Este - Lipit

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 10

CHUYÊN ĐỀ ESTE – LIPIT: BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH

DẠNG 1: ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP, TÍNH CHẤT VẬT LÝ, ỨNG DỤNG
Câu 1: Công thức tổng quát của một este đơn chức có chứa một nối đôi trong mạch cacbon là:
A. CnH2n-2O4 B. CnH2nO2 C. CnH2n-4O2 D. CnH2n-2O2
Câu 2: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là
A. CnHnO2. B. CnH2n – 2O2. C. CnH2n + 2O2. D. CnH2nO2
Câu 3: Chất nào sau đây là este no, đơn chức, mạch hở?
A. HCOOC2H5 B. CH3COOC6H5 C. CH3COOCH=CH2 D. (HCOO)2C2H4
Câu 4: Tripanmitin là hợp chất hữu cơ thuộc loại
A. đa chức. B. polime. C. protein. D. cacbohiđrat.
Câu 5: Công thức nào sau đây là công thức của chất béo ?
A. C15H31COOCH3 B. CH3COOCH2C6H5 C. (C17H35COO)3C3H5 D. (C17H35COO)2C2H4
Câu 6: Este nào sau đây là no, đơn chức, mạch hở?
A. CH3COOC6H5. B. HCOOCH=CH2. C. CH3COOCH3. D. (HCOO)2C2H4.
Câu 7: Công thức phân tử của triolein là
A. C54H104O6. B. C54H110O6. C. C57H104O6. D. C57H110O6.
Câu 8: Etyl axetat chủ yếu được dùng làm dung môi cho các phản ứng hóa học, cũng như để thực hiện
công việc chiết các hóa chất khác. Công thức hóa học của etyl axetat là
A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC2H5.
Câu 9: Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hòa nhài. Công thức cấu tạo của benzyl axetat là
A. CH3COOC6H5 B. CH3COOCH2C6H5 C. C6H5CH2COOCH3 D. C6H5COOCH3
Câu 10: Isoamyl axetat là este có mùi chuối chín. Công thức phân tử este đó là
A. C4H8O2. B. C5H10O2. C. C7H14O2. D. C6H12O2.
Câu 11: Este CH3COOCH3 có tên gọi là
A. Metyl fomat. B. Metyl propionat. C. Vinyl axetat. D. Metyl axetat.
Câu 12: Hợp chất X có công thức cấu tạo. CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. propyl axetat. D. metyl axetat.
Câu 13: Tripanmitin có công thức là
A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5.
C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5.
Câu 14: Tên gọi của CH3COOC6H5 là
A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. benzyl axetat. D. phenyl axetat.
Câu 15: Metyl metacrylate có công thức là:
A. CH2=C(CH3)COOCH3 B. HCOOCH3 C. CH3COOCH3 D. CH3COOCH=CH2
Câu 16: Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức
cấu tạo là
A. CH3COOCH=CH2. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH2=CHCOOC2H5.
Câu 17: Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại
trieste được tạo ra tối đa là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 18: (C17H35COO)3C3H5 không có tên gọi là
A. Tristearoylglixerol. B. Tristearin. C. Glixerin tristearat. D. Triolein.
Câu 19: Cho các ứng dụng: dùng làm dung môi (1); dùng để tráng gương (2); dùng làm nguyên liệu để sản
xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm (3); dùng trong công nghiệp thực phẩm (4). Những ứng dụng của este

A. (1), (2), (4). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4).
Câu 20: Cho các chất: H-COO-CH3, CH3-COOH, CH3-COO-CH=CH2, CH3-CH2-CHO, CH2=CH-OOCH.
Số chất trong dãy thuộc loại este là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21: Etyl fomat là chất có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực
phẩm, có phân tử khối là
A. 60. B. 68. C. 88. D. 74.
Câu 22: Axit nào sau đây là axit béo?
A. Axit ađipic (HOOC- [CH2]4-COOH). B. Axit glutamic (C3H5-(COOH)2-NH2).
C. Axit stearic (C17H35COOH). D. Axit axetic(CH3COOH).
Câu 23: Butyl axetat là este được dùng làm dung môi pha sơn. Công thức cấu tạo của butyl axetat là
A. CH3-COO-CH2-CH2-CH2-CH3. B. CH3COO-CH2-CH2-CH3
C. CH3-CH2-CH2-CH2-COO-CH3. D. CH3-COO-CH(CH3)-CH2-CH3

DẠNG 2: TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ


Câu 1: Phản ứng của este trong môi trường kiềm đun nóng được gọi là phản ứng
A. Hiđro hóa. B. Xà phòng hóa. C. Tách nước. D. Este hóa.
Câu 2: Este có khả năng tác dụng với dung dịch nước Br2 là;
A. CH2=CHCOOH B. HCHO C. triolein D. CH3COOCH3
Câu 3:Thủy phân hoàn toàn tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được
A. glixerol và muối của axit panmitic B. glixerol và axit panmitic
C. etylenglicol và axit panmitic D. etylenglicol và muối của axit panmitic
Câu 4: Hỗn hợp X gồm 2 este thơm là đồng phân của nhau có công thức C8H8O2. Lấy 34 gam X thì tác
dụng được tối đa với 0,3 mol NaOH. Số cặp chất có thể thỏa mãn X là?
A. 8 B. 4 C. 2 D. 6
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở (X) thấy thể tích O2 cần đốt gấp 1,25 thể tích CO2
tạo ra. Số lượng công thức cấu tạo của X là:
A. 4 B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 6: Cho axit cacboxylic tác dụng với propan-2-ol có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este X có công
thức phân tử C5H10O2. Tên gọi của X là.
A. n-propyl axetat. B. isopropyl axetat.
C. propyl propionat. D. isopropyl propionat.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O?
A. HCOOCH3 B. CH3COOCH2CH3 C. CH3COOCH3 D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 8: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:

Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?
A. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O
H SO ,t o
B. CH3COOH + C2H5OH  
2 4
CH3COOC2H5 + H2O
C. H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
D. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Câu 9: Etyl axetat có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu
cơ. Etyl axetat được tổng hợp khi đun nóng hỗn hợp etanon và axit axetic với chất xúc tác là
A. axit sunfuric đặc. B. thủy ngân (II) sunfat.
C. bột sắt. D. niken.
Câu 10: Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng
kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất
A. glucozơ và ancol etylic. B. xà phòng và ancol etylic.
C. glucozơ và glixerol. D. xà phòng và glixerol.
Câu11: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là
A. metyl axetat. B. metyl propionat. C. propyl propionat. D. propyl fomat.
Câu 12: Xà phòng hóa hoàn toàn CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công
thức là
A. C2H5COONa. B. HCOONa. C. CH3COONa. D. C2H5ONa.
Câu 13: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. Kim loại Na. B. Dung dịch brom.
C. Dung dịch KOH (đun nóng). D. Khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

Câu 14: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
A. Tristearin. B. Metyl fomat. C. Metyl axetat. D. Benzyl axetat.
Câu 15: Hợp chất thơm A có công thức phân tử C8H8O2 khi xà phòng hóa thu được 2 muối. Số đồng phân
cấu tạo phù hợp của A là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 16: Este nào sau đây phản ứng với dung dịch KOH theo tỉ lệ neste : nKOH = 1 : 2?
A. Metyl axetat B. Benzyl axetat C. Phenyl axetat D. Etyl axetat
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm đều thu được muối và ancol.
B. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit hoặc kiềm luôn thu được glixerol.
C. Phản ứng giữa axit hữu cơ và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
D. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
Câu 18: Este nào sau đây có phản ứng với dung dịch Br2?
A. Etyl axetat. B. Metyl propionat. C. Metyl axetat. D. Metyl acrylat.
Câu 19: Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo tác dụng được với dung dịch
NaOH nhưng không tác dụng được với Na?
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 20: Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH, thu được
muối của axit cacboxylic và ancol no. Số đồng phân của X thõa mãn là:
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 21: Khi cho 0,3 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc
thì lượng NaOH phản ứng là 24 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 59,4 gam. Số đồng
phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là?
A. 6. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este no, đơn chức, mach hợ̉ X, thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Số CTCT
của X là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng sau:

A là hợp chất hữa cơ mạch hở (chứa C, H và 2 nguyên tố oxi trong phân tử), có khối lượng phân tử bằng
86, A không phản ứng với Na. Công thức thu gọn của A là:
A. CH3-COO-CH=CH2 B. H-COO-CH=CH-CH3
C. CH2=CH-COO-CH3 D. CH3-CO-CO-CH3
Câu 24: Cho các chất: (1) dung dịch KOH; (2) H2/xúc tác Ni, t°; (3) dung dịch H2SO4 (loãng) đun nóng;
(4) dung dịch Br2; (5) Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng; (6) Na. Hỏi triolein nguyên chất có phản ứng với bao
nhiêu chất trong số các chất trên?
A. 3 B. 5 C. 2 D. 4
Câu 25: Hai este A và B là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C9H8O2. A và B đều cộng hợp với
Br2 theo tỷ lệ mol 1 : 1. A tác dụng với dung dịch NaOH cho 1 muối và 1 anđehit. B tác dụng với dung dịch
NaOH dư thu được 2 muối và nước. CTCT của A và B là:
A. HCOOC6H4-CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5 B. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5
C. HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5 D. C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH2-COOH
Câu 26: Chất X có công thức phân tử C9H16O4. Khi cho X tác dụng với NaOH dư thu được một muối mà
từ muối này điều chế trực tiếp được axit dùng để sản xuất tơ nilon-6,6. Số công thức cấu tạo thoả mãn X
là?
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 27:Biết X là este có công thức phân tử là C4HnO2. Thực hiện dãy chuyển hóa
 NaOH,t 0  NaOH
X   Y 
AgNO3 / NH3
 Z   C2 H3O2 Na . CTCT nào sau đây phù hợp với X?
A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOC3H7. D. HCOOCH=CH –CH3.
Câu 28: Hợp chất thơm X thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. X không thể điều chế được từ phản
ứng của axit và ancol tương ứng, đồng thời X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức của
X là
A. CH3COOC6H5. B. HCOOC6H4CH3. C. HCOOCH2C6H5. D. C6H5COOCH3.
Câu 29: Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit axetic với glixerol (xúc tác H 2SO4 đặc, đun nóng), số
sản phẩm hữu cơ chứa chức este có thể thu được là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 1.
Câu 30: Este X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được
hai hợp chất hữu cơ Y và Z. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl hoặc cho Z tác dụng với nước brom đều
thu được hợp chất hữu cơ T. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CH2COOC(CH3)=CH2. B. CH3CH2COOCH2CH=CH2.
C. CH3H2COOCH=CHCH3. D. CH2=CHCOOCH2CH=CH2.
Câu 31: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH  t
 X1 + 2X2
(b) X1 + H2SO4   X3 + Na2SO4
t  , xt
(c) nX3 + nX4   poli(etylen terephtalat) + 2nH2O
t  , xt
(d) X2 + CO   X5

(e) X4 + 2X5 
H SO đ, t
2 4
 X6 + 2H2O

Cho biết: X là este có công thức phân từ C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau.
Phân tử khối của X6 là
A. 146. B. 104. C. 132. D. 118.
Câu 32: Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau:
(1) X + NaOH dư  t
 X1 + X2 + X3
(2) X2 + H2  Ni , t
 X3
(3) X1 + H2SO4 (loãng)  t
 Y + Na2SO4.
Phát biểu nào sau đây sai:
A. X và X2 đều làm mất màu nước brôm. B. Nung nóng X1 với vôi tôi xút thu được CH4.
C. Trong phân tử X1 có liên kết ion. D. Nhiệt độ sôi của Y cao hơn các chất X2, X3.
Câu 33: Cho các sơ đồ phản ứng sau (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng):
(1) C6H8O4 + NaOH → X1 + X2 + X3 (2) X1 + H2SO4 (loãng) → X4 + Na2SO4
(3) X3 + O2 → X4 (4) X2 + H2SO4 (loãng) → X5 + Na2SO4.
Công thức cấu tạo của X5 là:
A. HOOC-CH2-COOH. B. CH3-COOH. C. HO-CH2-CH2-COOH. D. HO-CH2-COOH.
Câu 34: Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH,
thu được hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam và Z có khả năng
tráng bạc. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Đốt cháy 1 mol Z thu được 0,5 mol CO2. B. X có hai công thức cấu tạo phù hợp.
C. nZ = 2nY. D. X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 35: Cho các nhận định sau:
(1) Chất béo thuộc loại hợp chất este.
(2) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động thực vật.
(3) Khi đun nóng chất béo lỏng với hiđro có xúc tác Ni thì thu được chất béo rắn.
(4) Chất béo chứa gốc axit không no thường là chất béo lỏng ở nhiệt độ thường và gọi là dầu.
(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
Số nhận định đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 36: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 8H12O4. X tác dụng với NaOH, thu được hỗn hợp Y
chứa hai muối cacboxylic đơn chức và ancol Z. Axit hóa Y, thu được hai axit cacboxylic Y1 và Y2 có
cùng số nguyên tử hidro, trong đó Y1 có phân tử khối lớn hơn Y2. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Z hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
B. Chất Y1 có phản ứng tráng gương.
C. Y2 có khả năng làm mất màu dung dịch Br 2.
D. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn với X là 3.
Câu 37: Hai chất hữu cơ X và Y đều có công thức phân tử C4H6O4. X tác dụng với NaHCO3, giải phóng
khí CO2. Y có phản ứng tráng gương. Khi cho X hoặc Y tác dụng với NaOH đun nóng, đều thu được một
muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là:
A. CH3-OOC-CH2-COOH và H-COO-CH2-CH2-OOC-H.
B. CH3-OOC-CH2-COOH và H-COO-CH2-OOC-CH3.
C. HOOC-COO-CH2-CH3 và H-COO-CH2-COO-CH3.
D. CH3-COO-CH2-COOH và H-COO-CH2-OOC-CH3.
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn x mol este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ V lít O2 (đktc) tạo ra y mol CO2
và z mol H2O. Biết x = y – z và V = 100,8x. Số chất thỏa mãn điều kiện của X là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Câu 39: Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được
ba chất hữu cơ M, N, Q. Biết M là ancol đa chức không tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh
lam. Nung nóng Q với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?
A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp.
B. M có mạch cacbon không phân nhánh.
C. Q không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. N không làm mất màu dung dịch brom.
Câu 40: Este X có công thức phân tử C8H12O4, Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được
hỗn hợp hai muối của hai axit hữu cơ mạch hở X1, X2 đều đơn chức và một ancol X3. Biết X3 tác dụng với
Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam; X1 có phản ứng tráng bạc và X2 không no, phân tử chỉ chứa một liên
kết đôi (C=C), có mạch cacbon phân nhánh. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 7. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 41: Thủy phân este X có CTPT C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp
2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H 2 là 16. Tên của X là:
A. Etyl axetat B. Metyl propionat C. Metyl axetat D. Metyl acrylat
Câu 42: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khi đốt cháy hoàn toàn x mol triolein thu được y mol CO2 và z mol H2O thì y – z = 5x.
B. Isoamyl axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước được dùng làm chất tạo mùi thơm trong công
nghiệp thực phẩm.
C. Trong phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic người ta cho H2SO4 đặc vào để vừa là chất
xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
D. Khi hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng là triolein (xúc tác Ni, t0) rồi để nguội thì thu được chất béo
rắn là tristearin.
Câu 43: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng
bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 5 B. 6 C. 4 D. 3
Câu 44: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C 5H10O2, phản ứng
được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4 B. 5 C. 9 D. 8
Câu 45: Cho các phát biểu sau:
(1) Đốt cháy este đơn chức, mạch hở thì thu được số mol H2O bằng số mol CO2
(2) Este có ít nhất hai nguyên tử cacbon.
(3) Công thức tổng quát của este no, đơn chức mạch hở giống công thức tổng quát của axit no, đơn chức,
mạch hở.
(4) Thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
(5) Thủy phân este trong môi trường bazơ luôn thu được muối và ancol.
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 46: Cho các phát biểu sau:
(1) Dầu, mỡ động thực vật có thành phần chính là chất béo.
(2) Dầu mỡ bôi trơn máy và dầu mỡ động thực vất có thành phần nguyên tố giống nhau.
(3) Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật bằng nước.
(4) Dầu mỡ động thực vật có thể để lâu trong không khí mà không bị ôi thiu.
(5) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa
(6) Chất béo là thức ăn quan trọng của con người.
Số phát biểu đúng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 47: Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy
gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
A. (1), (3), (4). B. (3), (4), (5). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (5).
Câu 48: Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được
ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn
hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai?
A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp. B. Y có mạch cacbon phân nhánh.
C. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. D. Z không làm mất màu dung dịch brom.
Câu 49: (TK-2020) Cho este hai chức, mạch hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun
nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ <MT). Chất Y không
hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Axit Z có phản ứng tráng bạc.
B. Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được anđehit hai chức.
C. Axit T có đồng phân hình học.
D. Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
Câu 50: (TK-2020) Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm
nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7 - 10 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
B. Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.
C. Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
D. Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy.
Câu 51: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được
chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung
dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu
tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất T không có đồng phân hình học . B. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1: 3.
C. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. D. Chất Z làm mất màu nước brom.
Câu 52: Este X thuần chức, mạch hở có công thức phân tử là C8H12O4. Cho 25,8 gam X tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH thu được 13,8 gam ancol. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2. B. 3. C. 6. D. 7.
Câu 53: Hiđro hóa hoàn toàn a mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được
este Y có công thức phân tử C4H8O2. Số đồng phân thỏa mãn của X là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Câu 54: Cho các este sau thủy phân trong môi trường kiềm: C 6H5COOCH3, HCOOCH=CH-CH3,
CH3COOCH=CH2, C6H5OOCCH=CH2, HCOOCH=CH2, CH3COOCH2C6H5, C6H5OOCCH3,
HCOOC2H5, C2H5OOCCH3. Số este khi thủy phân thu được ancol là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 55: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ
lệ mol tương ứng 1:2, tạo ra muối của axit cacboxylic no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO, nung nóng, thu
được anđehit T khi tham gia phản ứng tráng bạc, tạo ra Ag theo tỉ lệ mol tương ứng 1:4. Biết Y không có
đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Anđehit T là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng.
B. Axit Y có tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Ancol Z không hoà tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh.
D. Ancol Z không no có 1 liên kết C=C.
Câu 56: Cho các phương trình hóa học:
X (C6H10O5) + 2NaOH   X1 + X2 + H2O.
0
t

X2 + H2SO4   X3 + Na2SO4.
Khi oxi hóa nhẹ X1 bằng các chất oxi hóa thích hợp (xúc tác, đun nóng) thu được sản phẩm có chứa X3.
Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Dung dịch X1 hòa tan được Cu(OH)2.
B. Cho 1 mol X3 tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được tối đa 2 mol CO2.
C. Từ X2 có thể điều chế trực tiếp được metan.
D. Chất X là hợp chất hữu cơ tạp chức.
Câu 57: Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) Glucozơ 
enzim
 2X1 + 2CO2

(2) X1 + X2 
xt H SO dac
2 4
 X3 + H2O

  X1 + X2 + X4
o
xt H , t
(3) Y (C7H10O4) + 2H2O  
(4) X4 + H2  Ni, t 0
 X1
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức. B. Nhiệt độ sôi của X4 cao hơn của X1.
C. Phân tử X2 có 6 nguyên tử hiđro. D. Hợp chất Y có đồng phân hình học.
Câu 58: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri
panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử X có 5 liên kết π.
B. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2.
C. Công thức phân tử chất X là C52H96O6.
D. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch.
Câu 59: Đun nóng hỗn hợp gồm etylen glycol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm –COOH) với xúc
tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn
3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2:1. Biết Y có công thức phân
tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1:2. Phát biểu
nào sau đây sai?
A. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8.
B. Chất Y không có phản ứng tráng bạc.
C. Chất Y tham gia phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2.
D. Chất X có đồng phân hình học.

DẠNG 3: HÌNH VẼ - THÍ NGHIỆM


Câu 1: Cho hình vẽ của bộ dụng cụ chưng cất thường. Cho biết ý nghĩa các chữ cái trong hình vẽ bên.
A. a:Nhiệt kế; b:đèn cồn; c:bình cầu có nhánh; d:sinh hàn; e: bình hứng(eclen).
B.a: đèn cồn; b: bình cầu có nhánh; c: Nhiệt kế; d: sinh hàn e: bình hứng(eclen).
C. a:Đèn cồn; b:nhiệt kế; c:sinh hàn; d:bình hứng(eclen);e:Bình cầu có nhánh.
D. a:Nhiệt kế; b:bình cầu có nhánh; c:đèn cồn; d:sinh hàn; e:bình hứng.

Câu 2: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế chất lỏng Y từ dung dịch X:

Trong thí nghiệm trên, xảy ra phản ứng hóa học nào sau đây?
Câu 3: Tiến hành thí nghiệm (như hình vẽ) : Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt
axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 -
70oC. Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

Hiện tượng xảy ra là :


A. Dung dịch trong ống nghiệm là một thể đồng nhất.
B. Ống nghiệm chứa hai lớp chất lỏng và kết tủa màu trắng.
C. Ống nghiệm chứa một dung dịch không màu và kết tủa màu trắng.
D. Dung dịch trong ống nghiệm có hai lớp chất lỏng.
Câu 4 (Đề minh hoạ 2019). Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH.
D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Câu 5. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 2, có khí mùi thơm bay lên đó là etyl axtat.
B. Mục đích của việc làm lạnh là tạo môi trường nhiệt độ thấp giúp cho hơi etyl axtat ngưng tụ.
C. Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit clohiđric đặc.
D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Câu 6. Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng
thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất lỏng.
B. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất.
C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa.
D. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH) 2 thành dung dịch màu xanh lam.
Câu 7: Khi nghiên cứu tính chất hoá học của este người ta tiến hành làm thí nghiệm như sau: Cho vào 2
ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dd H2SO4 20%, vào ống thứ hai
1 ml dd NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong
khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là:
A. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp.
B. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp.
C. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất.
D. Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất.
Câu 8: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh
thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 9: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
(b) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 10: Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chê theo các bước:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH nguyên chất và 1 giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2:
Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Cho các phát biêu sau:
(a) Có thê thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng.
(b) Đê kiêm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thê dùng nhiệt kê.
(c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm đê phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
(d) Có thê thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(e) Đê hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
Số phát biêu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài
giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(1) Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất lỏng.
(2) Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất.
(3) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa.
(4) Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam.
(5) Trong công nghiệp, người ta sử dụng phản ứng này để điều chế xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 12: Tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của glucozơ theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, lml dung dịch NaOH 10%. Bước
2: Gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa Cu(OH)2.
Bước 3: Cho thêm vào đó 2ml dung dịch glucozơ 1%, Lắc nhẹ ống nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ông nghiệm chuyển sang màu xanh lam khi nhỏ dung dịch glucozơ vào.
(b) Trong thí nghiệm trên glucozơ bị khử.
(c) Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4.
(d) Ông nghiệm chuyển sang màu đỏ gạch khi nhỏ dung dịch glucozơ vào.
(e) Sau bước 3, trong ống nghiệm có chứa phức đồng glucozơ Cu(C6H11O6)2.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 13: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
+ Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%.
+ Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng
thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
+ Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 14: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 2, chất lỏng trong ống thứ nhất phân lớp, chất lỏng trong ống thứ hai đồng nhất.
(b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
(c) Sau bước 3, sản phẩm phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước.
(d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15: Cho dung dịch lòng trắng trứng vào hai ống nghiệm. Cho thêm vào ống nghiệm thứ nhất được vài
giọt dung dịch HNO3 đậm đặc, cho thêm vào ống nghiệm thứ hai một ít Cu(OH)2. Hiện tượng quan sát
được là
A. Ống nghiệm thứ nhất có màu vàng, ống nghiệm thứ hai có màu tím.
B. Ống nghiệm thứ nhất có màu xanh, ống nghiệm thứ hai có màu vàng.
C. Ống nghiệm thứ nhất có màu vàng, ống nghiệm thứ hai có màu đỏ.
D. Ống nghiệm thứ nhất có màu nâu, ống nghiệm thứ hai có màu vàng.
Câu 16: Khi nghiên cứu tính chất hoá học của este người ta tiến hành làm thí nghiệm như sau: Cho vào 2
ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dd H2SO4 20%, vào ống thứ hai
1 ml dd NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong
khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là:
A. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp.
B. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp.
C. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất.
D. Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất.

You might also like