Professional Documents
Culture Documents
Chapter 6
Chapter 6
Chapter 6
• Nắm vững qui trình định mức giá và các chiến lược giá
• Hiểu biết các tiếp cận hình thành giá với các phương
• Vận dụng các chiến lược giá tổng quát trong định giá .
Qui trình chung của xác định mức giá và
chiến lược giá
Phân tích tài chính: Tính toán mức đóng góp biên, khối lượng tăng lên bao nhiêu để hạ
giá vẫ tạo ra đóng góp lớn hơn, hoặc khối lượng giảm thế nào để tăng giá vẫn mang lại
lợi nhuận lớn hơn, số lượng tăng thêm để bù đắp chi phí cố định tăng thêm
Phân tích đoạn thị trường: Xác định khách hàng ở các đoạn thị trường, lập hàng rào
giữa các đoạn thị trường; có sự khác biệt về chi phí tăng thêm và sự nhạy cảm về giá
giữa các đoạn; không vi phạm luật pháp về định giá ở các đoạn thị trường
Phân tích cạnh tranh: Các đối thủ có phản ứng thế nào trước thay đổi giá của doanh
nghiệp; ảnh hưởng của các phản ứng; các phương án phản ứng của doanh nghiệp…
Qui trình chung của xác định mức giá và
chiến lược giá
Mục tiêu chiến lược giá phải tối ưu 3 yếu tố then chốt: Chi phí, khách
hàng và đối thủ cạnh tranh; Đáp ứng mục tiêu chiến lược marketing
Phân tích tài Phân tích các Phân tích đối thủ
chính đoạn thị trường cạnh tranh
Phân tích
chiến lược
Trung bình
Giá
tương Giá trung lập
đối Thấp
Rất thấp
• Định mức giá cao hơn giá trị kinh tế mà khách hàng nhận
thức được để đạt lợi nhuận cao.
• Chiến lược giá hớt váng liên tiếp: định giá cao ban đầu cho
những người mua ít nhạy cảm giá, sau đó hạ giá để bán ở
đoạn thị trường có lợi nhất đến khi hết cơ hội hớt váng
Chiến lược giá hớt váng iphone 7- 7plus 256 GB (zing.vn)
Tại Mỹ: giá iphone 7 256GB: 849 usd, 7s: 969 usd (2016)
Điều kiện áp dụng
• Sản phẩm: mới, cao cấp, sản phẩm chất lượng đặc biệt tốt
• Giá thấp dưới giá trị kinh tế để thu hút số lượng lớn khách hàng, tăng doanh
số, thâm nhập nhanh thị trường
• Điều kiện thực hiện
• Khách hàng nhạy cảm với giá
• Chi phí sản xuất kinh doanh thấp (chi phí tăng thêm chiếm tỉ lệ thấp
trong giá)
• Cạnh tranh: Giá loại được đối thủ ra khỏi thị trường
• Đạt hiệu quả kinh tế theo qui mô
• Không vi phạm luật chống bán phá giá
Định giá trung lập
• Giá trung lập được xác định so với giá trị kinh tế, gần với giá
trị kinh tế
• Không phải là giá trung bình, hoặc tương đương giá cạnh
tranh.
• Điều kiện áp dụng
Một người bán không thể theo đuổi chiến lược giá hớt váng vì có nhiều sản
phẩm thay thế cho sản phẩm định giá do đó, không ai trả giá cao. Doanh
nghiệp cũng không thể định giá thâm nhập vì khách hàng không thể đánh giá
chất lượng sản phẩm trước khi mua và suy luận chất lượng thấp do giá định
thấp.
Thảo luận tình huống: Giá hớt váng – Chiến
thuật làm nên thành công thế kỷ của Apple
Thảo luận tình huống: Giá hớt váng – Chiến
thuật làm nên thành công thế kỷ của Apple
Ba cách tiếp cận định giá
• Xác định giá dựa trên chi phí và lợi nhuận mục tiêu.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ DỰA TRÊN
CHI PHÍ VÀ LÃI
Công thức 1:
= × +
• Pdk: giá dự kiến
• CP: chi phí sản xuất kinh doanh một sản phẩm
• r: tỉ lệ lãi tính trên chi phí
Khi đó giá xuất xưởng, giá bán buôn và giá bán lẻ tính như sau:
= ×( + )
• Psx: Giá xuất xưởng dự kiến.
• CP: Chi phí một đơn vị sản phẩm.
• r1: tỉ lệ lãi tính trên chi phí sản xuất
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ DỰA TRÊN
CHI PHÍ VÀ LÃI
= × +
• Pbb: giá bán buôn
• PSX: giá xuất xưởng
• r2: chiết khấu bán buôn (Tính trên giá vốn, giá xuất xưởng)
= ×( + )
• Pbl: giá bán lẻ.
• Pbb: giá bán buôn
• r3: chiết khấu bán lẻ (Tính trên giá bán buôn)
XÁC ĐỊNH GIÁ DỰA TRÊN CHI PHÍ CỘNG LÃI
Công thức 2:
=
−
• Pdk: giá dự kiến
• CP: chi phí sản xuất kinh doanh một sản phẩm
• r: tỉ lệ lãi tính trên giá
Khi đó giá xuất xưởng, giá bán buôn và giá bán lẻ tính như sau:
=
−
• r1: tỉ lệ lãi tính trên giá SX
=
−
• r2: Tỉ lệ chiết khấu bán buôn tính trên giá bán buôn
=
−
• r3: Tỉ lệ chiết khấu bán lẻ tính trên giá bán lẻ
XÁC ĐỊNH GIÁ DỰA TRÊN CHI PHÍ VÀ LỢI
NHUẬN MỤC TIÊU
× +
=
−
• Xác định mức giá dự kiến tốt nhất dựa trên phân tích khả năng đạt được
tổng lợi nhuận lớn nhất và phù hợp với mức tiêu thụ thực tế
Định giá theo giá trị
• Phương pháp này sử dụng biến số phi giá để tạo giá trị nhận thức trong suy nghĩ
của người mua.
• Mấu chốt của phương pháp này là xác định giá trị cảm nhận của khách hàng về
sản phẩm của công ty như thế nào trong mối tương quan với sản phẩm cạnh
tranh
• Thực chất định giá dựa vào những cống hiến lợi ích sản phẩm cho khách hàng
của công ty so với đối thủ cạnh tranh.
• Giá trị cảm nhận xác định bằng phương pháp phản hồi gián tiếp- phương pháp
mô tả đặc trưng.
QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ BÁN DỰA TRÊN GIÁ TRỊ CẢM NHẬN
Xác định những thuộc tính mà người tiêu dùng quan tâm
Xác định sự tin tưởng hay đánh giá giá trị của người tiêu dùng về mỗi thuộc
tính theo số điểm chuẩn giả định.
Xác định giá trị cảm nhận giả định của người tiêu dùng cho mỗi sản phẩm
.
Xác định hệ số giá trị cảm nhận giữa sản phẩm của công ty và đối thủ
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CẢM NHẬN
= ×
• Aj: giá trị cảm nhận của người tiêu dùng về thuộc tính I của sản phẩm.
• Pij: Đánh giá về giá trị của người tiêu dùng về thuộc tính I của sản phẩm j.
• Iij: Hệ số tầm quan trọng của thuộc tính I của sản phẩm j.
= ×
• Act, Adt: Giá trị cảm nhận của công ty và đối thủ
• Pct, Pdt: Giá sản phẩm của công ty và của đối thủ cạnh tranh.
XÁC ĐỊNH GIÁ TỪ GIÁ TRỊ DÀNH CHO KHÁCH HÀNG
• Yếu tố quyết định giá là giá trị dành cho khách hàng là bao nhiêu để đạt lợi thế
cạnh tranh.
• Thực chất là dựa trên mối quan hệ giữa giá trị và chi phí sử dụng và nguyên tắc
trả giá của người khách hàng là chỉ trả một khoản tiền nếu nó đem lại cho họ
một giá trị ngang bằng hoặc cao hơn so với chi phí mà họ bỏ ra.
• Doanh nghiệp cần xác định được:
• Giá trị cảm nhận thực tế,
• Chi phí sử dụng suốt vòng đời sản phẩm
VÍ DỤ VỀ ĐỊNH GIÁ – GIÁ TRỊ DÀNH CHO KHÁCH HÀNG
A B C
= −
= − −
• Pkh: Giá mà khách hàng sẵn sàng trả
• Pj: Giá bán sản phẩm j
• Aj: Giá trị cảm nhận của khách hàng về sản phẩm j
• Cj: Chi phí sử dụng của khách hàng sản phẩm j
• Dj: Giá trị giành cho khách hàng.
Ví dụ về định giá- giá trị
• Mục tiêu
• Định giá nhằm ổn định cạnh tranh
• Định giá nhằm cạnh tranh mở rộng thị phần
• Căn cứ
• Giá đối thủ cạnh tranh
• Vị thế của của công ty so với đối thủ cạnh tranh trên thị trường
• Sự phân biệt sản phẩm của công ty so với đối thủ cạnh tranh.
• Phương pháp định giá
• Định giá theo thời giá
• Định giá đầu thầu
XÁC ĐỊNH MỨC GIÁ THEO THỜI GIÁ
Các chỉ tiêu Sản phẩm của Sản phẩm của đối thủ
công ty A cạnh tranh
Chi phí lắp đặt 30.0000 50.0000
• Công ty A sản xuất hai loại quạt cây và quạt bàn. Hiện trên thị trường
có công ty B cùng sản xuất loại quạt tương tự. Theo đánh giá của
người tiêu dùng về hai loại quạt này như sau:
Sản phẩm Độ bền Độ an toàn Hiệu năng Thẩm mỹ
Công ty A
Quạt bàn 8 9 8 9
Quạt cây 7 9 6 8
Công ty B
Quạt bàn 9 10 7 8
Quạt cây 10 7 8 9
• Hiện tại công ty B đang bán quạt cây với giá 900.000đ và quạt bàn
600.000đ. Hãy xác định mức giá công ty A bán ra.
• Nhận xét về mức giá.
Tài liệu tham khảo