Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

DẠNG TOÁN PHA LOÃNG HAY CÔ ĐẶC DUNG DỊCH

I.Phương pháp
a) Đặc điểm:
- Khi pha loãng, nồng độ dung dịch giảm. Còn cô đặc, nồng độ dung dịch
tăng.
- Dù pha loãng hay cô đặc, khối lượng chất tan luôn luôn không thay đổi.
b) Cách làm:
- Có thể áp dụng công thức pha loãng hay cô đặc
TH1: Vì khối lượng chất tan không đổi dù pha loãng hay cô đặc nên.
mdd(1).C%(1) = mdd(2).C%(2)
TH2: Vì số mol chất tan không đổi dù pha loãng hay cô dặc nên.
Vdd(1). CM (1) = Vdd(2). CM (2)
Nếu gặp bài toán: Cho thêm H2O hay chất tan nguyên chất (A) vào 1 dung dịch
(A) có nồng độ % cho trước, có thể áp dụng quy tắc đường chéo để giải.

1) Đối với nồng độ % về khối lượng:

2) Đối với nồng độ mol/lít:

3) Đối với khối lượng riêng:

Khi đó có thể xem:


- H2O là dung dịch có nồng độ O%
- Chất tan (A) nguyên chất cho thêm là dung dịch có nồng độ 100%
Lưu ý: Tỷ lệ hiệu số nồng độ nhận được đúng bằng số phần khối lượngdung dịch
đầu (hay nước hoặc chất tan A nguyên chất) cần lấy đặt cùng hàng

II. Bài tập mẫu


Bài 1: Tính lượng nước cần dùng để pha chế 150g dung dịch HCl 4% từ dung dịch
HCl 20%?

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 1
Giải:
Cách 1:
Khối lượng HCl có trong 150g dung dịch HCl 4%:
𝐶%.𝑚𝑑𝑑𝐻𝐶𝑙 4%.150
𝑚𝐻𝐶𝑙 = = = 6g
100% 100%

Khối lượng dung dịch HCl 20% có chứa 6g HCl:


𝑚𝐻𝐶𝑙 .100% 6.100%
𝑚𝐻𝐶𝑙 = = = 30g
𝐶% 20%

Khối lượng nước cần dùng là: 𝑚𝑛ướ𝑐 = 𝑚𝑑𝑑𝑠𝑎𝑢 - 𝑚𝑑𝑑đầ𝑢 = 150-30 = 120g
Cách 2: Dùng sơ đồ đường chéo:
mHClbđ: 20 4
4
mnước : 0% 16
𝑚𝐻𝐶𝑙𝑏đ 𝐶%𝐻𝐶𝑙𝑠𝑎𝑢 −𝐶%𝑛ướ𝑐 𝐶%𝐻𝐶𝑙𝑠𝑎𝑢 1
=> = = = (1)
𝑚𝑛ướ𝑐 𝐶%𝐻𝐶𝑙đầ𝑢 −𝐶%𝐻𝐶𝑙𝑠𝑎𝑢 𝐶%𝐻𝐶𝑙đầ𝑢 −𝐶%𝐻𝐶𝑙𝑠𝑎𝑢 4

Ta có: 𝑚𝑑𝑑𝐻𝐶𝑙𝑠𝑎𝑢 = mHClbđ + mnước


=> 150 = mHClbđ + mnước (2)
Từ (1) và (2) => mnước =120g
Bài 2: Tính thể tích dung dịch NaOH 2M cần dùng để pha chế 100ml dung dịch
NaOH 0,5M.
Giải:
Cách 1: Số mol NaOH có trong 100ml dung dịch NaOH 0,5M:
n= CM.V = 0,5.0,1 = 0,05 mol
Thể tích dung dịch NaOH 2M trong đó có chứa 0,05 mol NaOH:
𝑛 0,05
VddNaOH = = = 0,025 l =25ml
𝐶𝑀 2

Cách 2:
𝑉𝑁𝑎𝑂𝐻𝑏đ 𝐶𝑀𝑁𝑎𝑂𝐻𝑠𝑎𝑢 0,5 1
= = =
𝑉𝑛ướ𝑐 𝐶𝑀𝑁𝑎𝑂𝐻đầ𝑢 −𝐶𝑀𝑁𝑎𝑂𝐻𝑠𝑎𝑢 2−0,5 3

𝑉𝑁𝑎𝑂𝐻𝑏đ +𝑉𝑛ướ𝑐 =𝑉𝑁𝑎𝑂𝐻𝑠𝑎𝑢 =100


=>𝑉𝑁𝑎𝑂𝐻𝑏đ = 25ml
Bài 3: Có 30g dung dịch NaCl 20%. Tính nồng độ % dung dịch thu được khi:
- Pha thêm 20g H2O

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 2
- Cô đặc dung dịch để chỉ còn 25g
Giải:
Cách 1:
-Pha thêm 20g H2O
mddsau = mddbđ + mnước = 30+20 = 50g
mddbđ.C%bđ = mddsau.C%sau
=>30.20%=50.C%sau
=> C%sau = 12%
- Cô đặc dung dịch để chỉ còn 25g
mddbđ.C%bđ = mddsau.C%sau
 30.20% = 25. C%sau
 C%sau = 24%
Cách 2:
-Pha thêm 20g H2O
𝑚𝑁𝑎𝐶𝑙𝑏đ 𝐶%𝑁𝑎𝐶𝑙𝑠𝑎𝑢
=
𝑚𝑛ướ𝑐 𝐶%𝑁𝑎𝐶𝑙đầ𝑢 −𝐶%𝑁𝑎𝐶𝑙𝑠𝑎𝑢

30 𝐶%𝑁𝑎𝐶𝑙𝑠𝑎𝑢
=> = => 𝐶%𝑁𝑎𝐶𝑙𝑠𝑎𝑢 = 12%
20 20%−𝐶%𝑁𝑎𝐶𝑙𝑠𝑎𝑢

- Cô đặc dung dịch để chỉ còn 25g


𝑚𝑁𝑎𝐶𝑙𝑏đ 𝐶%𝑁𝑎𝐶𝑙𝑠𝑎𝑢
=
𝑚𝑛ướ𝑐 𝐶%𝑁𝑎𝐶𝑙𝑠𝑎𝑢 −𝐶%𝑁𝑎𝐶𝑙đầ𝑢

30 𝐶%𝑁𝑎𝐶𝑙𝑠𝑎𝑢
=> = => 𝐶%𝑁𝑎𝐶𝑙𝑠𝑎𝑢 = 24%
25 𝐶%𝑁𝑎𝐶𝑙𝑠𝑎𝑢 −20%

III. Bài tập vận dụng


Bài 1 : Phải thêm bao nhiêu gam nước vào 200 ml dd KOH 20% để được dd KOH
16%?
Bài 2: Tính khối lượng nước để pha chế 250g dung dịch H2SO4 5% từ dung dịch
H2SO4 25%?
Bài 3: Hòa tan 5,6 lít khí HCl đktc vào 0,1 lít H2O để tạo ra dung dịch HCl.
Tính nồng độ mol/l và nồng độ C% của dung dịch thu được
Bài4 : Tính số ml nước cần thêm vào 2l dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch
mới có nồng độ 0,1M ?
Bài 5 : Tính số ml nước cần thêm vào 250ml dung dịch NaOH 1,25M để tạo thành
dung dịch 0,5M ?

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 3
Bài 6 : Tính số ml dung dịch NaOH 2,5% (D= 1,03g/ml) điều chế được từ 80ml
NaOH 35% (D=1,38g/ml)
Bài 7 : Làm bay hơi 500ml dung dịch HNO3 20% (D=1,2g/ml) để chỉ còn 300g dung
dịch. Tính nồng độ % của dung dịch này ?
Bài 8 : Tính khối lượng CuSO4 cần để pha chế 60ml dung dịch CuSO4 nồng độ 2M?
Bài 9 :Tính khối lượng muối NaCl và nước cần để pha 60g dung dịch NaCl 20% ?
IV. Đáp án
Bài1 :
* Cách 1 : Gọi x là khối lượng H2O cần thêm vào.
Ta có mdd = x + 200
200.20/100 = (200 + x).16/100
=> x = 50
* Cách 2: Dùng sơ đồ đường chéo:
m1 = 200: 20% 16 - 0 = 16
16% =>200/x = 16/4 => x = 50
𝑚𝐻2 𝑂 =x 0% 20 - 16 = 4
Bài 2:
𝑚𝑑𝑑1 . 𝐶%𝑑𝑑1 = 𝑚𝑑𝑑2 . 𝐶%𝑑𝑑2
=>𝑚𝑑𝑑1 .25% = 250.5%
=>𝑚𝑑𝑑1 = 50 ml
Lượng nước cần dùng để pha chế 250g dung dịch H2SO4 5% là 250-50=200g
Bài 3:
5,6
nHCl = =0,25 mol
22,4
0,25
CM = = 2,5M
0,1
mHCl = 0,25.(1+35,5) = 9,125
𝑚𝐻𝐶𝑙 9,125
C%ddHCl = .100% = 8,36%
𝑚𝐻𝐶𝑙 +𝑚𝑛ướ𝑐 9,125+100
Bài 4:
Vnước = 18l
Bài 5:
Vnước = 375 ml
Bài 6:
Gọi V1, C1 lần lượt là thể tích và nồng độ mol của dung dịch NaOH 35%
V2, C2 lần lượt là thể tích và nồng độ mol của dung dịch NaOH 2,5%
MNaOH = 23+16+1 = 40

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 4
10.𝐷2 .𝐶%𝑠𝑎𝑢 10.1,38.35%
C2 = =
𝑀 40
10.𝐷1 .𝐶%𝑏đ 10.1,03.2,5%
C1 = =
𝑀 40

Ta có: V1.C1 = V2.C2


10.1,03.2,5% 10.1,38.35%
 80. = V2.
40 40
 V2 = 1500ml
Bài 7:
Gọi m1, C%1 lần lượt là khối lượng và nồng độ % của dung dịch HNO3 20%
M2, C%2 lần lượt là khối lượng và nồng độ % của dung dịch HNO3 sau khi làm bay
hơi
=>m1 = D1.V1
=>m1= 500.1,2 = 600g
Ta có m1.C%1 =m2.C%2
=>600.20% = 300. C%2
=> C%2 = 40%
Bài 8:
Số mol chất tan CuSO4 có trong 60g dung dịch CuSO4 nồng độ 2M:
𝑛𝐶𝑢𝑆𝑂4 = CM.V = 2.0,06 = 0,12 mol
Khối lượng CuSO4 cần dùng:
𝑚𝐶𝑢𝑆𝑂4 = n.M = 0,12.160 = 19,2g
Bài 9:
Cách 1:
mNaCl.C%NaCl = mdd.C%dd
=> mNaCl.100% = 60.20%
=> mNaCl = 12g
mnước = mdd - mNaCl =60-12 =48g
Cách 2:
𝑚𝑁𝑎𝐶𝑙 𝐶%𝑑𝑑 −𝐶%𝑛ướ𝑐 20−0 1
= = =
𝑚𝑛ướ𝑐 𝐶%𝑁𝑎𝐶𝑙 −𝐶%𝑑𝑑 100−20 4

mNaCl + mnước = mdd = 60g


=> mNaCl = 12g
mnước = 48g

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 5

You might also like