Professional Documents
Culture Documents
Nhóm Trưởng Nộp Bài Lên Hệ Thống Và Ghi Tên Tất Cả Thành Viên Nhóm
Nhóm Trưởng Nộp Bài Lên Hệ Thống Và Ghi Tên Tất Cả Thành Viên Nhóm
BÀI TẬP cá nhân (Bài tập 9 + bài tập lý thuyết)
Bài 9
Trong mặt phẳng aphin A2 cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng và ba điểm A', B', C' thuộc các
đường thẳng BC, CA, AB nhưng không trùng với các điểm A, B, C. Chứng minh rằng:
a. A', B', C' thẳng hàng (ABC')(BCA')(CAB') = 1 (Định lý Menelaus).
b. AA', BB', CC' đồng quy (ABC')(BCA')(CAB') = 1 (Định lý Ceva).
{
C1: PTTB của AB là : x 1=0 ,t R
2
x =t
, mà C ' AB⟹ C ' ( c , 0 ) .
⟹ t C =c vàt A=0 ,t B =1
'
t A −t C ' 0−c c
⟹ ( ABC )=
'
= = .
t B−t C ' 1−c c−1
C1: Gi á s ứ ( ABC ' )=c , á p d ú ng ĐN ⟹ C' ( c , 0 )
( BCA ' )=a
……
Bước 2
Đặt T =( ABC ' ) ( BC A ' ) ( CA B' )=a .b .c
Điều kiện T =1 (1)
Xét điều kiện A', B', C' thẳng hàng ⇔⃗ A ' C ' cùng phương |[⃗
A ' B ' ,⃗ ' '
A C ]|=0 (2)
A B ,⃗
' '
12
ÁNH XẠ APHIN
Ánh xạ được gọi là ánh xạ nền của f hoặc ánh xạ tuyến tính liên kết với ánh xạ aphin
⃗
f. Ta kí hiệu: ϕ= f .
Chứng minh
Bước 1: Chứng minh sự tồn tại f
Xét quan hệ f : A n → A m sao cho f(P)=P’ với P A n, điểm P ' A m.
Ta có: . ∀ M ∈ A n ⟹ ∃! ⃗x ∈V n :⃗x =⃗
PM (1) vì P ∈ A n .
Và ∀ ⃗x ∈ V n ⟹ ∃! ⃗
x ' ∈ V m :φ ( ⃗x )=⃗
x ' (2) do φ là ánh xạ tuyến tính.
Do ⃗x ' ∈V m v à P ' Am ⟹ ∃! M ' ∈ A m : ⃗
x '=⃗
P' M ' . (3).
Đặt f ( M )= M ' (4) thì f là ánh xạ .
⃗
Ta cần cm :ϕ= f .
Từ (2), (1), (3), (4) có: φ ( ⃗x )=φ(⃗ P ' M ' =⃗
PM )=⃗ f ( P) f ( M ) . (5)
Tương tự với ∀ N ∈ An ⟹ ∃! N ' ∈ A m :φ ( ⃗ P ' N ' =⃗
PN )=⃗ f ( P ) f (N ) . (6)
Đồng thời ta còn có:
φ (⃗
MN )=φ (⃗ PM ) =φ ( ⃗
PN −⃗ PM ) =⃗
PN )−φ (⃗ f ( P ) f ( N ) −⃗
f ( P ) f ( M )=⃗
f ( M ) f (N )
(do (5)+( 6))
Vậy tồn tại ánh xạ aphin f : A n → A m có nền ⃗f =¿ φ thỏa điều kiện f(P)=P’.
13
⃗
P ' f ' (M )=⃗
P ' f (M ) ⟹ f ( M )=f ' ( M )
Suy ra với mọi M A. Vậy f’ ¿ f.
Giả sử là mục tiêu của An(Vn) và hệ điểm thuộc Am(Vm). Khi đó tồn
tại duy nhất một ánh xạ aphin f: An Am sao cho f ( A i )=Bi ,i=0 , n.
Chứng minh
Do là mục tiêu của An, suy ra là cơ sở của Vn; và { B0 , Bi }1, nlà hệ điểm
thuộc Am nên là hệ vecto thuộc Vm.
Nên tồn tại duy nhất một ánh xạ tuyến tính : Vn Vm sao cho
φ (⃗
A 0 A i )=⃗
B0 B i ; 1 , n . (1)
Theo ĐL sự xác định thì tồn tại duy nhất ánh xạ aphin f: An A’n
Nhận xét : Vì : V V' đẳng cấu tuyến tính, nên dimV = dimV' ⟹ dim A=dim A ' .
14
Định nghĩa đẳng cấu aphin
Cho hai không gian aphin An ( V n ) ; A ' n (V ' n), ánh xạ f: An A’n được gọi là đẳng cấu
aphin nếu có thể tìm được một đẳng cấu tuyến tính : V n V ' nsao cho với mọi M, N An :
MN )=f⃗
(⃗ ( M ) f (N ).
Hệ quả
Giả sử là mục tiêu của An(Vn) và hệ là mục tiêu của thuộc A’n(V’n).
Khi đó tồn tại duy nhất một đẳng cấu aphin f: An A’n sao cho f ( A i )=Bi ,i=0 , n.
15