Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 6

CÂU HỎI ÔN TẬP THI TRẮC NGHIỆM GIỮA KỲ

Câu 1. Theo quy định của Đại học Đà Nẵng năm 2016, Chương trình giáo dục thể
chất gồm mấy phần:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Câu 2. Những sinh viên bị dị tật bẩm sinh, khuyết tật, khả năng vận động kém và
những sinh viên có chỉ định của bác sĩ về tình trạng sức khỏe không đảm bảo cho
việc hoạt động thì dục thể thao thì:
A. Học trong các lớp bình thường
B. Học trong các lớp GDTC nâng cao
C. Học trong các lớp GDTC sức khỏe yếu
D. Được miễn học môn GDTC
Câu 3. Cấu trúc một buổi tập luyện thể dục thể thao thông thường gồm có mấy
phần?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 4. Nhìn chung có mấy nguyên nhân chính gây nên các chấn thương trong tập
luyện và thi đấu thể thao?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 5. Chọn đáp án không chính xác: “Trong quá trình hoạt động thể thao, khi
xảy ra hiện tượng Bong gân chúng ta cần phải”
A. Ngừng hoạt động ngay ở khớp và chi bị chấn thương.
B. Xoa dầu nóng, hoặc dán Salopas vào vị trí bị chấn thương.

Trang 1/5
C. Chườm lạnh (chườm đá) bằng túi chườm hoặc bọc nước đá, xoa vào
vùng khớp bị bong gân (chườm lạnh trong 2 – 3 ngày, mỗi ngày 2 – 3 lần, mỗi lần
20 – 30 phút).
D. Băng ép ngay vùng bị chấn thương để làm giảm chảy máu, tránh phù nề,
đồng thời góp phần cố định khớp. Dùng băng thun là tốt nhất.
Câu 6. Căn cứ theo nội dung và hình thức môn điền kinh được chia thành mấy
nhóm?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 7. Liên đoàn Điền kinh Việt Nam được thành lập vào năm nào?
A. 1954
B. 1962
C. 1975
D. 1980
Câu 8. Thành phần cơ bản của VHTC khi xem xét như một hoạt động đó là:
a. Bài tập thể chất
b. Hoạt động tổ chức thi đấu TDTT
c. Phương tiện GDTC
d. Cả a và c đều đúng
Câu 9. Nguồn gốc của Thể dục Thể thao
a. TDTT ra đời và phát triển theo sự phát triển của xã hội loài người.
Các cuộc thi đấu thể thao là nguồn gốc cơ bản của TDTT.
b. TDTT ra đời và phát triển theo sự phát triển của xã hội loài người.
Các cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc là nguồn gốc cơ bản của TDTT.
c. TDTT ra đời và phát triển theo sự phát triển của xã hội loài người.
Lao động sản xuất là nguồn gốc cơ bản của TDTT.
Câu 10. Kết quả hoạt động của Văn hóa thể chất (TDTT) được biểu hiện
qua các vấn đề:
a. Trình độ chuẩn bị thể lực để tham gia các cuộc thi đấu thể thao trong
nước và quốc tế.
b. Trình độ chuẩn bị thể lực, mức độ hoàn thiện kỹ năng, kỹ sảo vận
động, thành tích thể thao và những kết quả hữu hiệu khác đối với xã hội và cá
nhân.

Trang 2/5
c. Biểu hiện qua thành tích thi đấu của VĐV đạt được tại các cuộc thi
đấu Đại hội TDTT.
Câu 11. Tại sao nói TDTT và GDTC có mối quan hệ với nhau. Tại vì?
a. GDTC là một bộ phận của văn hóa thể chất.
b. GDTC là một trong những hình thức hoạt động cơ bản có định
hướng rõ của TDTT trong xã hội.
c. GDTC là hình thức cơ bản sử dụng những giá trị văn hóa thể chất
trong hệ thống giáo dục.
d. Tất cả những vấn đề trên.
Câu 12. Phương tiện giáo dục thể chất là gì?
a. Phương tiện là tên gọi chung chỉ các nội dung và phương thức chuyên
biệt được sử dụng trong thực tế TDTT để rèn luyện sức khỏe, phòng chống
bệnh tật, vui chơi giải trí và nâng cao trình độ thể thao.
b. Phương tiện là tên gọi trong thực tế TDTT để rèn luyện sức khỏe,
phòng chống bệnh tật, vui chơi giải trí và nâng cao trình độ thể thao.
c. Phương tiện là tên gọi chung chỉ các nội dung và phương thức chuyên
biệt được sử dụng trong thực tế TDTT để phòng chống bệnh tật, vui chơi giải
trí.
Câu 13. Phương pháp giáo dục thể chất là gì?
a. Phương pháp GDTC là cách thức sử dụng GDTC để nhằm giải quyết
các nhiệm vụ và mục đích cần đạt được của TDTT đề ra.
b. Phương pháp GDTC là cách thức sử dụng các phương tiện của GDTC
để nhằm giải quyết các nhiệm vụ và mục đích cần đạt được của GDTC đề ra.
c. Phương pháp GDTC là cách thức sử dụng các phương tiện trong thi
đấu TDTT để nhằm giải quyết các nhiệm vụ và mục đích cần đạt được của
GDTC đề ra.
d. Tất cả các vấn đề trên.

Câu 14. Thành phần cơ bản của GDTC là?


a. Lượng vận động và quãng nghỉ là các thành phần cơ bản của giáo dục
thể chất.
b. Bài tâp thể lực là các thành phần cơ bản của giáo dục thể chất.
c. Các phương tiện GDTC là các thành phần cơ bản của giáo dục thể
chất.
d. Tất cả các thành phần trên.

Câu 15. Căn cứ vào mức độ hồi phục sau vận động mà người ta phân biêt
quảng nghĩ có?

Trang 3/5
a. Căn cứ vào mức độ hồi phục sau vận động mà người ta phân biệt có 3
loại quãng nghỉ đầy đủ, ngắn và vượt mức.
b.Căn cứ vào mức độ hồi phục sau vận động mà người ta phân biệt có 2
loại quãng nghỉ thụ động và tích cực.
a. Căn cứ vào mức độ hồi phục sau vận động mà người ta phân biệt có 5
loại quãng nghỉ đầy đủ, ngắn, vượt mức, thụ động và tích cực.
Câu 16. Năng lực sức mạnh gồm có những loại nào?
a. Sức mạnh đơn thuần.
b. Sức mạnh tốc độ, sức mạnh bền.
c. Sức mạnh bột phát.
d. Tất cả các loại trên.
Câu 17. Đi bộ là gì?
a. Đi bộ là hình thức di chuyển tự nhiên của con người, gồm có chạy chậm,
đi bộ thường, đi đều, và đi bộ thể thao.
b. Đi bộ là hình thức di chuyển tự nhiên của con người, gồm có chạy đều, đi
bộ thường, đi đều, và đi bộ thể thao
c. Đi bộ là hình thức di chuyển tự nhiên của con người, gồm có đi bộ
thường, đi đều, và đi bộ thể thao.
d. a, b, c đều đúng.
Câu 18. Chọn câu đúng?
a. Đi bộ là hoạt động không có chu kỳ. Các chuyển động của các bộ phận cơ
thể trong đi bộ được lặp đi lặp lại theo một trình tự nhất định.
b. Đi bộ là hoạt động có chu kỳ. Các chuyển động của các bộ phận cơ thể
trong đi bộ được lặp đi lặp lại theo một trình tự nhất định.
c. Đi bộ là hoạt động vừa có chu kỳ vừa không có chu kỳ. Các chuyển động
của các bộ phận cơ thể trong đi bộ được lặp đi lặp lại theo một trình tự nhất định.
Câu 19. Hiểu như thế nào về hoạt động Chạy?
a. Chạy: Là hình thức tổ chức thi đấu của con người, bao gồm nhiều hình
thức, cự ly tập luyện và thi đấu khác nhau. Gồm: Chạy ngắn, chạy TB – dài, chạy
trên địa hình tự nhiên, chạy vượt chướng ngại vật và chạy tiếp sức.
b. Chạy: Là hình thức di chuyển tự nhiên của con người, bao gồm nhiều
hình thức, cự ly tập luyện và thi đấu khác nhau. Gồm: Chạy ngắn, chạy TB – dài,
chạy trên địa hình tự nhiên, chạy vượt chướng ngại vật và chạy tiếp sức.
c. Chạy: Là hình thức di chuyển tự nhiên của con người, bao gồm nhiều
môn ném đẩy, cự ly tập luyện và thi đấu khác nhau. Gồm: Chạy ngắn, chạy TB –
dài.

Trang 4/5
Câu 20. Theo nguyên lý kỹ thuật thì chạy là một hoạt động có chu kỳ và mỗi chu
kỳ chạy gồm?
a. Mỗi chu kỳ trong chạy gồm có 3 bước, bước của chân phải và bước của
chân trái. Trong mỗi bước lại được phân thành hai thời kỳ là thời kỳ chống tựa và
thời kỳ bay.
b. Mỗi chu kỳ trong chạy gồm có hai bước, bước của chân phải và bước của
chân trái. Trong mỗi bước lại được phân thành 4 thời kỳ, có 2 thời kỳ chống tựa và
2 thời kỳ bay.
c. Mỗi chu kỳ trong chạy gồm có hai bước, bước của chân phải và bước của
chân trái. Trong mỗi bước lại được phân thành hai thời kỳ là thời kỳ chống tựa và
thời kỳ bay.

Trang 5/5
ĐÁP ÁN

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Đáp
án a c b a b c b d c b d a b

Câu 14 15 16 17 18 19 20
Đáp
án a a d c b b c

Trang 6/5

You might also like