Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 13

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1 NĂM HỌC 2022 – 2023

Môn: Sinh học 12 – MÃ ĐỀ 001


Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề)
Họ và tên học sinh:………………………………………….Lớp:…………

Câu 1 : Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay
một phân tử ARN được gọi là
A. Mã di truyền. B. Gen. C. Codon. D. Anticodon.
Câu 2. Qui tắc của quá trình nhân đôi ADN là:
A.Bổ sung và bán bảo tồn
B.Bổ sung
C.Bán bảo toàn
D.Giữ lại một nửa.
Câu 3 : Bộ ba UUU và UUX cùng mã hóa cho pheninalanin, đây là ví dụ chứng minh:
A. Mã di truyền có tính phổ biến.B. Mã di truyền có tính đặc hiệu.
C. Mã di truyền có tính thoái hóa.
D. Mã di truyền là mã bộ ba.
Câu 4. Ở tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở những vị trí nào sau đây?
A. Nhân tế bào và bào quan ti thể, lục lạp.
B. Ở bào quan ribôxôm.
C. Trên màng tế bào.
D. Trên màng nhân.
Câu 5. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I.Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau tạo nên chạc chữ Y.
II.Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’-5’
III.Trong mỗi chạc hình chữ Y, trên mạch khuôn 5’-3’ thì mạch mới được tổng hợp gián
đoạn.
IV.Quá trình nhân đôi ADN trong nhân tế bào là cơ sở cho quá trình nhân đôi NST.
A.1. B.2. C.3. D. 4.
Câu 6: Khi nói về mã di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Mã di truyền là mã bộ ba.
II.Có 3 mã di truyền làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã là UAA, UAG, UGG.
III.Mã di truyền có tính đặc hiệu, có nghĩa là mỗi axit amin chỉ được mã hóa từ một bộ ba.
IV.Có 61 mã di truyền tham gia mã hóa cho các axit amin.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 7. Dịch mã là quá trình tổng hợp :
A. ARN. B. ADN. C. Protein. D. Lipid.
Câu 8. Phân tử nào sau đây được tạo ra nhờ quá trình phiên mã
A. tARN B.ADN C.Protein D.ARN-polymeraza
Câu 9 : Quá trình nào sau đây sử dụng nguyên liệu là axit amin?
A. Nhân đôi ADN. B. Phiên mã tạo mARN.
C. Tổng hợp tạo ARN. D. Tổng hợp protein.
Câu 10: Quá trình phiên mã cần enzyme nào sau đây?
A.ARN polymeraza B.ADN polymeraza C.Ligaza D.Helicase

Câu 11: Cho biết các cođon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: 5’GGG3‘ - Gly; 5’XXX3‘
- Pro; 5’GXU3‘ - Ala; 5’XGA3‘ - Arg; 5’UXG3‘ - Ser; 5’AGX3‘ - Ser. Một đoạn mạch gốc của một
gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêòtit là 5’AGXXGAXXXAGXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này
mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 5 axit amin thì trình tự cua 4 axit amin đó là
A. Ala - Gly - Ser - Ala- Pro. B. Pro - Ala - Gly - Ser - Ala.
C. Pro - Ala- Gly - Ala - Ser. D. Gly - Ala - Pro - Ser - Ala.
Câu 12: Điều hoà hoạt động của gen
A. điều hoà lượng sản phẩm của gen tạo ra. B. điều hoà phiên mã.
C. điều hoà dịch mã. D. điều hoà sau dịch mã.
Câu 13: Trình tự các thành phần của một Operon là
A. gen điều hoà -vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc.
B. vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc.
C. nhóm gen cấu trúc - vùng vận hành - vùng khởi động.
D. nhóm gen cấu trúc - vùng khởi động - vùng vận hành.
Câu 14: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ
thì
A. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành.
B. prôtêin ức chế không được tổng hợp.
C. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra.
D. ARN pôlimeraza không gắn vào vùng khởi động.
Câu 15 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi
môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
B. Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của Operon Lac và tiến hành phiên mã.
Câu 16: Đột biến điểm gồm các dạng:
A. mất, thêm một cặp nucleotit.
B. mất, thêm hoặc thay thế một cặp nucleotit.
C. mất, thêm, thay thế hoặc đảo một cặp nucleotit.
D. mất, thêm hoặc thay thế một vài cặp nucleotit.
Câu 17: Thể đột biến là
A. những cơ thể mang alen đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình.
B. những cơ thể mang đột biến gen hoặc đột biến NST.
C. những cơ thể mang đột biến gen trội hoặc đột biến gen lặn.
D. những cơ thể mang đột biến nhưng chưa được biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 18. Tác nhân nào sau đây làm 2 bazo timin trên 1 mạch ADN liên kết với nhau dẫn đến
phát sinh đột biến gen:
A. 5-BU B. G*. C. Virut. D.Tia UV.
Câu 19: Cho biết gen A đột biến thành gen a, gen b đột biến thành gen B . Hai cặp gen này
qui định hai cặp tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu kiểu gen sau đây là của thể đột
biến?
(1) AABB (2) AaBB (3) Aabb (4) aabb (5) AaBb
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 20. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân
thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm?
A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
C. Sợi cơ bản. D. Crômatit.
Câu 21: Đột biến nào sau đây không phải đột biến số lượng NST?
A.Mất đoạn B.Thể một C.Thể tam bội D.Thể song nhị bội
Câu 22: Ở tế bào nhân thực, từng phân tử ADN được liên kết với các loại protein khác nhau
(chủ yếu là histon) tạo nên cáu trúc gọi là:
A.Nhiễm sắc thể B.Tâm động C.Vùng đầu mút D.Chuỗi polipeptit
Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về NST?
A.Vùng đầu mút có chức năng bảo vệ các NST và làm các NST không dính vào nhau.
B.Các trình tự khởi đầu nhân đôi ADN là những điểm mà tại đó gen được bắt đầu phiên mã
C. Tâm động là vị trí giúp NST chuyển động khi phiên mã
D.NST chỉ có ở tế bào nhân sơ.
Câu 24. Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 28. Theo lí thuyết, thể tam bội phát sinh từ loài
này có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là
A. 27. B. 29. C. 42. D. 56.
Câu 25: Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đa chẵn chắc chắn không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm đa bội hóa.
III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân ly của tất cả các NST trong lần
nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26: Loài thực vật nào sau đây được con người gây đa bội lẻ, ứng dụng trong sản xuất
nông nghiệp?
A.Nho B.Lúa C.Ngô D.Cà phê
Câu 27. Phương pháp nghiên cứu của Menđen gồm các nội dung theo thứ tự:
1 – Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
2 – Lai các dòng thuần và phân tích các kết quả F1, F2, F3.
3 – Tiến hành thí nghiệm chứng minh.
4 – Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.
A. 4 2  3 1. B. 4  2 1  3.
C. 4  3  2  1. D. 4  1 2  3.
Câu 28: Menden nghiên cứu đối tượng nào sau đây để tìm ra qui luật phân li?
A.Đậu Hà La B.Ruồi giấm C.Hoa phấn D.Con người
Câu 29. Qui luật phân li thực chất nói về:
A.Sự phân li đồng đều của cặp alen trong quá trình hình thành giao tử.
B.Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3:1 ở F2
C.Sự át chế của gen trội đối với gen lặn
D.Sự kết hợp giữa các gen trong quá trình hình thành 1 kiểu hình.
Câu 30. Ở một loài hoa, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, alen quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so vói alen quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng thu
được F1 phân ly theo tỷ lệ 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Cho những cây F1 hoa trắng giao phấn với
nhau, theo lí thuyết F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình nào sau đây?
A. 3 đỏ : 1 trắng. B. 1 đỏ : 1 trắng. C. 100% trắng. D. 3 trắng : 1 đỏ.
Câu 31. Cho biết A qui định hoa vàng trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Cho cây
hoa vàng đồng hợp giao phấn với cây hoa trắng thu được F1, cho F1 giao phấn thu được
F2. Chọn 2 cây hoa vàng F2 cho giao phấn, theo lí thuyết, khả năng thu được 1 cây hoa vàng
là bao nhiêu?
A.8/9 B.1/9 C.1/3 D.2/3
Câu 32. Cho cây thân cao hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây thân thấp hoa trắng, thu
được F1 toàn cây thân cao hoa đỏ. Phép lai trên là phép lai mấy tính trạng?
A.1 B.2 C.3 D.4
Câu 33. Kiểu gen nào sau đây là dị hợp ?
A.aaBB. B.aabb. C.AaBB. D. AAbb.
Câu 34: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng là:
A. gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn.
B. các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
C. các gen quy định các cặp tính trạng không hòa vào nhau.
D. số lượng cá thể nghiên cứu lớn.
Câu 35. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý
thuyết, phép lai AaBb x aaBB cho đời con có:
A. 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
C. 4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. D. 2 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Câu 36: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết,
phép lai nào sau đây tạo ra đời con có cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 12,5%?
A. AaBb × AaBb. B. Aabb × aaBb. C. AABb × AaBb. D. AaBb × Aabb.
Câu 37. Tác động đa hiệu của gen là gì?
A. một gen tác động bổ trợ với gen khác để quy định nhiều tính trạng.
B. một gen quy định nhiều tính trạng.
C. một gen tác động cộng gộp với gen khác để quy định nhiều tính trạng.
D. một gen tác động át chế gen khác để quy định nhiều tính trạng.
Câu 38. Tính trạng nào sau đây được gọi là tính trạng số lượng?
A.Màu mắt B.Sản lượng trứng gà
C.Màu hoa D.Tỉ lệ protein trong 100g thịt gà
Câu 39. Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất nông nghiệp là
A. tương tác bổ trợ giữa 2 loại gen trội. B. tác động cộng gộp.
C. tác động át chế giữa các gen không alen. D. tác động đa hiệu.
Câu 40: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng
(P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ
và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được
đời con gồm
A. 100% cây hoa đỏ B. 75% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng
C. 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng D. 100% cây hoa trắng
ĐÁP ÁN

1.B 2.A 3.C 4.A 5.C 6.C 7.C 8.A 9.D 10.A
11.B 12.A 13.B 14.A 15.C 16.B 17.A 18.D 19.C 20.B
21.A 22.A 23.A 24.C 25.B 26.A 27.B 28.A 29.A 30.C
31.A 32.B 33.C 34.B 35.C 36.D 37.B 38.B 39.B 40.C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1 : Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay
một phân tử ARN được gọi là Gen
Chọn B
Câu 2. Qui tắc của quá trình nhân đôi ADN là: Bổ sung và bán bảo tồn
Chọn A
Câu 3 : Bộ ba UUU và UUX cùng mã hóa cho pheninalanin, đây là ví dụ chứng minh: Mã di
truyền có tính thoái hóa (Vì nhiều bộ ba cùng mã hoá 1 axit amin)
Chọn C
Câu 4. Ở tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở : Nhân tế bào và bào quan ti
thể, lục lạp (Nhân đôi ADN diễn ra ở những nơi có ADN)
Chọn A
Câu 5. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I.Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau tạo nên chạc chữ Y.  Đúng
II.Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’-5’  Sai. Sửa lại:
Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’-3’
III.Trong mỗi chạc hình chữ Y, trên mạch khuôn 5’-3’ thì mạch mới được tổng hợp gián
đoạn.  đúng
IV.Quá trình nhân đôi ADN trong nhân tế bào là cơ sở cho quá trình nhân đôi NST.  Đúng
Chọn C
Câu 6: Khi nói về mã di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Mã di truyền là mã bộ ba.  đúng
II.Có 3 mã di truyền làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã là UAA, UAG, UGG. –> Sai. Sủa
lại: Có 3 mã di truyền làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã là UAA, UAG, UGA
III.Mã di truyền có tính đặc hiệu, có nghĩa là mỗi axit amin chỉ được mã hóa từ một bộ ba.
 Sai. Sửa lại: Mã di truyền có tính đặc hiệu, có nghĩa là mỗi bộ ba chỉ mã hoá 1 axit amin
IV.Có 61 mã di truyền tham gia mã hóa cho các axit amin.  Đúng
Chọn C
Câu 7. Dịch mã là quá trình tổng hợp : Protein
Chọn C
Câu 8. Các loại ARN được tạo ra nhờ quá trình phiên mã
Chọn A
Câu 9 : Quá trình sử dụng nguyên liệu là axit amin: Tổng hợp protein
Chọn D
Câu 10: Quá trình phiên mã cần enzyme : ARN polymeraza
Chọn A
Câu 11: Cho biết các cođon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: 5’GGG3‘ - Gly; 5’XXX3‘
- Pro; 5’GXU3‘ - Ala; 5’XGA3‘ - Arg; 5’UXG3‘ - Ser; 5’AGX3‘ - Ser. Một đoạn mạch gốc của một
gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêòtit là 5’AGXXGAXXXAGXGGG3’. Nếu đoạn mạch gốc này
mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 5 axit amin thì trình tự cua 4 axit amin đó là:
Giải
Mạch gốc: 5’AGX XGA XXX AGX GGG3’
mARN : 3’UXG GXU GGG UXG XXX5’ Ta đổi chiều 5’  3’ thì mARN có trình tự:
5’XXX GXU GGG UXG GXU
Chuỗi pôlipeptit: Pro- Ala- Gly – Ser - Ala
Chọn B
Câu 12: Điều hoà hoạt động của gen là điều hoà lượng sản phẩm của gen tạo ra.
Chọn A
Câu 13: Trình tự các thành phần của một Operon là: vùng khởi động - vùng vận hành -
nhóm gen cấu trúc
Chọn B
Câu 14: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ
thì prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành.
HS có thể xem lại hình sau:
Chọn A
Câu 15 : Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi
môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
- Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.
Chọn C
Câu 16: Đột biến điểm gồm các dạng: mất, thêm hoặc thay thế một cặp nucleotit.
Chọn B
Câu 17: Thể đột biến là những cơ thể mang alen đột biến đã biểu hiện thành kiểu hình.
Chọn A
Câu 18. Tác nhân nào sau đây làm 2 bazo timin trên 1 mạch ADN liên kết với nhau dẫn đến
phát sinh đột biến gen: Tia UV.
Chọn D
Câu 19: Cho biết gen A đột biến thành gen a, gen b đột biến thành gen B . Hai cặp gen này
qui định hai cặp tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu kiểu gen sau đây là của thể đột
biến?
(1) AABB (2) AaBB (3) Aabb (4) aabb (5) AaBb
Giải : Vì A đột biến thành gen a, gen b đột biến thành gen B nên cơ thể không đột biến có
KG A-bb  Tất cả các KG A-B- ; aaB- ; aabb đều là thể đột biến.
 (1) AABB (2) AaBB (4) aabb (5) AaBb là thể đột biến
Chọn C
Câu 20. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân
thực, mức cấu trúc có đường kính 30 nm: Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
Chọn B
Câu 21: Mất đoạn không phải đột biến số lượng NST. Mất đoạn là đột biến cấu trúc NST
Chọn A
Câu 22: Ở tế bào nhân thực, từng phân tử ADN được liên kết với các loại protein khác nhau
(chủ yếu là histon) tạo nên cấu trúc gọi là: Nhiễm sắc thể
Chọn A
Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về NST?
A.Vùng đầu mút có chức năng bảo vệ các NST và làm các NST không dính vào nhau. 
đúng
B.Các trình tự khởi đầu nhân đôi ADN là những điểm mà tại đó gen được bắt đầu phiên mã
 Sai. Sửa lại: Các trình tự khởi đầu nhân đôi ADN là những điểm mà tại đó ADN được bắt
đầu nhân đôi
C. Tâm động là vị trí giúp NST chuyển động khi phiên mã  SAi. Sửa lại: Tâm động là vị trí
giúp NST liên kết với thoi phân bào.
D. NST chỉ có ở tế bào nhân sơ.  Sai. Sửa lại: NST chỉ có ở tế bào nhân thực.
Câu 24. Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 28. Theo lí thuyết, thể tam bội phát sinh từ loài
này có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là: 3n = 14.3 =42
Chọn C
Câu 25: Khi nói về thể đa bội ở thực vật
I. Thể đa chẵn chắc chắn không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.  Sai. Thể đa
chẵn vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường
II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm đa bội hóa. đúng
III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân ly của tất cả các NST trong lần
nguyên phân đầu tiên của hợp tử.  đúng
IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài.  Sai. Dị đa
bội là hiện tượng làm tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau
Chọn B
Câu 26: Nho được con người gây đa bội lẻ. Vì thể đa bội lẻ không có khả năng sinh sản
hữu tính. Nho đa bội lẻ sẽ không có hạt, phù hợp với mong muốn của người tiêu dùng
Chọn A
Câu 27.
B. 4  2 1  3.
Câu 28: Menden nghiên cứu Đậu Hà Lan để tìm ra qui luật phân li?
Chọn A
Câu 29. Qui luật phân li thực chất nói về: Sự phân li đồng đều của cặp alen trong quá trình
hình thành giao tử.
Chọn A
Câu 30. Ở một loài hoa, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, alen quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so vói alen quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng thu
được F1 phân ly theo tỷ lệ 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Cho những cây F1 hoa trắng giao phấn với
nhau, theo lí thuyết F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình nào sau đây?
Bài giải:
P: Đỏ x trắng
F1: 1 đỏ: 1 trắng  P phải là Aa x aa
Ta viết lại: P: Aa x aa  F1: 1Aa (đỏ) : 1 aa (trắng)
Cho những cây F1 hoa trắng giao phấn với nhau: aa x aa
F2 có trắng aa = 100%
Chọn C
Câu 31. Cho biết A qui định hoa vàng trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Cho cây
hoa vàng đồng hợp giao phấn với cây hoa trắng thu được F1, cho F1 giao phấn thu được
F2. Chọn 2 cây hoa vàng F2 cho giao phấn, theo lí thuyết, khả năng thu được 1 cây hoa vàng
là bao nhiêu?
Bài giải:
P VÀng đồng hợp AA x trắng aa
F1: Aa
F1 xF1 : Aa x Aa  F2: 1AA:2Aa:1aa
Chọn 2 cây hoa vàng F2 cho giao phấn: 1AA:2Aa x 1AA:2Aa
Ở đời sau, hoa trắng aa = 2/6 . 2/ 6 = 1/9  Cây hoa vàng = 1- 1/9 = 8/9

Chọn A
Câu 32. Cho cây thân cao hoa đỏ thuần chủng giao phối với cây thân thấp hoa trắng, thu
được F1 toàn cây thân cao hoa đỏ. Phép lai trên là phép lai 2 tính trạng, đó là màu hoa và
chiều cao thân
Chọn B
Câu 33. Kiểu gen dị hợp : AaBB
Chọn C
Câu 34: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập của các cặp tính trạng là: các
gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau
Chọn B
Câu 35. AaBb x aaBB = (1Aa:1aa)(1BB:1Bb)
SLKG = 2.2 =4
SLKH= 2.1 = 2
Chọn B
Câu 36: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết,
phép lai nào sau đây tạo ra đời con có cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 12,5%?
A. AaBb × AaBb. Cho thấp trắng aabb = ¼ . ¼ = 1/16
B. Aabb × aaBb. Cho thấp trắng aabb = ½.1/2 = 1/4
C. AABb × AaBb. Cho thấp trắng aabb = 0.1/4 = 0
D. AaBb × Aabb. Cho thấp trắng aabb = ¼ . ½ =1/8 = 12,5%  chọn D
Câu 37. Tác động đa hiệu của gen là gì?
B. một gen quy định nhiều tính trạng.
Câu 38. Tính trạng nào sau đây được gọi là tính trạng số lượng?
B.Sản lượng trứng gà
Câu 39. Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất nông nghiệp là

B. tác động cộng gộp.


Câu 40: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng
(P) thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ
và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được
đời con gồm
Bài giải:
P: Đỏ t/c x trắng t/c
F1: Đỏ
F1 x F1 :
F2: 9 đỏ: 7 trắng = 16 TH  F1 có KG AaBb
Vì F2 tỉ lệ 9:7 nên đây là tương tác bổ sung kiểu 9:7
 A-B- = đỏ ; A-bb = aaB- = aabb = trắng
cho cây F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn: AaBb x aabb = (1Aa:1aa)(1Bb:1bb)
= 1AaBb: 1Aabb:1aaBb:1aabb
C. 25% cây hoa đỏ và 75% cây hoa trắng
Chọn C

You might also like