Một SỐ CÔNG THỨC TÍNH NHANH SỐ ĐỒNG PHÂN

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Công thức tính nhanh số đồng phân amin, amino axit hay nhất

1. Công thức tính

a) Công thức tính nhanh số đồng phân amin

– Công thức tính nhanh số đồng phân amin no, đơn chức CnH2n+3N (n ≥ 1)

Số đồng phân = 2n–1 (n < 5)

– Công thức tính nhanh số đồng phân amin bậc 1, đơn chức, no CnH2n+3N (n ≥ 1)

Số đồng phân = 2n–2 (1 < n < 5)

– Công thức tính nhanh số đồng phân amin thơm, đơn chức CnH2n–5N (n ≥ 6)

Số đồng phân = 5n–6 (5 < n < 8)

b) Công thức tính nhanh số đồng phân aminno axit

Số đồng phân amino axit no, đơn chức CnH2n+1O2N (có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH)

Số đồng phân = (n – 1)! (n < 5)

2. Cách tính số đồng phân Ankan CnH2n+2 (n ≥ 1).


Khái niệm: Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở. Trong phân tử ankan chỉ gồm các liên kết đơn C-C và C-H.
Công thức tổng quát: CnH2n+2 (n ≥ 1).
- Ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon và từ C4 trở đi mới xuất hiện đồng phân.
- Công thức tính nhanh 2^(n - 4) + 1 (3 < n < 7)
Ví dụ: Tính số đồng phần của ankan C4H10
Số đồng phân ankan sẽ là: 24-1 + 1 = 3 đồng phân
3. Cách tính số đồng phân AnKen CnH2n (n ≥ 2).

Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết đôi.
Công thức tổng quát: CnH2n (n ≥ 2).
- Anken có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối đôi và đồng phân hình học.
- Mẹo tính nhanh đồng phân anken:
Xét 2C mang nối đôi, mỗi C sẽ liên kết với 2 nhóm thế (giống hoặc khác nhau).
4. Cách tính số đồng phân Ankin CnH2n-2 (n ≥ 2)

Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử chứa một liên kết ba.
Công thức tổng quát: CnH2n-2 (n ≥ 2).
Ankin có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí nối ba và không có đồng phân hình học.
Mẹo tính nhanh đồng phân ankin: X
ét 2C mang nối ba, mỗi C sẽ liên kết với 1 nhóm thế (giống hoặc khác nhau).
5.Số đồng phân ancol đơn chức no CnH2n+2O

Công thức: Số ancol CnH2n+2O = 2n-2 (n < 6)


Ví dụ: Tính số đồng phân ancol no, đơn chức, mạch hở từ C3 → C5
C3H7OH: 2^ (3-2) = 2 đồng phân.

6. Số đồng phân andehit đơn chức no CnH2nO

Công thức: Số andehit CnH2nO = 2n-3 (n < 7)


Áp dụng: Tính số đồng phân anđehit sau: C3H6O, C4H8O.
C3H6O, C4H8O là công thức của anđehit no, đơn chức, mạch hở.
Với C3H6O: 2^(3-3) = 1 đồng phân: CH3CH2CHO
Với C4H8O: 2^(4-3) = 2 đồng phân: CH3CH2CH2CHO; (CH3)2CHCHO

7. Số đồng phân axit cacboxylict đơn chức no CnH2nO2

Công thức: Số axit CnH2nO2 = 2n-3 (n < 7)

8. Số đồng phân este đơn chức no CnH2nO2


Công thức: Số este CnH2nO2 = 2^c-2( tức là 2 mũ C trừ 2 trong đó C là số ngtu Cacbon)

9. Số đồng phân amin đơn chức no CnH2n+3N

Công thức: Số amin CnH2n+3N = 2n-1 (n < 5)

10. Đồng phân RH thơm và đồng đẳng benzen CnH2n-6 (n ≥ 6).

CnH2n-6 = (n - 6)2 (7 ≤ n ≤10)


Tính số đồng phân của các hiđrocacbon thơm C7H8
Ta có n = 7, thay vào công thức ta được (7-6)2 = 1

11.ồng phân phenol đơn chức

CnH2n-6O = 3n-6 (6 < n < 9)


Áp dụng: C7H8O: 3^ (7-6) = 3 đồng phân.

13. Công thức tính số đi, tri, tetra.....n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau

Số n peptit max = xn
Ví dụ: Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin? Số đipeptit =
22 = 4 Số tripeptit = 23 = 8 ......

You might also like