tài sản cố định có nguyên giá là 300 triệu, hao mòn lũy kế là 100 triệu, giá trị thanh lý ước tính là 5 triệu. Vậy
giá trị còn lại của tài sản này là

300 triệu

195 triệu

205 triệu

Cả 3 câu trên đều sai

Phần: TN- Nguyên tắc KT


1. (0.50 đ)
Cuối niên độ kế toán có thể xem xét để thay đổi thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định hoặc thay đổi
phương pháp khấu hao đối với từng loại tài sản cố định . Điều này:

Được phép thực hiện vì khấu hao là một ước tính kế toán

Không được phép thực hiện theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam

kttc-testonline.edu.vn/Account/SubmitTestResult 5/6
11/11/2020 Hoàn thành trắc nghiệm

Không tuân thủ nguyên tắc nhất quán

Sẽ làm tiết kiệm chi phí về thuế

2. (0.50 đ)
Tài sản cố định đã mua về nhưng giá trị của nó chỉ được phân bổ một cách có hệ thống vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong suốt thời kỳ mà nó sử dụng để mang lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp, đó là do quy định của
nguyên tắc kế toán nào dưới đây

Phù hợp

Giá gốc

Hoạt động liên tục

Thận trọng

3. (0.50 đ)
Chọn câu SAI:

Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế

Giá trị sổ sách của TSCĐ chính là Giá trị còn lại

Khấu hao theo phương pháp đường thẳng thì mức khấu hao giữa các kỳ kế toán của 1 tài sản phải như nhau không
được quyền thay đổi

Nếu 1 TSCĐ đã khấu hao đủ Nguyên giá thì Giá trị sổ sách = 0

Số điểm đạt được: 9.50 / 10

Copyright © 2016 Khoa Kế Toán | Đại học Kinh Tế Tp HCM. Thiết kế bởi Sức Trẻ Mới (http://suctremoi.com).

kttc-testonline.edu.vn/Account/SubmitTestResult 6/6
12/11/2020 Trắc nghiệm

Chọn chương sách  

Lớp học phần : 2020.KTTC1-Sang thu 2

Sách giảng dạy : Kế toán tài chính quyển 1

Chương: Chương 9-CTTT

2020. Trac nghiem- Chương 9

Phần: TN- Nguyên tắc KT

1. (0.50 đ)
Chọn câu SAI:

Nếu 1 TSCĐ đã khấu hao đủ Nguyên giá thì Giá trị sổ sách = 0

Khấu hao theo phương pháp đường thẳng thì mức khấu hao giữa các kỳ kế toán của 1 tài sản phải như nhau không
được quyền thay đổi

Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế

Giá trị sổ sách của TSCĐ chính là Giá trị còn lại

2. (0.50 đ)
Tài sản cố định đã mua về nhưng giá trị của nó chỉ được phân bổ một cách có hệ thống vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong suốt thời kỳ mà nó sử dụng để mang lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp, đó là do quy định của
nguyên tắc kế toán nào dưới đây

Thận trọng

Hoạt động liên tục

Phù hợp

Giá gốc

3. (0.50 đ)
Cuối niên độ kế toán có thể xem xét để thay đổi thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định hoặc thay đổi
phương pháp khấu hao đối với từng loại tài sản cố định . Điều này:

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzQwODE3NDQ0MDMxODA5MQ==&b=MXw2Mzc0MDgxNzQ0NDA2MzA2MjY=&ch=NjV8NjM3N… 1/7
12/11/2020 Trắc nghiệm

Sẽ làm tiết kiệm chi phí về thuế

Không tuân thủ nguyên tắc nhất quán

Được phép thực hiện vì khấu hao là một ước tính kế toán

Không được phép thực hiện theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam

Phần: TN- KT sửa chửa TSCĐ

1. (0.50 đ)
Chi phí phát sinh sau khi ghi nhận ban đầu tài sản cố định (TSCĐ) , xử lý:

Tính dần vào chi phí các kỳ kế toán

Tính vào nguyên giá TSCĐ

Tính vào chi phí kỳ này

Một trong ba cách trên, tùy thuộc chi phí đó thỏa mãn điều kiện ghi nhận là "tài sản" hay "chi phí"

2. (0.50 đ)
Sửa chữa lớn TSCĐ nếu có kế hoạch trích trước thì bút toán kết chuyển giá trị công việc sửa chữa lớn hoàn thành
như sau:

Nợ 331/ Có 352
Nợ 2413/ Có 331
Nợ 2413/ Có 352
Nợ 352/ Có 2413

3. (0.50 đ)
Đối với TSCĐ, chi phí ghi nhận sau ban đầu nào sau đây không được vốn hóa trong kỳ:

Chi phí làm tăng thêm tính năng sử dụng của tài sản

Chi phí kéo dài thêm thời gian sử dụng so với thiết kế ban đầu

Chi phí bảo trì tài sản để tài sản có thể sử dụng theo thiết kế ban đầu

Chi phí làm tăng thêm hiệu quả sử dụng của tài sản

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzQwODE3NDQ0MDMxODA5MQ==&b=MXw2Mzc0MDgxNzQ0NDA2MzA2MjY=&ch=NjV8NjM3N… 2/7
12/11/2020 Trắc nghiệm

4. (0.50 đ)
Sửa chữa lớn TSCĐ nếu số trích trước lớn hơn số thực tế phát sinh thì bút toán kết chuyển giá trị công việc sửa
chữa lớn hoàn thành như sau:

Nợ 352 / Có 2413: theo số trích trước

Nợ 2413 / Có 331

Nợ 2413 / Có 352

Nợ 352 / Có 2413: theo số thực tế

5. (0.50 đ)
Doanh nghiệp có dự phòng trích trước chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định A đang dùng ở bộ phận sản xuất Theo
bảng dự toán tổng số chi phí: 20 trđ, thời gian trích trước 10 tháng. Kế toán đã trích được 9 tháng. Tháng 10
doanh nghiệp đem TSCĐ A sửa chữa, chi phí thực tế phát sinh 23 trđ đã chi tiền mặt thanh toán, kế toán xử lý tình
hình trên như sau:

Nợ 2413 / Có 111: 23 trđ, và Nợ 242 / Có 2413: 23 trđ, và Nợ 627 / Có 242 : 3 trđ

Nợ 335 / Có 111 : 23 trđ, và Nợ 627 / Có 335 : 3 trđ

Nợ 2413 / Có 111: 23 trđ, và Nợ 627 / Có 352 : 2 trđ,

và Nợ 352: 20 trđ ; Nợ 627: 3 trđ / Có 2413: 23 trđ

Nợ 2413 / Có 111: 23 trđ, và Nợ 627 / Có 352 : 5 trđ, và Nợ 352 / Có 2413: 18 trđ

6. (0.50 đ)
Công ty tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ khi Công ty

có quá nhiều TSCĐ cần sửa chữa lớn

Thiếu tiền mặt

Thừa tiền mặt

Tất cả đều sai

7. (0.50 đ)
Chi phí liên quan đến TSCĐ đang được sử dụng tại cty cần được:

Vốn hóa nếu nó duy trì TSCĐ hoạt động theo thiết kế ban đầu

Tính vào chi phí trong kỳ nếu nó chỉ làm tăng thêm chất lượng của TSCĐ mà không kéo dài thời gian sử dụng so với
thiết kế ban đầu

Vốn hóa nếu nó làm tăng số lượng sản phẩm có thể được sản xuất ra bởi TSCĐ

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzQwODE3NDQ0MDMxODA5MQ==&b=MXw2Mzc0MDgxNzQ0NDA2MzA2MjY=&ch=NjV8NjM3N… 3/7
12/11/2020 Trắc nghiệm

Tính vào chi phí trong kỳ nếu nó chỉ kéo dài thời gian sử dụng so với thiết kế ban đầu mà không làm tăng thêm chất
lượng của TSCĐ

Phần: TN- KT khấu hao / hao mòn TSCĐ

1. (0.50 đ)
Trên BCTC, DN không phải trình bày điều nào sau đây liên quan đến khấu hao TSCĐ hữu hình?

Phương pháp khấu hao; Thời gian sửdụng hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao theo từng loại TSCĐ hữu hình

Chi tiết cách tính toán khấu hao trong kỳ

Số khấu hao trong kỳ, tăng, giảm và lũy kế đến cuối kỳ theo từng loại TSCĐ hữu hình

Tất cả đều sai.

2. (0.50 đ)
Nguyên giá TSCĐ hiện có đầu tháng 4: 300.000.000. Trong tháng 4 có tình hình sau:

- Ngày 5/4 mua và đưa vào sử dụng TSCĐ có nguyên giá 50.000.000, thời gian sử dụng ước tính 4 nãm.

- Ngày 10/4 bán TSCĐ có nguyên giá 40.000.000, giá trị hao mòn tính đến thời điểm bán 6.000.000, thời gian sử
dụng ước tính 4 nãm.

Toàn bộ TSCĐ trong DN chỉ dùng cho sản xuất. Giá tri thanh lý ước tính bằng 0

Chi phí khấu hao tháng 3: 5.000.000. Trong tháng 3 không có tình hình tăng giảm TSCĐ.

Vậy khấu hao tháng 4 là: (làm tròn đơn vị đồng)

150.000

5.552.778

5.319.444

902.778

3. (0.50 đ)
Cty S mua TSCĐ với giá 250.000 vào 1/4/20X0. Cty dự định sử dụng TSCĐ này trong 5 năm, giá trị thanh lý ước
tính 25.000. Phương pháp khấu hao của TSCĐ này là phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Hỏi hao mòn lũy
kế của TSCĐ này vào 1/5/20X3 là bao nhiêu?

90.000

135.000

138.750

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzQwODE3NDQ0MDMxODA5MQ==&b=MXw2Mzc0MDgxNzQ0NDA2MzA2MjY=&ch=NjV8NjM3N… 4/7
12/11/2020 Trắc nghiệm

105.000

4. (0.50 đ)
Khi so sánh ba phương pháp khấu hao TSCĐ (khấu hao theo đường thẳng, khấu hao theo sản lượng, khấu hao
theo số dư giảm dần), nhận định nào sau đây là đúng:

Mức khấu hao trong một kỳ kế toán của ba phương pháp luôn luôn khác nhau.

Trong những năm cuối, khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần sẽ nhỏ hơn theo phương pháp đường thẳng.

Khấu hao theo phương pháp sản lượng tạo ra một mức khấu hao như nhau qua các năm.

Cả a,b,c đều đúng.

5. (0.50 đ)
Tại Công ty X vào ngày 06/11/N tăng một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 72.000.000đ. Doanh nghiệp khấu hao theo
phương pháp đường thẳng. Thời gian sử dụng ước tính ban đầu là 5 năm. Ngày 01/01/N+2 hoàn thành việc nâng
cấp TSCĐ này, chi phí nâng cấp được tính vào nguyên giá là 12.400.000đ. Việc nâng cấp này sẽ kéo dài thời gian
sử dụng TSCĐ ước tính đến 31/12/N+6. Giả sử giá trị thanh lý ước tính của tài sản này trước và sau khi nâng cấp là
0đ. Khấu hao TSCĐ này tính trong tháng 11/N là:

200.000đ

1.200.000đ

1.000.000đ

a,b,c đều sai

6. (0.50 đ)
Công ty V mua một máy mới để sản xuất một loại sản phẩm. Giá mua máy là 650.000.000đ, chi phí lắp đặt là
25.000.000đ. Thời gian sử dụng ước tính là 10 năm và giá trị thanh lý ước tính là 75.000.000đ. Công ty V dự tính
trong tám năm đầu, mỗi năm sản xuất được 8.250 sản phẩm từ máy này và 7.000 sản phẩm mỗi năm trong hai
năm cuối. Sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, tính chi phí khấu hao cho năm đầu tiên:

57.500 .000đ
60.000.000đ
67.500 .000đ
65.000.000đ

7. (0.50 đ)
Tại Công ty X vào ngày 06/11/N tăng một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 72.000.000đ. Doanh nghiệp khấu hao theo
phương pháp đường thẳng. Thời gian sử dụng ước tính ban đầu là 5 năm. Ngày 01/01/N+2 hoàn thành việc nâng
cấp TSCĐ này, chi phí nâng cấp được tính vào nguyên giá là 12.400.000đ. Việc nâng cấp này sẽ kéo dài thời gian
sử dụng TSCĐ ước tính đến 31/12/N+6. Giả sử giá trị thanh lý ước tính của tài sản này trước và sau khi nâng cấp là
0đ. Khấu hao TSCĐ này tính trong tháng 01/N+7 là:

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzQwODE3NDQ0MDMxODA5MQ==&b=MXw2Mzc0MDgxNzQ0NDA2MzA2MjY=&ch=NjV8NjM3N… 5/7
12/11/2020 Trắc nghiệm

1.200.000đ

920.000đ

1.110.000đ

a,b,c đều sai

Phần: TN- Tinh gia trị còn lại

1. (0.50 đ)
Giá trị còn lại của tài sản cố định trình bày trên bảng cân đối kế toán (theo VAS 03) là:

Nội dung đáp án...


Là giá trị còn có thể được tính vào chi phí được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Nội dung đáp án...


Là giá trị lợi ích kinh tế thu được theo giá trị có thể thu hồi

Nội dung đáp án...


Nguyên giá của TSCĐ đó sau khi trừ (-) Số khấu hao mòn lũy kế của tài sản đó

Là giá trị còn có thể thanh lý

2. (0.50 đ)
Trên bảng cân đối kế toán, tài sản cố định được trình bày theo

Giá trị còn lại

Nguyên giá

Số khấu hao lũy kế

Cả 3 câu trên đều đúng

3. (0.50 đ)
Một tài sản cố định có nguyên giá là 300 triệu, hao mòn lũy kế là 100 triệu, giá trị thanh lý ước tính là 5 triệu. Vậy
giá trị còn lại của tài sản này là

205 triệu

300 triệu

195 triệu

Cả 3 câu trên đều sai


MINUTES SECONDS

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzQwODE3NDQ0MDMxODA5MQ==&b=MXw2Mzc0MDgxNzQ0NDA2MzA2MjY=&ch=NjV8NjM3N… 6/7
12/11/2020 Trắc nghiệm
U S S CO S

Hoàn thành 29 13

Copyright © 2016 Khoa Kế Toán | Đại học Kinh Tế Tp HCM. Thiết kế bởi Sức Trẻ Mới (http://suctremoi.com).

kttc-testonline.edu.vn/tai-khoan/test?c=NzMyfDYzNzQwODE3NDQ0MDMxODA5MQ==&b=MXw2Mzc0MDgxNzQ0NDA2MzA2MjY=&ch=NjV8NjM3N… 7/7
1. Kỳ này công ty chia cổ tức bằng tiên cho cô đông. Giao dịch này
liên quan đến các yếu tố nào của báo cáo tài chính.

a. Tài sản
b. Tài sản và vốn chủ sở hữu
c. Tải sản và NỢ phải trả
d. Tài sản và Nguồn vốn

2. Yếu tố nào trên báo cáo tài chính liên quan đến việc thanh toán
nghĩa vụ chuyển tiền hoặc các nguồn lực khác từ giao dịch quá khứ.

a. Tài sản
b. Doanh thu
c. Vón chù sờ hữu
d. Nợ phải trả
3. Nghiệp vụ chi tiên mặt mua hàng hóa nhập kho liên quan

đến yếu tố chính

a. Tài sản
b. Không ảnh hưởng yếu tốnào.
c. Tài sản và NỢ phái trà
d. Tài sản vã Chi phí

4. Các yêu tố có liên quan trực tiếp tới việc xác định tình hình tài chính
là:
a. Tài sản, NỢ phái trả và vốn chủ sở hữu.
b. Tài sản, NỢ phải trả đế đánh giá khả năng thanh toán.
c. Tài sản, Nguồn vốn.
d. Tài sản, NỢ phải trả, vốn chủ sở hữu, Doanh thu và thu nhập khác,
Chi phí

Phần: Phần 4: VAS 01- cơ sở dồn tích/ Giả định/Nguyên tắc kế toán

1. ở Việt Nam, khi phát sinh 1 nghiệp vụ kinh tế mà các chuẩn mực cụ
thế không hướng dẫn thì kế toán áp dụng chuẩn mực chung đế xử lý:
a. Đúng (Nội dung cơ bản trang 30)
b. Sai
2. Chi tiên thuê xe 2 năm, kẽ toán phân bổ tiên thuê trong 24 tháng là
tuân thủ nguyên tắc kẽ toán nào sau đây theo VAS 01:
a. Phù hợp
b. Trọng yếu
c. Thận trọng
d. Tất cả các nguyên tắc trên
3. Theo Việt Nam, “Cơ sở dòn tích” là 1 trong những yêu cầu cơ bàn đối
vối kê toán: LÀ NGUYÊN TẮC
a. Đúng
b. Sai
4. ở Việt Nam, một công ty ghi sổ tòa nhà văn phòng cùa công ty theo
giá gốc, cuối kỳ báo cáo kế toán điều chình tăng theo giá thị trường đẽ
trình bày thông tin trên báo cáo tình hình tài chính, thì già định kê toán
hoặc nguyên tắc kẽ toán nào đang bị vi phạm?
a. Nhãt quán.
b. Trọng yếu.
c. Giá gốc.
d. Đơn vị tiền tệ.

Phần 3:

1. Ký 1 hỢp đồng sửa chữa văn phòng công ty, số tiền phải trà ghi trên
hdp đồng là 200 triệuđô ng. Kế toán ghi tăng 1 khoản nd phải trà ngay
sau khi ký hỢp đồng, theo VAS 01, điều này là:

a. Đúng
b. Sai

2.

Phát biểu nào dưối đây không đúng vổi khái niệm kê toán tài chính:

a. Kẽ toán tài chính không chi phán ảnh các số liệu quá khử mà còn dự
đoán tương lai.
b. Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý dữ liệu và cung cẩp thông tin
thông qua báo cáo tài chính cho các đối tượng sừ dụng trong việc ra
quyết định.
c. Kẽ toán tài chinh chi được tổ chức tại các doanh nghiệp với mục đích
tìm kiếm lợi nhuận
d. Kẽ toán tài chính gồm kế toán tổng hợp và chi tiết

1. Hạn chế của Báo cáo tình hình tài chính ià:
a. Nó không cho biết sỗ tiên doanh nghiệp đang nd tổ chức/cá nhân khác
là bao nhiêu
b. Nó không báo cáo vẽ tài năng cùa người lao động
c. Nó không báo cáo vẽ các Tài sản võ hình.
d. Nó không giúp đánh giá tính thanh khoán ngần hạn và khá năng thanh
toán dài hạn cùa đdn vị

1. Thông tin nào căn đưdc trình bày trong Thuyết minh Báo cáo tài
chính?
a. Các Sự kiện không xảy ra thường xuyên, nhưng có khả năng tác động
quan trọng giúp đánh giá tình hình tài chính của công ty
b. Các phương pháp kẽ toán mà công ty đã lựa chọn.
c. Các sự kiện có tác động trọng yếu đến tình hình tài chính cuả công ty,
liên quan đến tình trạng phát sinh sau khi kết thúc niên độ kế toán,
nhưng trước khi công ty phát hành báo cáo.
d. Tát cá nội dung trên nên được

3. [0.50 d)

Với thông tin có liên quan đẽn một tình trạng phát sinh sau khi kẽt
thúc năm kẽ toán nhưng trưổc khi báo cáo tài chính được phát hành,
thông tin nào KHÔNG căn trình bày trên thuyết mình BCTC?

a. cá 2 đêu không cằn trình bày, vi nó xáy ra khi đã kẽt thúc nãm ròi.
b. Thông tin vẽ sự kiện có ảnh hướng không trọng yẽu đến tinh hình cùa
công ty.
c. Thòng tin vẽ sự kiện có ánh hưởng trọng yẽu đẽn tình hình cùa công
ty
d. Cá 2 đều càn phái trình bày, vi nó xảy ra trước khi phát hành báo cáo
tài chinh.

Phần: Phân loại ngắn hạn dài hạn


1. Chu kỳ kinh doanh cùa Brod là 15 tháng, vào 31/12/20X6, doanh
nghiệp vay 30.000 USD từ ngân hàng. Ngày phái trã nự tà
31/12/20X7. Trên Báo cáo tình hình tài chính tại ngày 31/12/20X6,
khoán vay này được trình bày là:
a. Nợ phải trả dài hạn
b. Tài sản dài hạn
c. Tài sản ngần hạn
d. NỢ phải trá ngắn hạn

2. Cõng ty Rượu New Oaks winery căn 2 tháng dế sàn xuất rượu,
2 năm đế ù, 1 tháng đế đóng chai, 2 tháng đế bán và 1 tháng đế thu
tiền, chu kỳ kinh doanh cùa đơn vị này là:

a. 6 tháng.
b. 12 tháng.
c. 30 tháng.
d. 3 tháng.

2. Tài sàn dài hạn bao gòm:


a. NỢ phải thu khách hàng trong 3 tháng
b. Hàng tòn kho giữ đế bán.
c. Chi phí thuê nhà trả trước trong 12 tháng
d. Đát giữ đế dự kiẽn đế xây dựng nhà máy trong tương lai.

Phần: Phân loại các khoản mục tài sản, nỢ phải trả, vốn chủ sở hữu

1.Tài khoản nào thuộc yếu tố Vốn chù sờ hữu trên Báo cáo tình hình
tài chính?

a. Cổ tức phải trả


b. Hao mòn lũy ke
c. Vốn góp chù sở hữu
d. Đàu tư tài chính
2. Nội dung nào dưới đây KHÔNG bao giờ được phân loại là nợ

phải trà dài hạn

a. Tiền thuê doanh nghiệp dã trả trước


b. Lương doanh nghiệp phải trả cho nhân viên
c. Cố tức doanh nghiệp phải trả cho cò đông
d. Tiền phí doanh nghiệp đã thu trước
3. Tiền cho thuê nhà thu trước từ khách hàng là:
a. Vón chủ sở hữu trẽn Báo cáo tình hình tài chính.
b. Tài sản trẽn Báo cáo tình hình tài chính
c. NỢ phải trả trên Báo cáo tình hình tài chính.
d. Một khoản mục không xuất hiện trên Báo cáo tình hình tài chính.
Phần: Nhận diện một số thông tin trong thuyết minh BCTC và báo cáo
kiểm toán

1. Tiêu chuẩn đế quyết định khoản mục nào là Tương đương tiền luôn
được công bố trong Thuyết minh Báo cáo tchính

a. Đúng
b. Sai
2. Năm tài chính cùa DN két thúc vào 31/12, báo cáo tài chính sẽ đưực
phát hành vào 31/3 năm sau. Thõng tin vẽ các sự kiện trọng yếu, liên
quan đến một tình trạng xuãt hiện sau 31/12/20X6, nhưng trước
31/03/20X7 căn trình bày trên:
a. Thuyễt minh Báo cáo tài chính 20X6
b. Báo cáo tinh hình tài chính 20X6
c. Sự kiện xảy ra năm 20X7, nó sẽ không được trình bày trên báo cáo
năm 20X6
d. Báo cáo két quá hoạt động 20X6
3. Những sự kiện phát sinh sau ngày kẽt thúc niên độ là những diễn
biến quan trọng xày ra sau khi năm tài chính kết thúc, và sau khi báo
cáo tàl chính đưực phát hành (hoặc sỉn sàng đế phát hành)
a. Đúng
b. Sai

Phần: Ý nghĩa tài chính


1. (0.50 đ)Tính thanh khoản là:
a. Khoản thời gian để sử dụng hết tiền và doanh nghiệp cần phải tái cãp
vốn.
b. Sổ tiền mặt doanh nghiệp sờ hữu tại một thời điểm nào đó
c. Khả năng một tài sản sẵn sàng chuyến thành tiên.
d. Đòn bấy tài chính.
2. (0.50 đ)
“Thiếu khả năng thanh toán dài hạn” dùng đế nói vê:
a. Khả năng doanh nghiệp có thế tiếp tục đi vay nỢ dài hạn khi đáo hạn.
b. Rủi ro không trả các khoản nd phải trả trong câu trúc vón của doanh
nghiệp.
c. Độ dài của khoản thời gian từ lúc vay đến lúc trước khi phải thanh
toán khoản nỢ dài hạn.
d. Tài sản dài hạn.
3. Khi một doanh nghiệp trà nợ cho một nhà cung cấp dịch vụ trước dây:
a. Tỷ số thanh toán hiện hành (current ratio) luôn không thay đổi.
b. Tỷ số nỢ trên vốn chù sở hữu luôn giảm.
c. Tỳ số thanh toán nhanh (acid-test ratio) luôn không thay đổi.
d. Tất cả đều đúng
Phần: So sánh VAS và IFRS
1. (0.50 đ)
Chọn đáp án đúng nhất vê Báo cáo tình hình tài chính
a. Theo quy định Việt Nam, không có mẫu cho các báo cáo, chỉ có danh
sách các nội dung tối thiểu cần phải trình bày
b. Theo quy định Việt Nam, báo cáo phải được lập theo mẫu ban hành
bởi cơ quan có thẩm quyền.
c. Theo quy định quốc tế, báo cáo phải được lập theo mẫu ban hành bởi
cơ quan có thẩm quyền.
d. Theo quy định Quốc tế, các báo cáo và cũng không có nội dung tối
thiểu cần ị
2. Nội dung nào là một phản trong Thuyết minh BCTC theoi quy định
của Việt Nam, nhưng là một báo cáo tài chính theo quy định cùa Chuẩn
mực kế toán quốc tế?
a. Tài sản, nỢ phải trà và vốn chu sở hữu tại một thời điểm
b. Tóm tắt các chính sách kế toán quan trọng
c. Lương thưởng cho ban điều hành
d. Sự thay đổi vốn chủ sở hữu trong một thời kỳ.
3. (0.50 đ)
Điểm khác biệt giữa quy định cùa Việt Nam và Quốc tế
a. Mục tiêu của báo cáo tình hình tài chính.
b. Cách phân loại một số khoản mục trong báo cáo tài chính (Ví dụ về
khoản mục: tiền, đầu tưtài chính...)
c. Tiêu chuẩn phân biệt ngắn hạn / dài hạn
d. Các phân loại các yếu tố trong trong cáo tình hình tài chính. (Yếu tổ
của BCTHTC là tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu)

Phần: Quy định riêng của Việt Nam


1. (0.50 đ)
Theo quy định của Việt Nam, loại hình doanh nghiệp nào phải công
bô báo cáo thường niên
a. Công ty hdp danh
b. Công ty đại chúng
c. Doanh nghiệp tư nhân
d. Doanh nghiệp nhà nước
2.Theo quy định của Việt Nam, Thuyết minh BCTC trình bày:
a. Thông tin bố sung cho các báo cáo tài chính khác
b. Các sự kiện sau ngày kết thúc niên độ
c. Các chính sách kế toán
d. Tất cả các nội dung trên

4. Khi một doanh nghiệp trả nợ cho một nhà cung cấp dịch trước dây:
a. Tỷ số thanh toán hiện hành (current ratio) luôn không thay đổi.
b. Tỷ số nỢ trên vốn chủ sở hữu luôn giảm.
c. Tỷ số thanh toán nhanh (acid-test ratio) luôn không thay đổi.
d. Tất cả đều đúng
1.

2. CHƯƠNG 3

1. Comprehensive income reports an expand version of income to


include certain types of gains and losses not included in traditional
income staterments
a. False
b. True
2. (0.50 đ)
Theo IFRS, khoản lãi hoặc lỗ khi bán các khoản đầu tư vốn vào công
ty liên kết, sẽ đưực trình bằy trên Báo cáo kết quả kinh doanh thuộc
a. Thu nhập ngoài HĐ kinh doanh (nonoperating income)
b. Thu nhập thuộc
c. nhập hoạt động không liêr
d. Thu nhập toàn diện khác (
2.
3. Theo IFRS, công ty trình bày Báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng
a. Đơn bước
b. Đa bước
c. Công ty sử dụng đơn bước hoặc đa bước đều được
4. (0.50 đ)
Theo IFRS, việc trình bày thu nhập từ hoạt động kinh doanh liên tục,
cung cấp thông tin cho đôi tượng sừ dụng chủ yêu đánh giá vê:
a. Phân tích trong việc dự đoán thu nhập trong tương lai hơn là thu nhập
hiện tại.
b. Hiệu quả hoạt động kinh doanh đến thu nhập trong kỳ.
c. Hiệu quả từng hoạt động trong công ty.
5. International Financial Reporting Standards require a company
to classity expenses in an income statement by íunction
a. False
b. True
Phần: Phần 2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theoVAS
1. (0.50 đ)
Theo VAS, Báo cáo kết quả kinh doanh bao gôm thu nhập từ hoạt
động liên tục và Hoạt động không liên tục.
a. Sai
b. Đúng

2. Theo VAS, Khi bán các khoản đâu tư vào công ty liên kết, khoản
lằỉ (lỗ) được trình bày vào Báo cáo kết quả kinh doanh thuộc
a. 0 Hoạtđộngtài chánh (y)
b. Hoạt động kinh doanh 0
c. Hoạt động đầu tư tài chánh Q
d. Hoạt động khác
3. (0.50 đ)
Theo VAS, công ty trình bày Báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng
a. Q Đa bước
b. 0 Đơn bước
c. 0 Tất cả đều đúng
d. Đa bước hoặc đơn bước tùy công ty lựa chọn.

o
<

v.ill 71%É
10:27 IOQ "
l.(0.50đ)
Comprehensive income reports an expand
version of income to include certain types of
gains and losses not included in traditional
ỉncome staterments
o
False
True
2. (0.50 đ)
Theo IFRS, khoản lãi hoặc lỗ khi bán các khoản đâu tư vốn vào công
ty liên kết, sẽ được trình bày trên Báo cáo kết quả kinh doanh thuộc
Thu nhập ngoài HĐ kinh doanh (nonoperating income)
Thu nhập thuộc hoạt động kinh doanh(Operating income)
Thu nhập hoạt
Thu nhập toàn

o
<

10:27 QOt
.III 71 %i
3. (0.50 đ)
Theo IFRS, công ty trình bày Báo cáo kết quẫ
kinh doanh theo dạng
o
Đơn bước
Đa bước
Công ty sử dụng đơn bước hoặc đa bước đều được
4. (0.50 đ)
Theo IFRS, việc trình bày thu nhập từ hoạt động kinh doanh liên tục,
cung cấp thông tin cho đôi tương sừ dụng chủ yêu đánh giá vê:
Phân tích trong viêc dư đoán thu nhâp trong tương lai
hơn là thu nhập hiện tại.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh chính.
Ảnh hưởng hoạt động kinh do hu
trong kỳ.

<
Chương 1: Môi trường và cấu trúc……..Phần 1 :Quốc tế - tổng quan
KTTC1.The International Accounting StandardsBoard issues
International FinancialReporting StandardsA. YesB. No2. General-
purpose financial statements are the product of :A. Managerial
accounting B. Neither financial nor managerial accounting C.
Financial accounting D. Both financial and managerial accounting3.
Các chuẩn mực có hiệu lực liên quan IFRSbao gồm :A. Chỉ có các
chuẩn mực Báo Cáo TàiChính Quốc Tế (IFRS) và chẩn mực KếToán
Quốc Tế (IAS)B. Các chuẩn mực Báo Cáo Tài Chính QuốcTế (IFRS),
các chuẩn mực Kế Toán QuốcTế (IAS) và bất kì chuẩn mực GAAP
nàođược công nhận bởi một thị trườngchứng khoán có tổ chứcC. Chỉ
có các chuẩn mực Báo Cáo Tài ChínhQuốc Tế (IFRS)D. Chỉ có các
chuẩn mực Báo Cáo TàiChính Quốc Tế (IFRS), các chuẩn mựcKế
Toán Quốc Tế (IAS) và US.GAAP4. Vai trò của Ủy ban giải thích
CMKT quốc tế( the IFRS Interpretations Committee ) là gì ?A. Cung
cấp giám sát pháp lý cho IASBB. Chọn thành viên cho IASBC. Cung
cấp ngân quỹ cho IASB( International Accounting StandardsBroad
)D. Cung cấp giải thích cho việc áp dụngIFRSPhần 2 :Quốc tế - CF -
IASB1. Đặc điểm định tính về “trình bày trungthực” của khung khái
niệm của IASBbao gồm :A. Tính trung lậpB. Tính kịp thờiC. Giá trị
dự đoánD. Giá trị khẳng định2. Đặc điểm định tính về “tính thích hợp”
củakhung khái niệm của IASB bao gồm :A. Giá trị khẳng địnhB. Tính
trung lậpC. Giá trị dự đoánD. Sự đầy đủ3. Theo khung khái niệm của
IASB thì kháiniệm ghi nhận và đo lường công nhận nhữngđiều sau
đây như một nguyên tắc chứ khôngphải là một giả định ?A. Đơn vị
tiền tệB. Công bố đầy đủC. Kỳ kế toánD. Thận trọng4. Theo khung
khái niệm của IASB chỉ ra giảđịnh có liên quan đến việc trình bày báo
cáotài chính đó là :A. Đơn vị kế toán (economic entity)B. Đơn vị tiền
tệ (monetary unit)C. Hoạt động liên tục (going concern)D. Kỳ kế toán
(periodicity)E. Hoạt động liên tục, Đơn vị kế toán, Kỳkế toán, Đơn vị
tiền tệPhần 3 :1. Theo luật kế toán VN, cấm đơn vị kếtoán lập nhiều
hệ thống số kế toán :A. Cấm đơn vị kế toán lập 2 hệ thống sổ kếtoán
quản trị trở lênB. Cấm đơn vị kế toán lập 2 hệ thống sổ kếtoán trở lên
phục vụ báo cáo thuế
C. Cấm đơn vị kế toán lập 2 hệ thống sổ kếtoán tài chính trở lênD.
Cấm đơn vị kế toán lập 2 hệ thống sổkế toán trở lên2. Theo VAS 01,
điều kiện ghi nhận 1 tài sảntrong Báo cáo tài chính gồm :A. Có khả
năng thu được lợi ích kinh tế
Test KTTC
1.cty DP là nhà bán lẻ các thiết bị gia dụng và cung cấp dịch vụ sửa chữa trong 3 năm. Mặc dù
cty DP bán sản phấm theo phương thức trả góp. các dịch vụ sửa chữa đều được tính phí và thu
tiền ngay tại thời điểm bán hàng, số tiền thu được từ các hợp đồng dịch vụ sửa chữa cần được ghi
nhận là:
a) Doanh thu chưa thực hiện
b) Tăng lợi nhuận chưa phân phối
c) Doanh thu cung cấp dịch vụ
d) Giảm khoản phải thu khách hàng mua trả góp
2.Thời điểm hoàn nhập dự phòng giảm giá Hàng tòn kho:
a. Cuối kỳ kế toán khi lập Báo cáo tài chính
b. Khi bán lô hàng (đã lập dự phòng) có lãi.
c. Khi doanh nghiệp bị lổ thì hoàn nhập đế giảm bớt lổ
d. Khi có sự gia tăng lại giá hàng tồn kho, kế toán ghi nhận ngay
3.ở góc độ bên mua: nếu hàng mua theo phương thức giao hàng tại nơi khách hàng yêu cầu
nhưng đang trên đường vận chuyến thì được trình bày ở mục nào trên Báo cáo tình hình tài
chính?
a. Tài sản cố định
b. Hàng tồn kho
c. Phải trả nhà cấp
cung
d. Không được bày trên Báo cáo tình hình tài
trình chính
4.Trong những đối tượng sau đây, đối tượng nào không thuộc mục "các khoản phải thu" trên Báo
cáo tình hình tài chính:
a. Khoản phải thu khác
b. Khoản khách hàng ứng trước
c. Khoản trả trước người bán
d. Khoản phải thu khách hàng
5.SỐ dư đầu tháng 8: TK 2294: 60 trđ, ngày 15/8 DN bán lô hàng hóa A có giá gốc xuất kho là
100 trđ (đã lập dự phòng giảm giá cho lô hàng này trên sổ kế toán là 10 trđ), kế toán ghi nhận bút
toán giá vốn:
a. NỢTK 632/Có TK 156:100 trđ
b. TK 632: 90 trđ, NỢ TK 2294:10 trđ /có TK 156:100 trđ
c. NỢ TK 632/Có TK 156:100 trđ và NỢ TK 2294/CÓ TK 711:10 trđ
d. NỢ TK 632/Có TK 156:100 trđ và NỢ TK 2294CÓ TK 632:10 trđ
6.Chọn câu sai:
a. Giá trị sổ sách của TSCĐ chính là Giá trị còn lại
b. Nếu 1 TSCĐ đã khấu hao đủ Nguyên giá thì Giá trị sổ sách = 0
c. Khấu hao theo phương pháp đường thẳng thì mức khấu hao giữa các kỳ kế toán của 1 tài sản
phải như nhau không được quyền thay đổi
d. Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế Clear my choice
7.Chọn phát biểu đúng:
a. Các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu và chi phí chỉ ảnh hưởng đến BCKQHĐ chứ không
ảnh hưởng đến BCĐKT
b. Giữa BCKQHĐ và BCĐKT không có mối liên hệ rõ ràng
c. Một nghiệp vụ liên quan đến BCĐKT có thế không ảnh hưởng đến BCKQHĐ
8.Trên Báo cáo tình hình tài chính, Giá trị được phản ánh trên Nhóm IV. Hàng tồn kho được
trình bày theo:
a. a, b. c đều sai
b. Giá hiện hành.
c. Giá gốc
d. Giá trị thuần có thể thực hiện được
9.Tài sản nào sau đây không bao gòm trong tài sản hàng tòn kho?
a. Hàng đang sản xuất dở dang
b. Thành phẩm
c. Dây chuyên sản xuất
d. Nguyên vật liệu
10.Doanh thu
a. Tồng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ, tạo ra từ hoạt động SXKD thống
thường, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
b. Là nghĩa vụ hiện tại phát sinh từ giao dịch đã qua mà DN phải thanh toán
c. Tổng giá trị lợi ích kinh tế thu được từ khi thành lập DN đến hiện tại
d. Nguồn lực do DN kiếm soát và có thể giúp thu được lợi ích kinh tế trong tương la
11.Chứng từ làm căn cử ghi tăng vật tư trong kho do mua ngoài là:
a. Hóa đơn GTGT
b. Phiếu kê mua hàng
c. Phiếu nhập kho
12.Giá trị còn lại của tài sản cố định trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính là:
a. Là giá trị lợi ích kinh tế thu được
b. Là giá trị còn có thế thanh lý
c. Là giá trị còn có thể được tính vào chi phí được trừ ra khỏi thu nhập chịu thuế khi tính thuế
thu nhập doanh nghiệp d. Giá trị còn có thể thu hôi
13.Nghiệp vụ khách hàng chuyển tiên vào tài khoản doanh nghiệp để trả nợ sẽ làm thay đổi:
a. Tồng tài sản trên Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán)
b. Lợi nhuận trên Báo cáo kết quả kinh doanh
c. Dòng tiền trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
14.Nguyên giá của tài sản cố định theo nguyên tấc giá gốc là không được thay đổi trong suốt quá
trình nắm giữ hay sử dụng tài sản là:
a.Đúng
b. Sai
16.Dự phòng nợ phải thu khó đòi sẽ được ghi nhận tại thời điểm khách hàng quá hạn thanh toán
theo như hợp đồng quy định
a. Sai
b. Đúng
17.Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho là
a. Tính trước vào chi phí trong kỳ những khoản tổn thất có thế xảy ra do việc giảm giá hàng tòn
kho
b. Cả câu a và
c. Nhằm thực hiện nguyên tắc nhất quán
d. Ghi nhận giá trị thực hiện thuần của hàng tồn kho trên số sách kế toán
18.Khi ghi nhận doanh thu, phải ghi nhận chi phí có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó, việc
này là tuân thủ nguyên tắc
a. Hoạt động liên tục
b. Trọng yếu
c. Phù hợp
d. Cơ sở dồn tích
19.Bán TSCĐ làm xuất hiện một khoản lỗ, điều này có nghĩa là giá bán TSCĐ:
a. Thấp hơn giá thị trường của TSCĐ
b. Thấp hơn nguyên giá của TSCĐ
c. Thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ
d. Thấp hơn giá hợp lý của TSCĐ
20.Kế toán DN quên lập dự phòng giảm giá hàng tòn kho. điều này sẽ gây ảnh hưởng gì đến
thông tin trên báo cáo tài chính:
a. Phóng đại doanh thu
b. Phóng đại tài sản
c. Phóng đại nợ phải trả
d. Phóng đại chi phí
21. Chứng từ làm căn cứ ghi tăng vật tư trong kho do mua ngoài là:
a. Phiếu kê mua hàng
b. Phiếu nhập kho
c. Hóa đơn GTGT
22.Hàng mua bán theo phương thức giao hàng tại kho người bán nhưng đang trên đường vận
chuyển được trình bày ở mục
a. Hàng tồn kho của cty bán
b. Hàng tồn kho của cty vận chuyển
c. Tất cả đều sai
d. Hàng tồn kho của cty mua
23.Doanh thu là
a. Nguồn lực do DN kiểm soát và có thề giúp thu được lợi ích kinh tễ trong tương lai
b. Tổng giá trị lợi ích kinh tế thu được từ khi thành lập DN đển hiện tại
c. Là nghĩa vụ hiện tại phát sinh từ giao dịch đã qua mà DN phải thanh toán
d. Tổng giá trị các lợi ích kinh tể DN thu được trong kỳ, tạo ra từ hoạt động SXKD thông
thường, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu
24.Chọn phát biểu đúng:
a. Giữa BCKQHĐ và BCĐKT không có mối liên hệ rõ ràng
b. Một nghiệp vụ liên quan đển BCĐKT có thể không ảnh hưởng đến BCKQHĐ
c. Các nghiệp vụ liên quan đễn doanh thu và chi phí chỉ ảnh hưởng đến BCKQHĐ chứ không
ảnh hưởng đến BCĐKT
25.ở góc độ bên mua: nểu hàng mua theo phương thức giao hàng tại nơi khách hàng yêu cầu
nhưng đang trên đường vận chuyển thì được trình bày ở mục nào trên Báo cáo tình hình tài
chính?
a. Không được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính
b. Tài sản cố định
c. Hàng tồn kho
d. Phải trả nhà cung cấp
26.Theo chuần mực kể toán 02, "giá trị thuẫn có thể thực hiện được" là:
a. Khoản tiền phải trả để mua 1 loại Hàng tồn kho tương tự tại ngày lập báo cáo tài chính.
b. Là giá bán ước tính của HTK trong kỳ SXKD bình thường.
c. Là giá trên sổ sách tài khoản hàng tồn kho
d. Là giá bán ước tính của HTK trong kỳ SXKD bình thường trừ chi phí ước tính để hoàn thành
sản phẩm và chi phí ước tính để tiêu thụ chúng.
27.Tài sản nào sau đây không bao gồm trong tài sản hàng tồn kho?
a. Dây chuyên sản xuất
b. Nguyên vật liệu
c. Hàng đang sản xuất dở dang
d. Thành phẩm
28.Hàng tồn kho là hàng bị lỗi thời, còn lưu giữ trong kho doanh nghiệp
a. Sai
b. Đúng
29.Lựa chọn để áp dụng phương pháp tính giá trị HTK ổn định ít nhất một kỳ kể toán năm là để
thực hiện yêu cầu cơ bản nào đối với kể toán theo chuẩn mực chung:
a. Trung thực
b. Đầy đủ
c. Khách quan
d. Có thể so sánh
30.Doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam, bắt buộc phải dùng đơn vị tiền tệ kễ toán là
VND để thực hiện việc ghi sổ và lập báo cáo tài chính
a. Đúng
b. Sai
31.Các khoản giảm trừ doanh thu không bao gồm
a. Chiết khấu thanh toán
b. Chiết khấu thương mại
c. Giảm giá hàng bán
32.Trong giai đoạn giá cả hàng hóa có xu hướng tăng dắn, kể toán áp dụng phương pháp tính giá
trị hàng tồn kho theo FIFO sẽ cho ra kểt quả
a. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ thấp nhất
b. Lãi gộp bán hàng thấp nhất
c. Doanh thu bán hàng cao nhất.
d. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ cao nhất.
33.Nghiệp vụ nào sau đây không ảnh hưởng đến lợi nhuận được trình bày trên báo cáo
KQHĐKD trong kỳ
a. Trả lãi cho ngân hàng
b. Trả tiền phạt vi phạm hành chính
c. Trả cổ tức cho cố đông
34.TỔ chức tài khoản để phản ánh hàng tồn kho dựa vào tiêu thức phân loại nào:
a. Công dụng của hàng tồn kho
b. Địa điểm quản lý
c. Giai đoạn của quá trình kinh doanh
d. Tất cả đêu đúng
35.Phát biểu nào dưới đây là SAI:
a. Phương pháp khấu hao TSCĐ được xem xét lại vào cuối mỗi năm tài chính, nễu có sự thay đối
đáng kể trong cách thức sử dụng tài sản thì có thề thay đối phương pháp khấu hao
b. Doanh nghiệp không được tiếp tục tính khấu hao đối với TSCĐ đã khấu hao hểt nhưng vẫn
còn sử dụng
c. TSCĐ ở trạng thái sẵn sàng sử dụng mà chưa đưa vào sản xuất thì vẫn tính hao mòn
d. Chế độ bảo dưỡng tốt có thể làm kéo dài thời gian sử dụng hữu ích thực tế của tài sản nhưng
doanh nghiệp không được thay đổi mức khấu hao của tài sản
36.Trong hệ thống kiểm kê định kỳ, khi hàng hóa tồn kho đàu kỳ bị ghi thiếu (sai giảm) thì sẽ
làm cho:
a. Giá vốn hàng bán sai giảm
b. Giá vốn hàng bán sai tăng
c. Doanh thu bán hàng sai giảm,
d. Lợi nhuận sai giảm
37.Một máy dệt trị giá 100 trđ được doanh nghiệp nắm giữ để bán sẽ được phân loại là:
a. Hàng tồn kho
b. TSCĐ hữu hình
c. Tất cả đều sai
d. Máy mócthiễtbị
38.Ngày 2/8, doanh nghiệp nhập khấu dây chuyền sản xuất về với giá trị quy đổi ra VNĐ là
500.000.000đ. Tháng 10, chi phí thuê chuyên gia về lắp đặt và huấn luyện cách thức sử dụng hểt
100.000.000d, công việc này hoàn tất trong tháng 10. Tháng 11, doanh nghiệp mua nguyên liệu
và nhiên liệu về chạy thử hết 25.000.000d, kết quả chạy thử thành công ngay lýợt dẫu tiên và thu
được sản phẩm bán ra bên ngoài với giá 5.000.000đ. Tài sản đã sẵn sàng để đưa vào sử dụng.
Nguyên giá tài sản này:
a. 500.000.000
b. 625.000.000
c. 600.000.000
d. 620.000.000
39.Dự phòng nợ phải thu khó đòi sẽ được ghi nhận tại thời điểm khách hàng quá hạn thanh toán
theo như hợp đồng quy định
a. Sai
b. Đúng
43.Kế toán dự phòng giảm giã hãng tòn kho được vận dụng chủ yẽu tử nguyên tác kế toán:
a. Nhát quán và phù họp.
b. Glá gốc vố hoạt động llẻn tục.
c. Thận trọng vè phũ hợp.
d. Cơ sở dòn tích và giã góc
45.Dự phòng nợ phải thu khỏ đòl là:
a. Một khoản đlèu chỉnh sai sót ké toán
b. Một khoán giàm trữ doanh thu
c. Một khoản đièu chinh tảng tài sàn
d. Một ước tính ké toán
46.Trong nhửng đối tượng sau đáy. đói tượng nào không thuộc mục “các khoản phải thu" trên
Bão cáo tinh hình tãỉ chinh:
a. Khoản khảch hàng ứng trước
b. Khoản phải thu khảch hàng

c. Khoản trà trước người bán


d. Khoản phái thu khác
49.Lập dự phòng giâm glã hãng tòn kho là
a. Ghi nhận giá trị thực hiện thuãn của hàng tòn kho trèn số sách kế toán
b- Cả cảu a vầ b
c. Tính trước vồo chl phí trong kỳ những khoán tón thát cổ thế xáy ra do việc giảm giá hàng tòn
kho
d. Nhâm thực hiện nguyẻn tác nhát quán
50.Chi tièu "Người mua trả tièn trước" trên Bão cảo tinh hĩnh tải chinh được lập trên cơ
a. SỖ dư C6 trên các SỐ chl tiết TK 131
b. SỐ dư Nợ trẻn số tổng hợp TK 131
c. SỖ dư Cỏ trên số tống hợp TK 331
d. SỐ dư Nợ trên các só chl tlét TK 131
51.Giã trị còn lại của tài sản cõ định trinh bây trẽn Bão cào tinh hĩnh tâl chính lã:
a. Lã giá trị còn có thế được tinh vào chi phí được trừ ra khỏi thu nhập chịu thué khi tính thuẽ thu
nhập doanh nghiệp b. Giá trị còn cỏ thế thu hòl
c. Là giá trị lợ! ích kinh té thu được
d. Là giả trị còn cỏ thế thanh lỷ
52.Khi giã trị hãng tòn kho cuối kỳ bị tính sai thi sẽ ảnh hưởng đến chi tiêu não biết trong kỳ có
xuát bân hãng tòn kho:
a. Tài sản ngán hạn
b. Tát cá các chỉ tlẻu trẻn
c. vỗn chủ sở hữu
d. Glá vốn hàng bán
53.Lập dự phòng giảm giá hàng tòn kho
a. Nhằm thực hiện nguyên tắc nhắt quán
b. Tính trước vào chi phi trong kỳ những khoản tồn thát cỏ thể xảy ra do việc giảm giá hàng tồn
kho
c. Ghi nhận giá trị thực hiện thuần của hàng tôn kho trên sổ sách kế toán
d. Cả câu a và b
54.Doanh nghiệp hoạt động trẽn lănh thó Việt Nam, bát buộc phải dùng đơn vị tièn tệ ké toán là
VND đề thực hiện việc ghi sổ vã lập báo cáo tài chính
a. Đúng
b. Sal
55.Lựa chọn đế áp dụng phương pháp tính giá trị HTK ốn định ít nhất một kỳ kẽ toán nãm là để
thực hiện yêu càu cơ bàn nào đối vởi kẽ toán theo chuán mực chung:
a. Trung thực
b. Khách quan
c. Đãyđú
d. Có thế so sánh
58.Khi giá trị hàng tôn kho cuối kỳ bị tính sai thì sè ảnh hưởng đến chỉ tiêu nào biết trong kỳ có
xuất bán hàng tòn kho
a. Vốn chủ sở hừu
b. Tẩt cả các chỉ tiêu trên
c. Giá vốn hàng bán
d. Tài sản ngán hạn
59.Trong hê thóng kiém kê đinh kỳ. khl háng hóa tồn kho đàu ký bi ghi thiẻu (sai giảm) thỉ sẽ
lãm cho:
a. Doanh thu bán hàng sai giảm,
b. LỢI nhuân sal giảm
c. Glá vốn hèng bán sai tỏng
d. Glá vốn hảng bán sai giâm
60.Ké toàn dir phông giàm già hàng ton kho di/pc vân dung chü yéu tir nguyên tàc ké toàn
a- Co sà don tich và già goc.
b. Nhatquân và phù hop.
c. Già gôc và hoat dông liên tục
d. Thận trọng và phù hop
61.Theo VAS 14. nộl dung nào KHÔNG phải là điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
a. DN không cỏn quyèn quản lý hàng
b. Đã lập hóa đơn bán hãng
c. Đâ chuyến giao phân lớn rủi ro và lợt ích liên quan đến hàng
d. Xác định được chi phí đi kèm
62.Bán TSCĐ làm xuất hiện một khoản lồ, điều này có
a. Thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ
b. Thấp hơn giá hợp lý của TSCĐ
c. Thấp hơn giá thị trường của TSCĐ
d. Thấp hơn nguyên giá của TSCĐ
64.Khi so sánh ba phương pháp khấu hao TSCĐ (khấu hao theo đường thẳng, khấu hao theo sản
lượng, khấu hao theo số dư giảm dãn), nhận định nào sau đây là đúng:
a. Trong nhừng năm cuối, khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần sẽ nhỏ hơn theo phương
pháp đường thẳng,
b. Mức khấu hao trong một kỳ kế toán của ba phương pháp luôn luôn khác nhau,
c. Khãu hao theo phương phảp sán lượng tạo ra một mức khẫu hao như nhau qua các nâm.
69.Khi ghi nhận doanh thu, phải ghi nhận chi phí có liên quan đẽn việc tạo ra doanh thu đó, việc
này là tuân thủ nguyên tác
a. Hoạt động liên tục
b. Phù hợp
c. Trọng yếu
d. cơ sở dòn tích
70.Cty DP là nhà bán lẻ các thiết bị gia dụng và cung cấp dịch vụ sửa chừa trong 3 nám. Mặc dù
cty DP bán sản phấm theo phương thửc trà góp. các dịch vụ sửa chữa đèu được tinh phí và thu
tien ngay tại thời điếm bân hãng. Số tiền thu được từ các hợp đòng dịch vụ sửa chừa cằn được
ghi nhận là:
a. Doanh thu chưa thực hiện
b. Giảm khoản phải thu khách hãng mua trà gổp
c. Tăng lợi nhuận chưa phân phối
d. Doanh thu cung cáp dịch vụ
71.Nghiệp vụ khãch hàng chuyến tièn vào tài khoản doanh nghiệp đế trả nợ sè lãm thay đối
a. Dòng tỉèn trén Báo cáo lưu chuyến tlèn tệ
b. LỢI nhuận trẻn Báo cáo két quả kinh doanh
c. Tổng tốl sàn trèn Báo cảo tình hình tài chinh (Bảng cân đói ké toán)
74.Giá trị sổ sách của TSCĐ:
a. Lã giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ
b. Bằng nguyên giả trừ giá trị hao mòn lũy kế.
c. Là giá trị thu hồi ước tính của TSCĐ
d. Bằng nguyên giã trừ giá trị thanh lý ước tính.
76.Hàng mua bán theo phương thức giao hàng tạl kho người bán nhưng đang trên đường vận
chuyển được trình bày ở mục
a. Hàng tòn kho của ety mua
b. Hãng tồn kho của cty vận chuyển
c. Tất cả đèu sai
d. Hàng
77.Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua 1 TSCĐ hừu hình có giá mua
chưa thuế 100.000.000. thuế suất GTGT10%, chỉ phí sửa chừa trước khi sử dụng 2.000.000. giã
trị thanh lý ưởc tỉnh 1.000.000. Theo Chuán mực kẽ toán Việt Nam số 03 ‘TSCĐ hữu hình", giá
trị phải khấu hao cùa TSCĐ được xác định là:
a. 101.000.000
b. 103.000.000
c. 100.000.000
d. 102.000.000
78.Đặc điếm nào sau đây xuất hiện trong phương phãp kè khai thưởng xuyén đốỉ vởi hàng tòn
kho?
a. Glá vổn được ghỉ nhân tương ứng vởl mỏi nghiệp vụ bán hàng
b. Hãng tồn kho mua vè được ghl vào tàí khoản mua hàng
c. Glá vỗn được xổc định bầng cách láy giá trị hàng mua cộng giá trị hỏng tòn kho đàu kỳ và trử
cho cuói kỳ
d. SỐ sách hàng tòn kho khỏng theo dõi chl tiết cho từng loại hảng
80.Theo VAS 14. nội dung nào KHÔNG phải là điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
a. DN không còn quyèn quản lý hãng
b. Đã lập hóa đơn bản hãng
c. Đã chuyến giao phàn lớn rủi ro và lợi ích liên quan đến hàng
d. Xác định được chi phí đi kèm
87.Ngày 31/12 tính mút dựphòng cân lập cho nảm sau là 50, bút toán dược ghi là:

oa.NợTK2294/CóTK632:50
b. Nợ TK 2294/ Có TK 632: 30
c. Nợ TK 2294/C6 TK 711: 30
d.Nơ TK 632/ Cố TK 2294: 30
89.phát biểu nào dưới đay là sai
a. TSCO ở trang thái sân sàng sử đụng mã chưa dưa vào sán xuát thi ván tính hao mỏn
b. Ché dộ bảo dưỡng tốt có thé làm kéo da. thơ. gian sử dung hửu ích thực tổ của ta. sán nhưng
doanh ngh.ẻp khổng dược thay <J6i mửc klgu hao của tài s¿n
c. Ooanh nghiệp không dược tiép tục tinh kháu hao dAi vỏ. TSCO đa kháu hao nhưng vân cỏn
sử dụng
d. Phượng phâp kháu hao TSCĐ được xem X«T la» v/io cudi môr nám ta. chinh, néu cổ sự thay
đổ. đứng k* trong each thức sử dung Uli sản thi cỏ the thay dôi phương pháp kháu hao
90.trên Báo cao tinh hình tài chinh. Giá trị được phán ánh trên Nhóm IV. Háng tôn kho được trình bày
theo
a. Gia gõc
b. a, b. c đèu sai
c. Giá trị thuản có thế thực hiện được
d. Gia hiên hành.
91.Khi thu nợ tiên háng, phát sinh khoản chiỄt khâu thanh toán cho người mua hưởng, ké toán sê
ghi:
a. Tăng chi phi khác
b. Tâng chì phí tái chinh
c Giám doanh thu hoat dộng lòi chính
d. Tâng chi phl bán hang
c. Kháu hao theo phương pháp sản lượng tạo ra một mức kháu hao như nhau qua các nđm.

98.đặc điêmr nào sau đây xuất hiện trong Phương pháp kê khai thường xuyên đối với hàng tồn
kho:
a. Sỏ sách hàng tòn kho không theo dõi chi tiét cho từng loại háng
b. Giá vốn dược xác dinh bầng cách lây giá trị háng mua cộng giã trị háng tòn kho đâu ký vã trừ
cho coói kỹ
c. Giá vỏn được ghi nhỉn tương ứng vửi (»lỏi nghiộp vu bản háng ^ o d. Hồng tôn kho mua vê
được ghi vào tãi khoán mua hàng
99.hoin nầo sau ơây ghi vầo chi phl trong kỳ trên BCKQKD?
a. Chi phi bán hàng
b. Chi phi sản xuãt thành phám
c. Chi phí vận chuyến háng mua
d. Ch» phí nhân công trực t ép
100.cty DP là nhà bán lẻ các thiét b| g.a dụng vá cung cáp dịch vụ sửa chữa trong 3 năm. Mặc dù
cty DP bán sản phám theo phương thút trả góp, các dich vu sửa chữa đèu dược tính phi va thu tiên
ngay tai thơ. điém bán hang. Sỗ tièn thu đươc từ các hợp đông dịch vu sửa chửa căn dươc ghi nhân
là:
a. Doanh Ihu chưa thực hrện
b. Giám khoán phái thu khách hàng mua trá góp
c. Tảng lơi nhuãn chưa phân phôi
d Doanh thuồng cãp dịch vu
101.Cống ly K được đỗi Uc lỉng mộl lò hàng hóa, công ly đá chuyên tháng 16 hàng này đi ký gúl
ớ đai lý, kẽ toán ghi búl toán:

102.Kẽ toán dự phòng giảm giá hàng tôn kho được vận dụng chủ ycu từ nguyên lồc ké toán:
a.Nhât quán và^hù hợp.
b Thận trọng vã phù họp
cc. Cơ sớ dỏn tích vá giá gôc d Giđ gởc vò ho«t dộng Hên tue
Monday, November 28, 2022 9:44 PM

Financial Accounting 1 Page 1


nu là 2 3 times thì record Dr. 242/Cr. 153 sau ó Dr. 627/Cr. 242

one time là ghi trc tip vào chi phí luôn

Financial Accounting 1 Page 2


Financial Accounting 1 Page 3
Financial Accounting 1 Page 4
Financial Accounting 1 Page 5
Financial Accounting 1 Page 6
Financial Accounting 1 Page 7
Financial Accounting 1 Page 8

You might also like