BM SL-SLB-MD, Khoa Y – ĐHYD MỤC TIÊU 1. Định nghĩa được tổn thương thận cấp 2. Nêu được nguyên nhân tổn thương thận cấp 3. Hiểu được cơ chế bệnh sinh của suy thận cấp trước thận, tại thận và sau thận CÁC ĐỊNH NGHĨA
• Suy thận cấp (Acute Renal
Failure- ARF) : suy giảm cấp tính độ lọc cầu thận nặng trong vài giờ đến vài ngày cần điều trị thay thế thận cấp cứu. CÁC ĐỊNH NGHĨA Suy thận cấp - Thuật ngữ lịch sử, không phản ánh được những thay đổi của những giai đoạn khác nhau trong quá trình tổn thương thận cấp
- Vẫn còn dùng trên LS
- Có thể diễn ra trên thận trước đó bình
thường hoặc trên nền bệnh thận mãn CÁC ĐỊNH NGHĨA • Tổn thương thận cấp (Acute Kidney Injury-AKI ) là hội chứng với nhiều mức độ trầm trọng thay đổi, diễn tiến qua nhiều giai đoạn, đặc trưng bằng giảm đột ngột độ lọc cầu thận (GFR) trong vòng vài giờ đến vài ngày gây tăng ure, creatinine máu, gây triệu chứng ure huyết cao, rối loạn thể tích dịch ngoại bào, rối loạn nước điện giải và rối loạn thăng bằng kiềm toan CÁC ĐỊNH NGHĨA Tổn thương thận cấp là hội chứng đặc trưng : • Hậu quả : ứ đọng những sản phẩm bài tiết có nguồn gốc nitơ như ure, creatinine • LS diễn tiến qua nhiều giai đoạn khác nhau về thời gian và mức độ nặng, từ khởi đầu, suy thận tiến triển và hồi phục • Xuất hiện trước suy thận cấp • Hồi phục chức năng tùy thuộc vào nguyên nhân, bệnh thận có trước và điều trị PHÂN BIỆT CÁC KHÁI NIỆM
- Vô niệu : không tạo ra nước tiểu
- Bí tiểu : tắc nghẽn đường tiểu dưới - Suy thận cấp : vài giờ, vài ngày, thường hồi phục - Suy thận mạn : nhiều tháng, nhiều năm, không hồi phục - Suy thận cấp trên nền mạn Các tiêu chuẩn về thể tích nước tiểu trong suy thận cấp - Thiểu niệu : < 400ml/24h
- Không thiểu niệu : > 400ml/24h
- Vô niệu : < 100ml/24h
- Vô niệu hoàn toàn : < 50ml/24h
TỔN THƯƠNG THẬN CẤP 1. Sự thay đổi creatine HT theo thời gian quan trọng hơn creatinine HT tại 1 thời điểm VD : creatinine có thể tăng khi mất nước cấp, sau ăn nhiều đạm, tăng sinh lý (19h)… creatine có thể giảm trong chấn thương cơ, suy dinh dưỡng, mang thai,… 2. Sự giảm của thể tích nước tiểu theo thời gian có giá trị trong chẩn đoán, nhưng không đặc hiệu Stars R, KidneyR,Intern (1998), 54, 1817-1831 TỔN THƯƠNG THẬN CẤP theo RIFLE 2004, AKIN 2006, KDIGO 2012 RIFLE AKIN K-DIGO
Creatinin ≥ 50% so với • ≥ 0,3mg/dL • ≥ 0,3mg/dL
HT tăng cơ bản trong trong 48h hoặc trong 48h hoặc < 7 ngày • ≥ 50% so với • > 1,5 lần so cơ bản trong với cơ bản xảy 48h ra trong < 7 ngày
Nước < 0,5ml/kg/h trong > 6h
tiểu Mehta T, Critical Care 2007, 11 (2), p 1-8 TIÊU CHUẨN R.I.F.L.E TRONG TỔN THƯƠNG THẬN CẤP LƯU Ý
Cần phân biệt một số trường hợp tăng creatinine máu
nhưng không phải tổn thương thận cấp : - Một số thuốc ngăn bài tiết creatinine ở ống thận : Bactrim, Trimethoprime, Cimetidine, Gentamycine - Ảnh hưởng đo lường creatinine : Ascorbic acid, Cephalosporine
Ngược lại, creatinine không tăng nhưng có suy thận : gầy
chuyển hóa protein trong máu) - Tăng tái hấp thu khi thiếu nước - Tăng BUN mà không ảnh hưởng chức năng thận : ăn nhiều protein, XHTH, liều cao corticoids - BUN thấp gặp trong : ăn ít protein, suy dinh dưỡng, bệnh gan nặng LƯU Ý
Cystatin C : là 1 protein tạo ra bởi TB có
nhân, được lọc tự do ở cầu thận, tái hấp thu hoàn toàn ở ống thận gần, không được bài tiết - Thay đổi sớm hơn Creatinine trong AKI - Khắc phục nhược điểm của Creatinine : liên quan đến khối cơ. TẦN SUẤT MẮC TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
- Mỹ : số ca mới mắc hàng năm là 100 ca/1 triệu
dân, chiếm 1% BN nhập viện - Chiếm 5% các trường hợp nhập viện; 50 % BN nhập ICU - Là 1 yếu tố nguy cơ độc lập với tử vong trong BV và tương quan với thời gian nằm viện YẾU TỐ NGUY CƠ TỔN THƯƠNG THẬN CẤP - Lớn tuổi - Đái tháo đường chưa kiểm soát, suy tim cấp hoặc bệnh gan - Đang điều trị bù dịch - Nhiễm trùng nặng - Một số thuốc gây độc trên thận - Mất nước - Bệnh thận mạn - Đã mắc bệnh thận cấp trước đó CÁC GIAI ĐOẠN TỔN THƯƠNG THẬN CẤP 1. GĐ khởi đầu ( Initiation phase) : - Là giai đoạn tấn công của tác nhân gây bệnh → cố gắng loại bỏ tác nhân gây bệnh - Vài giờ - vài ngày - Giảm lưu lượng máu đến thận → thiếu máu thận → chết TB - Triệu chứng CLS hầu như chưa xuất hiện CÁC GIAI ĐOẠN TỔN THƯƠNG THẬN CẤP 2. GĐ tổn thương lan tỏa (Extension phase) : 1-2 tuần - Thiếu máu nặng thêm, ống thận tắc nghẽn (trụ, TB hoại tử bong tróc) → tăng protid trong ống thận → phù mô kẽ. - GFR giảm thêm, BUN và creatinine máu tiếp tục tăng → các triệu chứng của tăng ure máu - Tổn thương thận tiến triển. - Thiểu niệu, vô niệu, phù phổi, suy tim ứ huyết. - Rối loạn điện giải, toan chuyển hóa CÁC GIAI ĐOẠN TỔN THƯƠNG THẬN CẤP 3. GĐ duy trì (Maintenance phase) : - Kéo dài 1 – 2 tuần. - Tổn thương tiếp tục tiến triển. - Độ lọc cầu thận giảm nặng - Thiểu niệu kéo dài CÁC GIAI ĐOẠN TỔN THƯƠNG THẬN CẤP
4. GĐ hồi phục (Recovery phase) :
- Đánh giá bằng sự gia tăng số lượng nước tiểu - Tái tạo, sửa chữa TB ống thận → tiểu nhiều, có thể đa niệu - Chức năng thận về bình thường. - 5% tiến triển suy thận mạn NGUYÊN NHÂN ARF AKI
NN TRƯỚC NN TẠI THẬN
NN SAU THẬN THẬN (25-40%) (< 5%) (55-70%) SUY THẬN CẤP TRƯỚC THẬN SUY THẬN CẤP TRƯỚC THẬN ❖ Là STC chức năng ( Functional injury ) : cấu trúc thận bình thường ❖ Chủ yếu do giảm tưới máu thận ❖ Hồi phục nhanh chức năng thận nếu điều chỉnh nguyên nhân kịp thời ❖ Có thể chuyển sang tổn thương thực thể ( Structural injury ) hay hoại tử ống thận cấp do thiếu máu kéo dài SUY THẬN CẤP TRƯỚC THẬN ❖Giảm thể tích nội mạch thật sự : ✓ Xuất huyết ( chấn thương, phẫu thuật, xuất huyết tiêu hóa, sau sinh...) ✓ Mất dịch qua đường tiêu hóa : nôn ói, tiêu chảy,… ✓ Mất dịch qua đường tiểu: thuốc lợi tiểu mạnh, đái tháo đường, đái tháo nhạt, suy thượng thận ✓ Mất nước qua khoang thứ 3 : viêm tụy cấp, viêm phúc mạc, mất nước qua da (đổ mồ hôi, bỏng,…) ✓ Lượng nhập giảm : ăn uống ít; RL tâm thần SUY THẬN CẤP TRƯỚC THẬN ❖Giảm thể tích tuần hoàn hữu hiệu : suy tim cấp ✓Giảm cung lượng tim : suy tim sung huyết, sốc tim, tràn dịch màng ngoài tim với chèn ép tim cấp ✓Dãn mạch ngoại biên : sốc phản vệ, sốc nhiễm trùng, thuốc hạ áp, thuốc gây mê, xơ gan SUY THẬN CẤP TRƯỚC THẬN ❖ Rối loạn huyết động học tại mạch máu thận : ✓Co tiểu ĐM đến : + NSAIDs + Cyclosporin, Tacrolimus + Tăng calci máu ✓Dãn tiểu ĐM đi : + Thuốc ức chế men chuyển + Thuốc ức chế thụ thể AG II SUY THẬN CẤP TRƯỚC THẬN
JG Abuelo: N Engl J Med
357:797-805, 2007 ĐÁP ỨNG BÙ TRỪ CỦA CẦU THẬN VÀ CƠ THỂ ❖ Rối loạn huyết động học tại mạch máu thận : ✓ Kích thích hệ giao cảm ✓ Kích thích hệ RAAs ✓ Tăng giải phóng ADH ✓ Tăng giải phóng các chất gây co mạch nội tạng ✓ Cơ chế tự điều hòa tại cầu thận : khi HA giảm còn 70-80 mmHg → dãn tiểu ĐM vào, co tiểu ĐM ra → duy trì GFR NGUYÊN NHÂN
AKI TẠI THẬN
Mô Cầu thận Ống thận Mạch máu kẽ
Nhiễm Huyết Thiếu Ngộ Nhiễm Tắc
trùng khối máu độc trùng nghẽn SUY THẬN CẤP TẠI THẬN 1. Do cầu thận : - Viêm cầu thận cấp ( do liên cầu, vi khuẩn, lupus hệ thống…), huyết khối → RL vi tuần hoàn tại cầu thận, ống thận → giảm GFR - Viêm cầu thận tiến triển nhanh - Hội chứng thận hư : ít gặp hơn - Do thuốc: cyclosporin, amphotericin B, cisplatin... SUY THẬN CẤP TẠI THẬN 2. Tổn thương ống thận : - Thiếu máu (32%): suy thận trước thận nặng và kéo dài. - Sau nhiễm trùng nặng (48%) : giảm lưu lượng máu tới thận, mất khả năng tự điều hòa mạch thận, co mạch thận - Thuốc : KS (aminoglycoside, CPs, anphotericine B), cản quang, hóa chất - Tắc ống thận do sản phẩm phân huỷ từ tế bào: hemoglobulin và myoglobulin niệu (tiêu cơ vân, tan máu, tổn thương cơ). SUY THẬN CẤP TẠI THẬN 3. Mô kẽ : ✓ Viêm thận kẽ do thuốc : • Kháng sinh : CPS, Quinolone, Aminosid, … • Lợi tiểu : furosemide, thiazid,… • NSAIDs • Thuốc chống co giật : phenytoin, carbamazepine • Allopurinol ✓ Viêm thận kẽ liên quan nhiễm trùng : • Vi khuẩn ( Staphylococcus, Streptococcus) • Virus (CMV, EBV) • Lao SUY THẬN CẤP TẠI THẬN 4. Bệnh lý MM thận : - Bệnh lý mạch máu lớn và trung bình : ➢ Thuyên tắc ĐM thận 2 bên : mảng xơ vữa, huyết khối ➢ Tắc TM thận huyết khối - Bệnh lý mạch máu nhỏ : ➢ Lupus ➢ Thai kì ➢ THA ác tính ➢ Rối loạn đông máu nội mạch lan tỏa (DIC) ➢ Hội chứng tan máu tăng ure máu (HUS) ➢ Hội chứng tan máu giảm tiểu cầu (TTP) SUY THẬN CẤP SAU THẬN TẮC NGHẼN CƠ HỌC : tắc nghẽn 2 bên hoặc tắc nghẽn 1 bên trên thận duy nhất ❖Do bế tắc đường tiểu hoàn toàn hay không hoàn toàn ❖ Bế tắc cao : ▪ Hẹp niệu quản, K vùng chậu xâm lấn… ▪ Bế tắc trong thận : cục máu đông, sỏi, hoại tử nhú, kết tủa a.uric, hội chứng ly giải TB, thuốc ( methotrexate, acyclovir, sulfamid…) ▪ Cột nhằm 2 niệu quản ❖ Bế tắc thấp : bướu tiền liệt tuyến, hẹp niệu đạo, u bàng quang… SUY THẬN CẤP SAU THẬN SUY THẬN CẤP SAU THẬN TẮC NGHẼN CƠ NĂNG ❖ Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc giảm co thắt ❖ Bàng quang thần kinh : ĐTĐ, tổn thương cột sống- tủy ❖ Bệnh lý thần kinh : viêm não, TBMMN ❖ Viêm bàng quang Mắc phải trong Mắc phải trong Mắc phải cộng đồng bệnh viện trong ICU
DIỄN Đơn giản Đa dạng Suy đa CQ
TIẾN Trước > Sau > Tại Trước > HTOTC > Suy đa CQ + thận Sau thận HTOTC KẾT QUẢ TL tốt TL trung bình TL xấu 70 – 90% sống sót 30 – 50% 10 – 30%
Thường gặp hơn Chụp MV, KS Nhiễm trùng
huyết TÓM TẮT
Lúc nào cũng phải hỏi :
- AKI ở đâu ? (trước, tại, sau thận ?) - Bắt đầu nơi nào ? ( trong CĐ, trong BV, trong ICU ) TÓM TẮT
1. Suy thận cấp là tình trạng nặng nề hơn tổn
thương thận cấp 2. Việc chẩn đoán nguyên nhân rất cần thiết trong điều trị và tiên lượng tổn thương thận cấp 3. Tỷ lệ tử vong giảm nếu phát hiện sớm, can thiệp sớm TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách Sinh lý bệnh – BM Miễn dịch – Sinh lý
bệnh – Đại học Y Hà Nội 2. Sách Miễn dịch-Sinh lý bệnh – BM Miễn dịch – Sinh lý bệnh – Đại học Y Dược TPHCM 3. Sách bệnh học nội khoa – BM Nội - Đại học Y Dược TPHCM