Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

BÀI TẬP tuần 7

BÀI TẬP nhóm


Chứng minh định lý sự xác định đẳng cấu aphin và hệ quả của định lý sự xác định (nhóm
trưởng nộp bài lên hệ thống và ghi tên tất cả thành viên nhóm)

BÀI TẬP cá nhân (Bài tập 9 + bài tập lý thuyết)

Bài 9
Trong mặt phẳng aphin A2 cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng và ba điểm A', B', C' thuộc các
đường thẳng BC, CA, AB nhưng không trùng với các điểm A, B, C. Chứng minh rằng:
a. A', B', C' thẳng hàng  (ABC')(BCA')(CAB') = 1 (Định lý Menelaus).
b. AA', BB', CC' đồng quy  (ABC')(BCA')(CAB') = 1 (Định lý Ceva).

HD giải bằng PP tọa độ


Bước 1: Chọn { A , B ,C }là 1 mục tiêu của A2.
Bước 2: Suy ra A(0 ,0), B (1 ,0), C(0 ,1).

{
C1: PTTB của AB là : x 1=0 ,t R
2
x =t
, mà C ' AB⟹ C ' ( c , 0 ) .

⟹ t C =c vàt A=0 ,t B =1
'

t A −t C ' 0−c c
⟹ ( ABC )=
'
= = .
t B−t C ' 1−c c−1
C1: Gi á s ứ ( ABC ' )=c , á p d ú ng ĐN ⟹ C' ( c , 0 )
( BCA ' )=a

……
Bước 2
Đặt T =( ABC ' ) ( BC A ' ) ( CA B' )=a .b .c
Điều kiện T =1 (1)
Xét điều kiện A', B', C' thẳng hàng ⇔⃗ A ' C ' cùng phương |[⃗
A ' B ' ,⃗ ' '
A C ]|=0 (2)
A B ,⃗
' '

Bài tập Lý thuyết.


1. Nêu định nghĩa phép aphin.
2. Phát biểu và chứng minh Định lý sự xác định của phép aphin.
3. Nêu và chứng minh Hệ quả của Định lý sự xác định.

12
ÁNH XẠ APHIN

4.1 Định nghĩa


Cho hai không gian aphin An, Am (mn) lần lượt có nền là Vn,Vm trên cùng một trường K.
Ánh xạ f: An  Am được gọi là ánh xạ aphin nếu có thể tìm được một ánh xạ tuyến tính
: Vn Vm sao cho với mọi M, N An : (⃗ MN )=f⃗ ( M ) f (N ).

Ánh xạ  được gọi là ánh xạ nền của f hoặc ánh xạ tuyến tính liên kết với ánh xạ aphin

f. Ta kí hiệu: ϕ= f .

4.2 Sự xác định


4.2.1 Định lý
Cho ánh xạ tuyến tính :V n →V m và điểm P A n, điểm P ' A m thì tồn tại duy nhất có

một ánh xạ aphin f : A n → A m mà f(P)=P’ và ϕ= f . (H/n An ( V n ) ; Am ( V m) ¿ .

Chứng minh
Bước 1: Chứng minh sự tồn tại f
Xét quan hệ f : A n → A m sao cho f(P)=P’ với P A n, điểm P ' A m.
Ta có: . ∀ M ∈ A n ⟹ ∃! ⃗x ∈V n :⃗x =⃗
PM (1) vì P ∈ A n .
Và ∀ ⃗x ∈ V n ⟹ ∃! ⃗
x ' ∈ V m :φ ( ⃗x )=⃗
x ' (2) do φ là ánh xạ tuyến tính.
Do ⃗x ' ∈V m v à P ' Am ⟹ ∃! M ' ∈ A m : ⃗
x '=⃗
P' M ' . (3).
Đặt f ( M )= M ' (4) thì f là ánh xạ .

Ta cần cm :ϕ= f .
Từ (2), (1), (3), (4) có: φ ( ⃗x )=φ(⃗ P ' M ' =⃗
PM )=⃗ f ( P) f ( M ) . (5)
Tương tự với ∀ N ∈ An ⟹ ∃! N ' ∈ A m :φ ( ⃗ P ' N ' =⃗
PN )=⃗ f ( P ) f (N ) . (6)
Đồng thời ta còn có:
φ (⃗
MN )=φ (⃗ PM ) =φ ( ⃗
PN −⃗ PM ) =⃗
PN )−φ (⃗ f ( P ) f ( N ) −⃗
f ( P ) f ( M )=⃗
f ( M ) f (N )
(do (5)+( 6))
Vậy tồn tại ánh xạ aphin f : A n → A m có nền ⃗f =¿ φ thỏa điều kiện f(P)=P’.

Bước 2: Chứng minh sự duy nhất



Giả sử có ánh xạ aphin f ' : A n → Am thỏa f’(P) = P’ và f '=ϕ thì

PM )= f '( P)f '( M ¿)=⃗
φ (⃗ P ' f ' ( M ¿)¿ ¿ PM )=⃗
mà φ ( ⃗ P ' f ( M )¿ . Vì φ= ⃗f

13

P ' f ' (M )=⃗
P ' f (M ) ⟹ f ( M )=f ' ( M )
Suy ra với mọi M  A. Vậy f’ ¿ f.

Vậy tồn tại duy nhất có một ánh xạ aphin f : An→ Am


sao cho f(P)=P’ và ϕ= ⃗f .
4.2.2 Hệ quả
Phát biểu hệ quả đầy đủ giả thiết:

Giả sử là mục tiêu của An(Vn) và hệ điểm thuộc Am(Vm). Khi đó tồn
tại duy nhất một ánh xạ aphin f: An  Am sao cho f ( A i )=Bi ,i=0 , n.

Chứng minh

Do là mục tiêu của An, suy ra là cơ sở của Vn; và { B0 , Bi }1, nlà hệ điểm
thuộc Am nên là hệ vecto thuộc Vm.
Nên tồn tại duy nhất một ánh xạ tuyến tính : Vn  Vm sao cho
φ (⃗
A 0 A i )=⃗
B0 B i ; 1 , n . (1)
Theo ĐL sự xác định thì tồn tại duy nhất ánh xạ aphin f: An  A’n

thỏa f ( A 0 )=B0và , khi đó


A 0 A i )=⃗
φ (⃗ f ( A 0)f ( A i)=⃗
B 0 f ( Ai ),1 , n . (2)
Từ (1) và (2) suy ra: ⃗
B 0 f ( Ai )=⃗
B0 Bi , 1,n .
Nên f(Ai) = Bi , 1 , n . (đpcm).

4.4 Đẳng cấu aphin


4.4.1 Định nghĩa
Một ánh xạ aphin f: A  A' được gọi là một đẳng cấu aphin nếu f là song ánh.
Khi đó ta nói rằng không gian aphin A đẳng cấu với không gian aphin A' và ký
hiệu là : A ¿ A'.
Hay định nghĩa một cách khác:
Một ánh xạ f: A  A' được gọi là một đẳng cấu aphin nếu có thể tìm được một
⃗ ⃗
đẳng cấu tuyến tính : V V' sao cho với mọi M, N A : ϕ ( MN )= f ( M )f (N ) .

Nhận xét : Vì : V V' đẳng cấu tuyến tính, nên dimV = dimV' ⟹ dim A=dim A ' .

14
Định nghĩa đẳng cấu aphin
Cho hai không gian aphin An ( V n ) ; A ' n (V ' n), ánh xạ f: An  A’n được gọi là đẳng cấu
aphin nếu có thể tìm được một đẳng cấu tuyến tính : V n V ' nsao cho với mọi M, N An :
MN )=f⃗
(⃗ ( M ) f (N ).

Định lý sự xác định


Cho một đẳng cấu tuyến tính :V n →V ' n và điểm P A n, điểm P ' A n thì tồn tại duy nhất

có một đẳng cấu aphin f : A n → A ' n mà f(P)=P’ và ϕ= f .

Hệ quả

Giả sử là mục tiêu của An(Vn) và hệ là mục tiêu của thuộc A’n(V’n).
Khi đó tồn tại duy nhất một đẳng cấu aphin f: An  A’n sao cho f ( A i )=Bi ,i=0 , n.

15

You might also like