Professional Documents
Culture Documents
ÔN TẬP THUỐC BVTV
ÔN TẬP THUỐC BVTV
3
- Tính chất vật lý: + hoạt chất thường ở dạng rắn, không tan hoặc ít tan trong
nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ và thường có mùi hôi khó chịu
+ Chế phẩm sử dụng thường ở các dạng: nhũ dầu (ND), bột thấm nước (BTN)
hạt (H), bột phun
- Tính chất hóa học: + Độ bền hóa học lớn, tồn tại lâu ngày ở đkiện ngoài đồng
+ Bị phân hủy trong môi trường kiềm
- Cơ chế tác động: Tác động lên hệ thần kinh, làm mất điện thế tạo nên sự dẫn
truyền xung đột thần kinh làm cho sâu chết.
+ Liên kết với các chất thành phần của màng sợi trục thần kinh (là protein và
lipid). Cản trở sự vận chuyển của ion ( chủ yếu là Na+ và K+) qua màng
+ Ức chế của enzym ATP aze, tế bào thần kinh bị nhiễm độc, sâu bị tê liệt và
chết. Quá trình này là qt cơ bản của all các dạng thức của sự sống
- Tính độc: Độc độc đối với động vật máu nóng đều từ trung bình đến cao
+ Tích lũy dưới mô mỡ trong cơ thể người và động vật
- Công dụng: Phổ phòng trị rộng, diệt được nhiều loài sâu hại có kiểu miệng
nhai gặm và một số côn trùng hút chích
+ Không có đặc tính chọn lọc nên dễ gây hại cho các loài thiên địch và các
loài sv có ích khác
Ưu điểm:
- Quy trình sản xuất tương đối đơn giản, giá thành thấp, dễ chế biến hoạt chất
thành nhiều dạng chế phẩm khác nhau
- Sử dụng trên nhiều loại cây trồng và nhiều điều kiện đồng rộng khác nhau
- Phổ tác động rộng, hiệu lực khá cao, thời gian hiệu lưucj dài thích hợp cho
việc phòng trị ngoài đồng , nhất là đối với các loài cây công nghiệp
- Độ bền hóa học lớn trong những đkiện thông thường nên dễ bảo quản tồn trữ
Nhược điểm:
- Độ bền hóa học lớn nên thuốc dễ lưu trong đất đai, cây trồng, nsản, tphẩm
- Chúng làm cho môi trường bị ô nhiễm trong một thời gian dài
- Thuốc lưu tồn không những làm phẩm chất, hình thức của nông sản bị xấu đi
mà còn gây độc cho người hay gia súc sử dụng nông sản đó
- Có khả năng gây trúng độc tính lũy mạnh trong cơ thể, đến một lượng nào đó
nó biểu hiện các triệu chứng ngộ độc rất hiểm nghèo như ung thư, quái thai
- Độ độc đối với cá và thiên địch lớn
- Khi sử dụng 1 loại thuốc Clo hữu cơ ở tại một đphương trong nhiều năm dễ
gây ra htượng côn trùng kháng thuốc
4
- Bị cấm và hạn chế sử dụng ở nhiều nước
2.2. THUỐC TRỪ SÂU GỐC PHOTPHO
Đặc điểm:
- Cấu tạo: CTHH chứa các nguyên tử C,H,O,S,P… Ngoài ra còn có cá gốc
photphat, metori làm tăng độ độc hoặc dễ phân hủy, giảm độc đvs con người
- Tính chất vật lý: Ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu có và bị
- Tính chất hóa học: dễ bị phân hủy bởi môi trường axit và kiềm, không tồn tại
lâu trong môi trường, hiệu lực diệt sâu nhanh.
- Cơ chế tác động: Gây độc cấp tính rất cao do tác động hệ thần kinh rất mạnh,
tích lũy nhanh. Tác động nhanh theo con đường tiếp xúc, vị độc, xông hơi
- Tính độc: rất độc đối với động vật máu nóng và thiên địch. Thải ra ngoài theo
đường nước tiểu, chất gaiir độc là atropine
- Công dụng: Phổ phòng trị rộng, diệt được nhiều loài sâu hại
Ưu điểm:
- Dễ sử dụng trên nhiều loại cây trồng
- Dễ bảo quản và lưu trữ
- Độ độc cao, phổ phòng trị rộng, diệt trừ được nhiều loài gây hại
- Không tích lũy trong cơ thể con người
Nhược điểm:
- Rất độc đối với động vật máu nóng và thiên địch
- Sdụng thuốc trong thời gian dài tại 1 đphương -> nhờn thuốc, kháng thuốc
- Khi hít phải thuốc trừ sâu P, đến một lượng sẽ gây các triệu chứng như ngộ
độc, nôn mửa, nặng có thể tử vong
- Thuốc hạn chế sử dụng do gây hại cho con người
2.3. THUỐC TRỪ SÂU CARBAMATE
Đặc điểm:
- Cấu tạo: Thuốc trừ sâu carbamate là các dẫn xuất của axit carbamic
(NH2COOH)
- Carbamat là hóa chất trừ sâu thuộc nhóm ức chế enzym Cholinesterase
- Tính chất: + Dễ phân hủy bởi acid và môi trường kiềm.
+ Ít tan trong nước, nhưng dễ tan trong dung môi hữu cơ.
+ Không tồn tại lâu trong môi trường, hiệu lực diệt sâu nhanh.
- Cơ chế: + Tác động nhanh: tiếp xúc, vị độc, một số có tác dụng xông hơi.
+ Dễ hấp thụ qua đường tiêu hóa, da và niêm mạc
+ Thải ra ngoài qua đường nước tiểu, chất giải độc Atropine.
5
- Tính độc: + Gây độc cấp tính khá cao, tác động hệ thần kinh, tích lũy nhanh.
+ Ít độc đối với động vật máu nóng, thiên địch và cá.
+ Phổ tác dụng hẹp, bắt đầu chuyên tính (Selective) đối với nhóm côn trùng
chích hút.
Ưu điểm: - Nhóm carbamate là nhóm thuốc được sử dụng rộng rãi
- rẻ tiền, hiệu lực cao
- dễ sử dụng trên nhiều loại cây trồng
- dễ bảo quản và lưu trữ
Nhược điểm: độ độc cấp tính cao, khả năng phân hủy tương đương nhóm lân
hữu cơ
- Thuốc không tồn tại lâu trong môi trường, thời gian hiệu lực ngắn
8
+ Làm cho năng suất và các chỉ tiêu cấu thành năng suất tăng.
+ Rút ngắn thời gian sinh trưởng, ra hoa sớm, quả chín sớm.
+ Tăng sức chống chịu với điều kiện bất thuận như chống rét, chống hạn,
chống đổ, tăng khả năng hút chất dinh dưỡng, chống sâu bệnh.
+ Tăng phẩm chất nông sản.
+ Tăng khả năng hoạt động của vi sinh vật và cải tạo đất tốt.
- Gây hại nếu sử dụng không đúng cách:
+ Giảm tỷ lệ nảy mầm, sức nảy mầm, rễ không phát triển, cây sống còi cọc,
màu lá biến đối, chết cây non.
+ Lá bị cháy, bị thủng, dị dạng, hoa quả bị rụng, quả nhỏ, chín muộn.
+ Giảm khả năng chống chịu với điều kiện bất thuận và sâu bệnh.
+ Ảnh huởng đến hoạt động của vi sinh vật đất.
Những hiện tượng gây hại này có thể thể hiện nhanh hay chậm, thậm chí có
loại thuốc còn gây hại cho cả cây trồng vụ sau.
=>Để tránh những thiệt hại do thuốc BVTV gây ra, người ta thường chú ý:
Các loại cây trồng khác nhau cũng có độ mẫn cảm khác nhau đối vói từng loại
thuốc. Chọn thuốc thích hợp với từng loại cây, chọn phương pháp sử dụng
phù hợp với giai đoạn phát triển không những nâng cao hiệu quả phòng trừ
mà còn đảm bảo an toàn cho cây. Điều kiện ngoại cành cùng cần được lưu ý
để giảm độ độc của thuốc đối với cây.
- Thuốc dịch chuyển và tác động đến các trung tâm sống của địch hại nhiều nhất;
- Hạn chế đến mức thấp nhất sự tiếp xúc, sự xâm nhập, sự dịch chuyển , sự tác
động của thuốc đến người, sinh vật cỏ ích và môi trường sổng
Đúng thuốc:
- Thuốc BVTV được sản xuất thành nhiều chủng loại, nếu không được sử dụng
đúng vừa không hiệu quả mà còn gây lãng phí, ô nhiễm môi trường. Trong
từng chủng loại cũng được chia ra loại chọn lọc, loại đa dạng.
- Chọn thuốc ít độc hơn với động vật máu nóng đối với nhiều loại thuốc có
cùng tác dụng với sâu bệnh,.. Phun cho rau, cây ăn quả phải phun thuốc có
9
thời gian cách ly ngắn nhất, độc tính thấp nhất với động vật máy nóng. Không
dùng thuốc có độc tính cao với cá và động vật thuỷ sinh để phun trừ dịch hại
trên ruộng nước
- Cần lưu ý ở nguyên tắc là: thuốc trừ sâu chỉ dùng để trừ sâu, thuốc trừ bệnh
dùng với bệnh, không được dùng lẫn lộn.
Đúng liều lượng:
- Cần tìm ra liều lượng và nồng độ tối ưu đối với từng loài hoặc nhóm loài dịch
hại, đối với từng loại cây trồng, thậm chí đối với từng giai đoạn sinh trưởng
của mỗi loại cây
- Khi sử dụng, không được tự ý tăng hoặc giảm liều lượng, nồng độ đã quy
định. Nếu giảm đi, hiệu quả diệt trừ sẽ kém, ngược lại, nếu tăng lên sẽ "lợi bất
cập hại", có thể sâu bệnh chết nhiều, nhưng thuốc cũng diệt luôn thiên địch,
mức độ tồn dư của thuốc cao, làm mất an toàn vệ sinh nông sản và ảnh hưởng
xấu đến môi trường.
- Đối với rau quả, sử dụng không đúng liều lượng còn tạo ra khả năng quen
thuốc, kháng thuốc ở nhiều loài dịch hại.
Đúng cách:
- Pha thuốc đúng cách: chế phẩm trộn đồng đều với nước.
- Không dùng thuốc liên tục trong cả vụ, cũng như nhiều năm một loại thuốc,
nhằm ngăn ngừa hiện tượng kháng thuốc của dịch hại.
- Đảm bảo an toàn cho người sử dụng, ở nơi gần thuốc, không phun thuốc khi
trời nổi gió to để tránh cho thuốc khỏi bị cuốn đi xa, không phun thuốc ngược
chiều gió,
- Khi sử dụng cần có đồ bảo hộ.
Đúng lúc:
- Xác định đúng thời điểm cần phun thuốc đòi hỏi phải nắm chắc các quy luật
phát sinh, phát triển của dịch hại. Phun thuốc đúng là phun vào thời điểm
bệnh chớm xuất hiện trên đồng ruộng và đang có chiều hướng lây lan phát
triển rộng
- Không phải cứ thấy có sâu, bệnh là phun thuốc; hoặc cứ để chúng phát triển
qua nhiều giai đoạn mới xử lý. Cả hai trường hợp này đều ít đem lại hiệu quả.
10
-Tổng quan thuốc bvtv
Cơ chế xâm nhập của thuốc bvtv vào cơ thể sống
Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của thuốc bvtv
11