Professional Documents
Culture Documents
Đề KTTX 8
Đề KTTX 8
Đề KTTX 8
Q
1.2. Mật độ điện tích của tiểu phân được tính theo công thức: σ = V (C/m3)
Trong đó: Q là điện tích của tiểu phân (C)
V là thể tích của tiểu phân (m3)
a) Từ biểu thức trên, cho biết mối liên hệ giữa mật độ điện tích với thể tích hạt nhân.
b) Các nguyên tử nhóm halogen có xu hướng nhận một electron tạo thành anion X -. Anion này
càng bền trong dung dịch nước nếu mật độ điện tích anion càng thấp. Hãy sắp xếp độ bền các
anion X- trong dung dịch nước theo chiều tăng dần.
c) Nhiệt hydrate hóa là nhiệt lượng tỏa ra khi hòa tan một ion vào dung dịch nước tác giữa ion
với các ph, nhiệt độ hydrate hóa càng âm khi tương tác giữa ion với các phân tử nước càng
mạnh, tức mật độ điện tích cation càng lớn. Hãy sắp xếp giá trị tuyệt đối của nhiệt hydrate hóa
theo chiều giảm dần khi hòa tan các ion M 2+ tạo thành từ các nguyên tử nhóm IIB (Be, Mg, Ca,
Ba).
d) Dựa vào mật độ điện tích, giải thích vì sao mạng lưới tinh thể rắn của AlCl 3 lại bền chặt hơn
của FeCl3, nói cách khác là vì sao liên kết giữa Al với Cl lại bền hơn liên kết giữa Fe với Cl.
Trong mạng tinh thể sau, các ion Cs+ và Cl- tạo thành mạng lưới Bravais lập phương đơn giản.
a) Xác định công thức thực nghiệm của tinh thế
trên và cho biết số phối trí của ion Cs+.
b) Người ta tiến hành nhiễu xạ tia X đơn tinh thể
trên với chùm tia X có bước sóng là 1,542 Å , sự
phản xạ bậc nhất của mặt phẳng được quan sát
với góc tới là 10,78° .
Tính khối lượng riêng (g/cm3) của tinh thể này.
Biết rằng trong trường hợp trên d có giá trị bằng hằng số mạng a.
c) Tính bán kính của ion Cs +, biết bán kính của ion Cl - là 1,81 Å . Biết các ion trái dấu tiếp xúc
trên đường chéo của hình lập phương.
Câu 3: Năng lượng hóa học – Cân bằng hóa học pha khí (1,5 điểm)
3.1. Các loại khí gas dùng trong bếp thường chứa khí buthane (C 4H10) làm nhiên liệu đốt cháy,
cung cấp nhiệt lượng cho các hoạt động bếp núc. Xét một bình gas chứa 10kg buthane, khi đốt
cháy hết hoàn toàn bình chứa trên ở 298K thì tỏa ra một lượng nhiệt bằng x kJ.
a) Viết phương trình nhiệt của phản ứng đốt cháy methane.
b) Tính biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy buthane theo kJ/mol ở 298K dựa trên các số
liệu nhiệt động sau ở 298K:
H2O(l) CO2(g) C4H10(g)
∆ H (kJ/mol) -285,8 -393,5 -124,7
°
f
a) Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian từ 3-10 phút.
b) Hãy xác định bậc riêng phần của Cl2 và hằng số tốc độ k trong điều kiện trên.
c) Tính tốc độ phản ứng tại thời điểm nồng độ Cl2 trong hỗn hợp phản ứng bằng 0,0500 M.
d) Sau 5 giờ đồng hộ thì lượng Cl2 còn lại trong hỗn hợp phản ứng là bao nhiêu ?
e) Lặp lại thí nghiệm trên trong điều kiện tương tự nhưng thay đổi nồng độ chất xúc tác. Tại
cùng thời điểm nồng độ Cl2 là 0,05M, tốc độ phản ứng đo được với 3 nồng độ xúc tác khác
nhau được cho ở bảng dưới đây:
Nồng độ xúc 0,05 0,075 0,1
tác (M)
Tốc độ phản 0,00144 0,00265 0,00408
ứng (M/phút)
Hãy xác định bậc riêng phần của chất xúc tác. (Lưu ý bậc riêng phần có thể không là số nguyên)
Câu 5: Cân bằng ion trong dung dịch – Phương án thực hành chuẩn độ (1,5 điểm)
5.1. Cho dung dịch A gồm 0,01M H2S.
a) Tính pH của dung dịch A. Biết rằng H2S có pKa1 = 7,04 và pKa2 = 11,96.
b) Cho 10mL dung dịch NaOH 0,02M vào 10mL dung dịch A. Xác định thành phần giới hạn và
pH của dung dịch thu được.
c) Nếu trong dung dịch A còn có 0,01M CH 3COOH thì pH lúc này do cân bằng nào quyết
định ? Tính độ điện li của H2S.
5.2. Tiến hành thí nghiệm chuẩn độ dung dịch một acid hữu cơ 2 nấc H 2C2O4 chưa rõ nồng độ
bằng dung dịch NaOH 0,01M. Lấy 10mL dung dịch H 2C2O4 cho vào bình tam giác, rồi nhỏ vài
giọt chất chỉ thị và lắc đều. Chuẩn độ 10mL dung dịch trên đến hết nấc thứ 2 thì cần dùng hết
26,07mL dung dịch NaOH trên.
a) Viết phương trình chuẩn độ và tính nồng độ dung dịch H2C2O4.
b) Giải thích vì sao sau khi pha dung dịch NaOH xong thì người ta phải bảo quản trong bình
kín.
c) Cho biết môi trường tại điểm tương đương là có tính acid hay base ? Chọn chất chỉ thị phù
hợp và nêu sự chuyển màu khi đạt điểm tương đương.
Cho độ pH chuyển màu của một số chất chỉ thị sau:
Chất chỉ thị Khoảng pH chuyển màu Sự chuyển màu
Phenolphtalein 8,2 – 10,0 Không màu – Đỏ
Methyl da cam 3,0 – 4,4 Đỏ -Vàng
Mehtyl đỏ 4,4 – 6,2 Đỏ - Vàng
Thymolphtalein 9,4 – 10,6 Không màu – Xanh
Bromcresol xanh 6,0 – 7,6 Vàng – Xanh