Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 20

4.1.

10 Sự thuận tiện khi giải trí thông qua Youtube

4.1.10.1 Khi sử dụng Youtube, tôi có thể giải trí ngay tại nhà và bất cứ đâu

Bảng 4.1.10.1 Thống kê về sự thuận tiện “Khi sử dụng Youtube, tôi có


thể giải trí ngay tại nhà và bất cứ đâu”
Tần suất Tỷ lệ phần trăm
Tần số phần trăm Tỷ lệ phần trăm tích lũy
Hoàn toàn không đồng ý 2 2.0 2.0 2.0
Không đồng ý 2 2.0 2.0 3.9
Trung lập 11 10.8 10.8 14.7
Đồng ý 39 38.2 38.2 52.9
Hoàn toàn đồng ý 48 47.1 47.1 100.0
Tổng số 102 100.0 100.0

Biểu đồ 4.1.10.1 Thể hiện sự thuận tiện “Khi sử dụng Youtube, tôi có thể giải trí ngay tại
nhà và bất cứ đâu”

60 47.1 50
45
50 38.2 40
35
40 Tần suất phần trăm
30
30 25
Tần số

48 20
20 39
10.8 15
10
10
11
2 5
2
2 2
0 0
Hoàn toàn Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn
không đồng ý đồng ý

Tần số Tần suất phần trăm

Nhận xét:

- Về sự thuận tiện “Khi sử dụng Youtube, tôi có thể giải trí ngay tại nhà và bất cứ đâu”, có đến
47,1% sinh viên “hoàn toàn đồng ý” và 38,2% sinh viên “đồng ý”. Bên cạnh đó,
các sinh viên cũng chọn ý kiến “trung lập”, “không đồng ý” và “hoàn toàn không đồng ý”. Số
liệu cho ba lựa chọn này lần lượt là 11 (chiếm 10,8%), 2 (chiếm 2%) và 2 (chiếm 2%) trên tổng
số mẫu khảo sát, có tỷ lệ khá thấp so với sự đồng tình.
- Số liệu thể hiện rõ ràng YouTube không chỉ là một nguồn giải trí tại nhà mà còn là một
phương tiện giải trí tiện lợi mọi nơi. Sự linh hoạt này tạo cho sinh viên sự tự do để trải
nghiệm nội dung mọi lúc, từ bất cứ đâu có kết nối Internet.
- Phản ánh sự quan trọng của tính tiện lợi và linh hoạt trong việc giải trí đối với cộng đồng
sinh viên hiện đại.

4.1.10.2 Tôi có thể giải trí qua Youtube vào bất cứ lúc nào

Bảng 4.1.10.2 Thống kê về sự thuận tiện “Tôi có thể giải trí qua
Youtube vào bất cứ lúc nào”
Tần suất Tỷ lệ phần trăm
Tần số phần trăm Tỷ lệ phần trăm tích lũy
Hoàn toàn không đồng ý 3 2.9 2.9 2.9
Không đồng ý 3 2.9 2.9 5.9
Trung lập 27 26.5 26.5 32.4
Đồng ý 32 31.4 31.4 63.7
Hoàn toàn đồng ý 37 36.3 36.3 100.0
Tổng số 102 100.0 100.0

Biểu đồ 4.1.10.2 Thể hiện sự thuận tiện “Tôi có thể giải trí qua Youtube vào bất cứ lúc nào”

40 40
36.3
35 35
31.4
30 26.5 30
Tần suất phần trăm

25 25

20 20
Tần số

37
15 32 15
27
10 10

5 2.9 2.9 5
3 3
0 0
Hoàn toàn Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn
không đồng ý đồng ý

Tần số Tần suất phần trăm

Nhận xét:
- Phần lớn sinh viên “đồng ý” và “hoàn toàn đồng ý” với sự thuận tiện “Tôi có thể giải trí qua
Youtube vào bất cứ lúc nào” chiếm lần lượt là 36,3% và 31,4 % trên tổng số 102 sinh viên tham
gia khảo sát. Bên cạnh đó cũng có 26,5% sinh viên thể hiện sự “trung lập” và số sinh viên thể
hiện sự “không đồng ý” và “hoàn toàn không đồng ý” chiếm 5,8% trên tổng số mẫu khảo sát.

- Thể hiện sự đồng tình về tính linh hoạt và sẵn có của Youtube. Việc có thể truy cập và giải
trí bất cứ lúc nào là một yếu tố quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của
cộng đồng sinh viên.
- Một số sinh viên có thể có quan điểm trung bình về sự thuận tiện này, nhưng tỷ lệ “không
đồng ý” và “hoàn toàn không đồng ý” vẫn duy trì ở mức khá thấp (5,8%). Điều này có thể cho
thấy sự chấp nhận và sự đồng tình cao với ưu điểm về thời gian mà YouTube mang lại cho
sinh viên.

4.1.10.3 Youtube giúp tôi dễ dàng tìm thấy những nội dung phù hợp và yêu thích

Bảng 4.1.10.3 Thống kê về sự thuận tiện “Youtube giúp tôi dễ dàng tìm
thấy những nội dung phù hợp và yêu thích”
Tần suất Tỷ lệ phần trăm
Tần số phần trăm Tỷ lệ phần trăm tích lũy
Hoàn toàn không đồng ý 3 2.9 2.9 2.9
Không đồng ý 2 2.0 2.0 4.9
Trung lập 24 23.5 23.5 28.4
Đồng ý 34 33.3 33.3 61.8
Hoàn toàn đồng ý 39 38.2 38.2 100.0
Tổng số 102 100.0 100.0

Biểu đồ 4.1.10.3 Thể hiện sự thuận tiện “Youtube giúp tôi dễ dàng tìm thấy những nội dung
phù hợp và yêu thích”
45 45
40 38.2 40
35 33.3 35
30 30

Tần suất phần trăm


23.5
25 25
Tần số

20 39 20
34
15 15
24
10 10
5 2.9 2 5
3 2
0 0
Hoàn toàn Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn
không đồng ý đồng ý

Tần số Tần suất phần trăm

Nhận xét:
- Phần lớn sinh viên “đồng ý” và “hoàn toàn đồng ý” với sự thuận tiện “Youtube giúp tôi dễ dàng
tìm thấy những nội dung phù hợp và yêu thích” chiếm lần lượt là 33,3% và 38,2% trên tổng số
102 sinh viên khảo sát. Sinh viên thể hiện sự “trung lập” cũng chiếm đến 23,5% và số lượng sinh
viên thể hiện sự “không đồng ý” và “hoàn toàn không đồng ý” lần lượt chiếm 2% và 2,9% trên
tổng số sinh viên tham gia khảo sát.

- Thể hiện sự đồng tình về việc YouTube giúp sinh viên dễ dàng tìm thấy nội dung mà họ quan
tâm, phản ánh mong muốn của sinh viên được trải nghiệm tìm kiếm một cách hiệu quả và
nhanh chóng trên nền tảng.
- Cho thấy khả năng tìm thấy nội dung phù hợp và yêu thích là một yếu tố quan trọng giúp họ
tiết kiệm thời gian và tăng cường trải nghiệm giải trí.
- Mặc dù có một số sinh viên thể hiện sự “trung lập” (23,5%), và một tỷ lệ nhỏ thể hiện sự
“không đồng ý” và “hoàn toàn không đồng ý” (2% và 2,9%), tỷ lệ này vẫn khá thấp. Điều này
có thể cho thấy đa số sinh viên đánh giá cao khả năng tìm kiếm và lọc nội dung trên YouTube
để đáp ứng nhu cầu và sở thích.

4.1.11 Lí do sử dụng Youtube để giải trí

4.1.11.1 Youtube là ứng dụng quen thuộc và thuận tiện để giải trí qua đa dạng các kênh
Bảng 4.1.11.1 Thống kê về lí do “Youtube là ứng dụng quen thuộc và
thuận tiện để giải trí qua đa dạng các kênh”
Tần suất Tỷ lệ phần trăm
Tần số phần trăm Tỷ lệ phần trăm tích lũy
Hoàn toàn không đồng ý 2 2.0 2.0 2.0
Không đồng ý 1 1.0 1.0 2.9
Trung lập 20 19.6 19.6 22.5
Đồng ý 43 42.2 42.2 64.7
Hoàn toàn đồng ý 36 35.3 35.3 100.0
Tổng số 102 100.0 100.0

Biểu đồ 4.1.11.1 Thể hiện lí do “Youtube là ứng dụng quen thuộc và thuận tiện để giải trí
qua đa dạng các kênh”

50 42.2 45
45 40
40 35.3 35
35
30

Tần suất phần trăm


30
25
25
Tần số

19.6
43 20
20
36 15
15
10 20 10

5 5
2
2 1
0 1 0
Hoàn toàn Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn
không đồng ý đồng ý

Tần số Tần suất phần trăm

Nhận xét:

- Có đến 43 và 36 sinh viên thể hiện sự “đồng ý” và “hoàn toàn đồng ý” với lí do “Youtube là
ứng dụng quen thuộc và thuận tiện để giải trí qua đa dạng các kênh” chiếm lần lượt là 42,2% và
35,3% trên tổng số 102 sinh viên tham gia khảo sát. Bên cạnh đó, số sinh viên thể hiện sự “trung
lập”, “không đồng ý” và “hoàn toàn không đồng ý” cũng chiếm lần lượt là 19,6%, 1% và 2%
trên tổng số mẫu khảo sát.
- Số liệu này cho thấy phần lớn sinh viên nhận thấy sự đa dạng trong các kênh và nội dung trên
Youtube.
- Không chỉ phản ánh sự phong phú của Youtube trong việc cung cấp thông tin và giải trí, mà
còn là minh chứng cho sự linh hoạt và khả năng tương tác của YouTube với đối tượng người
xem.

4.1.11.2 Có thể xem phim, nghe nhạc mà không mất phí

Bảng 4.1.11.2 Thống kê về lí do “Có thể xem phim, nghe nhạc mà không
mất phí”
Tần suất Tỷ lệ phần trăm
Tần số phần trăm Tỷ lệ phần trăm tích lũy
Hoàn toàn không đồng ý 1 1.0 1.0 1.0
Không đồng ý 3 2.9 2.9 3.9
Trung lập 18 17.6 17.6 21.6
Đồng ý 40 39.2 39.2 60.8
Hoàn toàn đồng ý 40 39.2 39.2 100.0
Tổng số 102 100.0 100.0

Biểu đồ 4.1.11.2 Thể hiện lí do “Có thể xem phim, nghe nhạc mà không mất phí”

45 45
39.2 39.2
40 40
35 35
30 30
Tần suất phần trăm

25 25
Tần số

20 17.6 40 40 20
15 15
10 18 10
5 2.9 5
1 3
0 0
Hoàn toàn Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn
không đồng ý đồng ý

Tần số Tần suất phần trăm


Nhận xét:

- Dựa vào biểu đồ, ta thấy số lượng sinh viên “đồng ý” và “hoàn toàn đồng ý” với lí do “Có thể
xem phim, nghe nhạc mà không mất phí” là khá lớn, chiếm 78,4% trên tổng số 102 tổng số sinh
viên tham gia khảo sát. Bên cạnh đó, 17,6% sinh viên thể hiện sự “trung lập” và sinh viên
“không đồng ý” và “hoàn toàn không đồng ý” với lí do này chiếm lần lượt là 2,9% và 1%.

- Điều này cho thấy Youtube cho phép người dùng giải trí không giới hạn mà không mất phí, tạo
điều kiện thuận lợi cho sinh viên tiếp cận nhanh chóng và dễ dàng đến nội dung họ quan tâm mà
không gặp rắc rối về tài chính.
- Một số sinh viên thể hiện sự “trung lập” và không đồng tình với điều này do họ coi việc trả phí
cho các dịch vụ giải trí là hợp lý để đảm bảo chất lượng và trải nghiệm người xem tốt hơn.
- Thể hiện sự đa dạng trong quan điểm và yêu cầu của cộng đồng sinh viên đối với dịch vụ giải
trí trực tuyến.

4.1.11.3 Youtube ngày càng cải tiến về chất lượng hình ảnh, âm thanh để đáp ứng nhu cầu
của tôi

Bảng 4.1.11.3 Thống kê về lí do “Youtube ngày càng cải tiến về chất


lượng hình ảnh, âm thanh để đáp ứng nhu cầu của tôi”
Tần suất Tỷ lệ phần trăm
Tần số phần trăm Tỷ lệ phần trăm tích lũy
Hoàn toàn không đồng ý 2 2.0 2.0 2.0
Không đồng ý 4 3.9 3.9 5.9
Trung lập 34 33.3 33.3 39.2
Đồng ý 42 41.2 41.2 80.4
Hoàn toàn đồng ý 20 19.6 19.6 100.0
Tổng số 102 100.0 100.0

Biểu đồ 4.1.11.3 Thể hiện lí do “Youtube ngày càng cải tiến về chất lượng hình ảnh, âm
thanh để đáp ứng nhu cầu của tôi”
45 45
41.2
40 40
35 33.3 35
30 30

Tần suất phần trăm


25 25
19.6
Tần số

20 42 20
34
15 15
10 20 10
3.9
5 5
2 4
2
0 0
Hoàn toàn Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn
không đồng ý đồng ý

Tần số Tần suất phần trăm

Nhận xét:

- Dựa vào biểu đồ, ta thấy phần lớn sinh viên thể hiện sự “đồng ý” và “trung lập” của mình với lí
do “Youtube ngày càng cải tiến về chất lượng hình ảnh, âm thanh để đáp ứng nhu cầu của tôi”,
chiếm lần lượt là 41,2% và 33,3% trên tổng số 102 sinh viên tham gia khảo sát. Một số sinh viên
cũng thể hiện sự “hoàn toàn đồng ý” (chiếm 19,6%) và số lượng sinh viên “không đồng ý” và
“hoàn toàn không đồng ý” với lí do này cũng chiếm lần lượt là 3,9% và 2% trên tổng số mẫu
tham gia khảo sát.

- Số liệu này phản ánh xu hướng tích cực đối với sự đổi mới và cải tiến trong trải nghiệm
người dùng của YouTube.
- Việc cung cấp chất lượng hình ảnh và âm thanh ngày càng cao có thể được coi là yếu tố
quyết định khi sinh viên lựa chọn nền tảng giải trí trực tuyến.

4.1.12 Lợi ích sau khi giải trí qua Youtube

4.1.12.1 Tôi thấy Youtube giúp tôi giải tỏa căng thẳng

Bảng 4.1.12.1 Thống kê về lợi ích “Tôi thấy Youtube giúp tôi giải tỏa
căng thẳng”
Tần suất Tỷ lệ phần trăm
Tần số phần trăm Tỷ lệ phần trăm tích lũy
Hoàn toàn không đồng ý 1 1.0 1.0 1.0
Không đồng ý 5 4.9 4.9 5.9
Trung lập 20 19.6 19.6 25.5
Đồng ý 35 34.3 34.3 59.8
Hoàn toàn đồng ý 41 40.2 40.2 100.0
Tổng số 102 100.0 100.0

Biểu đồ 4.1.12.1 Thể hiện lợi ích “Tôi thấy Youtube giúp tôi giải tỏa căng thẳng”

45 45
40.2
40 40
34.3
35 35
30 30

Tần suất phần trăm


25 25
19.6
Tần số

20 41 20
35
15 15
10 20 10
4.9
5 5
5
0 1 0
Hoàn toàn Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn
không đồng ý đồng ý

Tần số Tần suất phần trăm

Nhận xét:

- Về lợi ích “Tôi thấy Youtube giúp tôi giải tỏa căng thẳng”, đa số sinh viên thể hiện sự “đồng ý”
và “hoàn toàn đồng ý”, chiếm lần lượt là 34,3% và 40,2% trên tổng số 102 sinh viên tham gia
khảo sát. Có 19,6% sinh viên thể hiện sự “trung lập” và lần lượt 4,9% và 1% thể hiện sự “không
đồng ý” và “hoàn toàn không đồng ý” với điều này.
- Số liệu phản ánh YouTube là một phương tiện giải trí giúp giảm căng thẳng và stress trong
cuộc sống hàng ngày của sinh viên. Việc có sẵn một nguồn phong phú của nội dung từ học
thuật đến giải trí nhẹ nhàng có thể giúp sinh viên tìm thấy sự thoải mái và giải tỏa stress một
cách dễ dàng.
- Sự “trung lập” được thể hiện bởi 19,6% sinh viên đồng nghĩa với việc một số sinh viên thấy
YouTube không có ảnh hưởng nhiều đến việc giải tỏa căng thẳng của họ hoặc họ sử dụng các
phương tiện khác để đạt được mục tiêu này.
- Tỷ lệ “không đồng ý” và “hoàn toàn không đồng ý” là tương đối thấp (4,9% và 1% tương
ứng), thể hiện rằng lợi ích của việc giải tỏa căng thẳng từ YouTube vẫn được đánh giá cao
trong cộng đồng sinh viên.

4.1.12.2 Youtube giúp tôi vừa giải trí vừa nắm bắt được những xu hướng mới của xã hội

Bảng 4.1.12.2 Thống kê về lợi ích “Youtube giúp tôi vừa giải trí vừa
nắm bắt được những xu hướng mới của xã hội”
Tần suất Tỷ lệ phần trăm
Tần số phần trăm Tỷ lệ phần trăm tích lũy
Hoàn toàn không đồng ý 3 2.9 2.9 2.9
Không đồng ý 5 4.9 4.9 7.8
Trung lập 28 27.5 27.5 35.3
Đồng ý 27 26.5 26.5 61.8
Hoàn toàn đồng ý 39 38.2 38.2 100.0
Tổng số 102 100.0 100.0

Biểu đồ 4.1.12.2 Thể hiện lợi ích “Youtube giúp tôi vừa giải trí vừa nắm bắt được những xu
hướng mới của xã hội”

45 45
40 38.2 40
35 35
30 27.5 30
26.5
Tần suất phần trăm

25 25
Tần số

20 39 20
15 28 15
27
10 10
4.9
5 2.9 5
3 5
0 0
Hoàn toàn Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn
không đồng ý đồng ý

Tần số Tần suất phần trăm

Nhận xét:

- Đa số sinh viên “hoàn toàn đồng ý” với lợi ích “Youtube giúp tôi vừa giải trí vừa nắm bắt được
những xu hướng mới của xã hội”, chiếm 38,2% trên tổng số 102 sinh viên tham gia khảo sát.
Bên cạnh đó, số lượng sinh viên thể hiện sự “đồng ý” và “trung lập” cũng chiếm khá cao, lần
lượt là 26,5% và 27,5% trên tổng số mẫu khảo sát. Có 4,9% sinh viên “không đồng ý” và 2,9%
sinh viên “hoàn toàn không đồng ý” với lợi ích này.

- Số liệu thể hiện sự nhận thức của sinh viên về vai trò của YouTube không chỉ là một nền
tảng giải trí mà còn là một nguồn thông tin về các xu hướng, sự kiện, và các thay đổi xã hội.
Sự đa dạng nội dung trên YouTube, từ video giáo dục đến giải trí, cho phép sinh viên kết hợp
giữa việc giải trí và việc cập nhật kiến thức về thế giới xung quanh.
- Ngoài ra, sự “đồng ý” và “trung lập” cũng chiếm tỷ lệ khá cao, lần lượt là 26,5% và 27,5%,
cho thấy có sự đa dạng trong quan điểm của sinh viên đối với lợi ích này.
- Mặc dù có một số sinh viên không hoàn toàn đồng tình, nhưng tỷ lệ “không đồng ý” và
“hoàn toàn không đồng ý” là khá thấp, lần lượt là 4,9% và 2,9%, thể hiện rằng nền tảng này
vẫn được đánh giá cao trong việc cung cấp trải nghiệm kết hợp giữa giải trí và cập nhật thông
tin xã hội cho cộng đồng sinh viên.

4.1.12.3 Youtube giúp tôi cập nhật tin tức mới hằng ngày mà không cần phải xem thời sự
trên tivi

Bảng 4.1.12.3 Thống kê về lợi ích “Youtube giúp tôi cập nhật tin tức
mới hằng ngày mà không cần phải xem thời sự trên tivi”
Tần suất Tỷ lệ phần trăm
Tần số phần trăm Tỷ lệ phần trăm tích lũy
Hoàn toàn không đồng ý 3 2.9 2.9 2.9
Không đồng ý 10 9.8 9.8 12.7
Trung lập 28 27.5 27.5 40.2
Đồng ý 40 39.2 39.2 79.4
Hoàn toàn đồng ý 21 20.6 20.6 100.0
Tổng số 102 100.0 100.0

Biểu đồ 4.1.12.3 Thể hiện lợi ích “Youtube giúp tôi cập nhật tin tức mới hằng ngày mà
không cần phải xem thời sự trên tivi”
45 45
39.2
40 40
35 35
30 27.5 30

Tần suất phần trăm


25 25
20.6
Tần số

20 40 20
15 28 15
9.8
10 21 10
5 2.9 10 5
3
0 0
Hoàn toàn Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn
không đồng ý đồng ý

Tần số Tần suất phần trăm

Nhận xét:
- Với lợi ích “Youtube giúp tôi cập nhật tin tức mới hằng ngày mà không cần phải xem thời sự
trên tivi”, phần lớn sinh viên thể hiện sự “đồng ý”, chiếm 39,2% trên tổng số 102 sinh viên tham
gia khảo sát. Bên cạnh đó, số lượng sinh viên “trung lập” và “hoàn toàn đồng ý” cũng khá lớn,
chiếm lần lượt là 27,5% và 20,6%. Số lượng sinh viên “không đồng ý” và “hoàn toàn không
đồng ý” cũng chiếm lần lượt là 9,8% và 2,9% trên tổng số mẫu khảo sát.

- Số liệu phản ánh xu hướng hiện đại hóa trong việc tiếp cận tin tức. Sinh viên dường như ưa
chuộng các nền tảng trực tuyến như YouTube để cập nhật thông tin nhanh chóng và linh hoạt.
Việc có sẵn nhiều nội dung đa dạng từ các nguồn tin tức khác nhau giúp sinh viên tiếp cận
thông tin một cách toàn diện và dễ dàng hơn.
- Sự “trung lập” và “hoàn toàn đồng ý” cũng chiếm một phần đáng kể, lần lượt là 27,5% và
20,6%, cho thấy có sự đa dạng trong quan điểm của sinh viên đối với lợi ích này.
- Mặc dù có một số sinh viên không hoàn toàn đồng tình, nhưng tỷ lệ “không đồng ý” và
“hoàn toàn không đồng ý” vẫn duy trì ở mức thấp, lần lượt là 9,8% và 2,9%, thể hiện sự ổn
định trong việc sử dụng YouTube như một nguồn tin tức hàng ngày cho cộng đồng sinh viên.

4.1.13 Những bất tiện khi sử dụng Youtube để giải trí

4.1.13.1 Thông tin không chính thống, sai lệch thực tế


Bảng 4.1.13.1 Thống kê về bất tiện “Thông tin không chính thống, sai
lệch thực tế”
Tần suất Tỷ lệ phần trăm
Tần số phần trăm Tỷ lệ phần trăm tích lũy
Hoàn toàn không đồng ý 4 3.9 3.9 3.9
Không đồng ý 20 19.6 19.6 23.5
Trung lập 24 23.5 23.5 47.1
Đồng ý 38 37.3 37.3 84.3
Hoàn toàn đồng ý 16 15.7 15.7 100.0
Tổng số 102 100.0 100.0

Biểu đồ 4.1.13.1 Thể hiện bất tiện “Thông tin không chính thống, sai lệch thực tế”

40 37.3 40

35 35

30 30
23.5

Tần suất phần trăm


25 25
19.6
20 20
Tần số

38 15.7
15 15
24
10 20 10
16
3.9
5 5
4
0 0
Hoàn toàn Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn
không đồng ý đồng ý

Tần số Tần suất phần trăm

Nhận xét:
- Đa số sinh viên thể hiện sự “đồng ý” với bất tiện “ Thông tin không chính thống, sai lệch thực
tế”, chiếm 37,3% trên tổng số 102 sinh viên tham gia khảo sát. Bên cạnh đó, một số lượng lớn
sinh viên cũng thể hiện sự “trung lập” và “không đồng ý” với bất tiện này, lần lượt là 23,5% và
19,6%. Số lượng sinh viên “hoàn toàn đồng ý” và “hoàn toàn không đồng ý” cũng chiếm 15,7%
và 3,9%.

- Điều này có thể cho thấy sự nhận thức và quan ngại của sinh viên về vấn đề.
- Một số sinh viên có ý kiến trung lập hoặc phản đối với việc thông tin sai lệch, không chính
thống có trên Youtube. Điều này có thể phản ánh sự chú ý và khả năng phê phán của sinh viên
đối với chất lượng thông tin trên YouTube.
- Thể hiện sự đa dạng và đối lập trong quan điểm của sinh viên về vấn đề liên quan đến độ chính
xác và đáng tin cậy của thông tin trên nền tảng.

4.1.13.2 Quảng cáo quá nhiều

Bảng 4.1.13.2 Thống kê về bất tiện “Quảng cáo quá nhiều”


Tần suất Tỷ lệ phần trăm
Tần số phần trăm Tỷ lệ phần trăm tích lũy
Hoàn toàn không đồng ý 0 0 0 0
Không đồng ý 3 2.9 2.9 2.9
Trung lập 7 6.9 6.9 9.8
Đồng ý 40 39.2 39.2 49.0
Hoàn toàn đồng ý 52 51.0 51.0 100.0
Tổng số 102 100.0 100.0

Biểu đồ 4.1.13.2 Thể hiện bất tiện “Quảng cáo quá nhiều”

60 60

51
50 50

39.2
40 40
Tần suất phần trăm

30 30
Tần số

52
20 40 20

10 6.9 10
2.9
7
0 0 3 0
Hoàn toàn Không đồng Trung lập Đồng ý Hoàn toàn
không đồng ý đồng ý
ý

Tần số Tần suất phần trăm

Nhận xét:
- Về bất tiện “Quảng cáo quá nhiều”, một số lượng lớn sinh viên thể hiện sự “đồng ý” và “hoàn
toàn đồng ý” và chiếm lần lượt là 39,2% và 51% trên tổng số 102 sinh viên tham gia khảo sát.
Và chỉ 6,9% và 2,9% sinh viên thể hiện sự “trung lập” và “không đồng ý” với bất tiện này.

- Số liệu cho thấy một số lượng lớn sinh viên tham gia khảo sát cảm thấy quảng cáo là một vấn
đề đáng chú ý, phản ánh sự không hài lòng của sinh viên với việc bị chen ngang bởi quá nhiều
quảng cáo trong quá trình giải trí trên nền tảng.
- Một số sinh viên không đánh giá cao việc giảm thiểu quảng cáo hoặc chấp nhận nó như một
phần không thể tránh khỏi trong quá trình sử dụng Youtube.

4.1.13.3 Nội dung toxic, phản động

Bảng 4.1.13.3 Thống kê về bất tiện “Nội dung toxic, phản động”
Tần suất Tỷ lệ phần trăm
Tần số phần trăm Tỷ lệ phần trăm tích lũy
Hoàn toàn không đồng ý 14 13.7 13.7 13.7
Không đồng ý 31 30.4 30.4 44.1
Trung lập 32 31.4 31.4 75.5
Đồng ý 14 13.7 13.7 89.2
Hoàn toàn đồng ý 11 10.8 10.8 100.0
Tổng số 102 100.0 100.0

Biểu đồ 4.1.13.3 Thể hiện bất tiện “Nội dung toxic, phản động”

35 35
31.4
30.4
30 30

25 25
Tần suất phần trăm

20 20
Tần số

13.7 31 32 13.7
15 15
10.8
10 10
14 14
5 11 5

0 0
Hoàn toàn Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn
không đồng ý đồng ý

Tần số Tần suất phần trăm


Nhận xét:
- Đa phần các sinh viên thể hiện sự “trung lập” và “không đồng ý” với bất tiện “Nội dung toxic,
phản động”, chiếm 61,8% trên tổng số 102 sinh viên tham gia khảo sát. Bên cạnh đó, số lượng
sinh viên “hoàn toàn không đồng ý” là 13,7%, sinh viên “đồng ý” là 13,7% và sinh viên “hoàn
toàn đồng ý” là 10,8%.

- Nhìn chung, biểu đồ thể hiện quan điểm tích cực của sinh viên về nội dung trên nền tảng
Youtube.
- Phần lớn sinh viên nhận thấy Youtube không tồn tại bất kì nội dung toxic hay phản động
nào.
- 13,7% sinh viên "đồng ý" và 10,8% sinh viên “hoàn toàn đồng ý” nhận thấy được các yếu tố
toxic, phản động trên nền tảng Youtube là một vấn đề đáng báo động.

4.1.14 Yếu tố muốn cải thiện ở Youtube

4.1.14.1 Giảm bớt thời lượng quảng cáo và tần suất xuất hiện quảng cáo

Bảng 4.1.14.1 Thống kê về yếu tố “Giảm bớt thời lượng quảng cáo và
tần suất xuất hiện quảng cáo”
Tần suất Tỷ lệ phần trăm
Tần số phần trăm Tỷ lệ phần trăm tích lũy
Hoàn toàn không đồng ý 1 1.0 1.0 1.0
Không đồng ý 3 2.9 2.9 3.9
Trung lập 5 4.9 4.9 8.8
Đồng ý 31 30.4 30.4 39.2
Hoàn toàn đồng ý 62 60.8 60.8 100.0
Tổng số 102 100.0 100.0

Biểu đồ 4.1.14.1 Thể hiện yếu tố “Giảm bớt thời lượng quảng cáo và tần suất xuất hiện
quảng cáo”
70 70
60.8
60 60

50 50

Tần suất phần trăm


40 40
30.4
Tần số

30 62 30

20 20
31
10 4.9 10
2.9
1 3 5
0 0
Hoàn toàn Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn
không đồng ý đồng ý

Tần số Tần suất phần trăm

Nhận xét:
- Về yếu tố muốn cải thiện “Giảm bớt thời lượng quảng cáo và tần suất xuất hiện quảng cáo”,
phần lớn sinh viên thể hiện sự “đồng ý” và “hoàn toàn đồng ý” chiếm 91,2% trên tổng số 102
sinh viên tham gia khảo sát. Và sinh viên thể hiện sự “trung lập”, “không đồng ý” và “hoàn toàn
không đồng ý” chiếm một tỷ lệ nhỏ, lần lượt là 4,9%, 2,9% và 1% trên tổng số mẫu khảo sát.

- Thể hiện mong muốn chung của sinh viên về một trải nghiệm không bị gián đoạn quá nhiều
bởi quảng cáo, xuất phát từ sự không hài lòng về việc bị gián đoạn trong quá trình giải trí và
mong muốn dành thời gian nhiều hơn cho nội dung chính thay vì quảng cáo.
- Một số sinh viên chấp nhận tình trạng hiện tại hoặc có sự chấp nhận tăng cường quảng cáo
trong trường hợp chúng mang lại giá trị bổ sung cho nội dung chính.

4.1.14.2 Chất lượng hình ảnh, âm thanh phải được cải tiến cao hơn nữa

Bảng 4.1.14.2 Thống kê về yếu tố “Chất lượng hình ảnh, âm thanh phải
được cải tiến cao hơn nữa”
Tần suất Tỷ lệ phần trăm
Tần số phần trăm Tỷ lệ phần trăm tích lũy
Hoàn toàn không đồng ý 1 1.0 1.0 1.0
Không đồng ý 3 2.9 2.9 3.9
Trung lập 20 19.6 19.6 23.5
Đồng ý 32 31.4 31.4 54.9
Hoàn toàn đồng ý 46 45.1 45.1 100.0
Tổng số 102 100.0 100.0

Biểu đồ 4.1.14.2 Thể hiện yếu tố “Chất lượng hình ảnh, âm thanh phải được cải tiến cao
hơn nữa”

50 50
45.1
45 45
40 40
35 31.4 35

Tần suất phần trăm


30 30
25 25
Tần số

19.6 46
20 20
15 32 15
10 20 10
2.9
5 5
1 3
0 0
Hoàn toàn Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn
không đồng ý đồng ý

Tần số Tần suất phần trăm

Nhận xét:
- Đa số sinh viên “đồng ý” và “hoàn toàn đồng ý” với yếu tố “Chất lượng hình ảnh, âm thanh
phải được cải tiến cao hơn nữa”, chiếm 76,5% trên tổng số 102 sinh viên tham gia khảo sát. Bên
cạnh đó, cũng có 19,6% sinh viên thể hiện sự “trung lập”, 2,9% sinh viên “không đồng ý” và 1%
sinh viên “hoàn toàn không đồng ý” với yếu tố cần cải thiện này và tỷ lệ này thấp hơn đáng kể.

- Nhìn chung, số liệu thể hiện sự mong muốn mạnh mẽ về việc nâng cao trải nghiệm người xem
qua việc cải thiện chất lượng đồ họa và âm thanh, phản ánh mong muốn của sinh viên được
thưởng thức nội dung với chất lượng cao và trải nghiệm xem video mượt mà, chân thực.

4.1.14.3 Đề xuất các video phù hợp với nội dung người dùng tìm kiếm

Bảng 4.1.14.3 Thống kê về yếu tố “Đề xuất các video phù hợp với nội
dung người dùng tìm kiếm”
Tần suất Tỷ lệ phần trăm
Tần số phần trăm Tỷ lệ phần trăm tích lũy
Hoàn toàn không đồng ý 3 2.9 2.9 2.9
Không đồng ý 3 2.9 2.9 5.9
Trung lập 15 14.7 14.7 20.6
Đồng ý 36 35.3 35.3 55.9
Hoàn toàn đồng ý 45 44.1 44.1 100.0
Tổng số 102 100.0 100.0

Biểu đồ 4.1.14.3 Thể hiện yếu tố “Đề xuất các video phù hợp với nội dung người dùng tìm
kiếm”

50 50
44.1
45 45
40 40
35.3
35 35

Tần suất phần trăm


30 30
25 25
Tần số

45
20 20
14.7 36
15 15
10 10
2.9 15
5 2.9 5
3 3
0 0
Hoàn toàn Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn
không đồng ý đồng ý

Tần số Tần suất phần trăm

Nhận xét:
- Phần lớn sinh viên “đồng ý” và “hoàn toàn đồng ý” với yếu tố cần cải thiện “Đề xuất các video
phù hợp với nội dung người dùng tìm kiếm”, chiếm 79,4% trên tổng số 102 sinh viên tham gia
khảo sát. Bên cạnh đó, 14,7% sinh viên thể hiện sự “trung lập” và một số sinh viên thể hiện sự
“không đồng ý” và “hoàn toàn không đồng ý” (chiếm 5,8%) với yếu tố cần cải thiện này.

- Phần lớn sinh viên đánh giá cao việc đề xuất các video phù hợp với nội dung mà họ đang tìm
kiếm trên YouTube, phản ánh mong muốn của sinh viên được tiếp cận với nội dung chính xác và
liên quan nhất đến nhu cầu và sở thích cá nhân của họ.
- Việc cải thiện khả năng đề xuất video phù hợp là một ưu tiên quan trọng để tối ưu hóa trải
nghiệm người xem trên YouTube

You might also like