Bài Tập Nguyên Lí Kế Toán. Nhóm 6

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

TÊN MSSV NHIỆM VỤ HOÀN THÀNH

Huỳnh Thị Thanh Thảo 050610221316 Làm tất cả 4 câu Hoàn thành tốt,
đúng hạn (100%)
Võ Kim Thanh 050610221310 Làm tất cả 4 câu Hoàn thành tốt,
đúng hạn (100%)
Huỳnh Nguyễn Khánh 050610221245 Làm tất cả 4 câu Hoàn thành tốt,
Phương đúng hạn (100%)
Nguyễn Đặng Minh 050610220484 Làm tất cả 4 câu Hoàn thành bài, trễ
Quân hạn (70%)

BÀI TẬP NHÓM:

1) Tính giá trị xuất kho

Tồn kho theo phương pháp FIFO:

Tồn kho đầu kỳ: 800 x 16 000 = 12 800 000đ

- Ngày 1: Giá trị nhập kho = 1000 x 16 500 = 16 500 000đ

18700 13200 000


- Ngày 5: Giá trị nhập kho = 500 x 1.1 + 1.1
= 20 500 000đ

20500 000
Đơn giá = 500
= 41 000đ

- Ngày 8: Giá trị xuất kho = 300 x 16000 = 4 800 000đ

- Ngày 15: Giá trị nhập kho = 1200 x 19 000 = 22 800 000đ

- Ngày 20: Giá trị xuất kho = (20 x 16 000) + (480 x 16 000) + (1000 x 16 500) +
(20 x 41 000) = 25 320 000đ

Tổng giá trị xuất kho = 4 800 000 + 25 320 000 = 30 120 000đ

Tồn kho theo phương pháp BQGQ cuối kỳ:

( 800 ×16 000 ) + ( 1000 ×16 500 )+ ( 500× 41 000 ) +(1200 ×19 000)
BQGQCCK = = 20 743đ
800+1000+500+1200
Tổng giá trị xuất kho trong kỳ = (300 + 1520) x 20 743 = 37 752 260đ

Tồn kho theo phương pháp BQGQ liên hoàn:

Tồn kho đầu kỳ: 800 x 16 000 = 12 800 000đ

- Ngày 1: Giá trị nhập kho = 1000 x 16 500 = 16 500 000đ

18700 13200 000


- Ngày 5: Giá trị nhập kho = 500 x 1.1 + 1.1
= 20 500 000đ

20500 000
Đơn giá = 500
= 41 000đ

(800 x 16 000)+(1000 x 16 500)+(500 x 41 000)


DGBQGQLH1= = 21 652đ
800+1000+500

- Ngày 8: Giá trị xuất kho = 300 x 21 652 = 6 495 600đ

⇒ Còn lại: 2000kg với giá 21 652đ/kg

- Ngày 15: Giá trị nhập kho = 1200 x 19 000 = 22 800 000đ

(2000 x 21 652)+(1200 x 19000)


DGBQGQLH2 = = 20 658đ
2000+1200

- Ngày 20:

Giá trị xuất kho khi xuất 20 kg = 20 x 20 658 = 413 160đ

Giá trị xuất kho khi xuất 1500 kg = 1500 x 20 658 = 30 987 000đ

Tổng giá trị xuất kho ngày 20 = 413 160 + 30 987 000 = 31 400 160đ

2) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


Ngày 1:
Nợ TK152 - Nguyên liệu, vật liệu: 16 500 000đ
Nợ TK133 – Thuế GTGT được khấu trừ: 2 050 000đ
Có TK112 - Tiền gửi ngân hàng: 18 150 000đ
Ngày 5:
Nợ TK152 - Nguyên liệu, vật liệu: 20 500 000đ
Nợ TK133 - Thuế GTGT được khấu trừ: 2 050 000đ
Có TK331 - Phải trả người bán: 22 500 000đ
Ngày 8:
- Phương pháp FIFO:
Nợ TK627 - Chi phí sản xuất chung: 4 800 000đ
Có TK112 - Tiền gửi ngân hàng: 4 800 000đ
- Phương pháp Bình quân gia quyền cuối kì:
Nợ TK627 - Chi phí sản xuất chung:6 222 900đ
Có TK112 - Tiền gửi ngân hàng: 6 222 900đ
- Phương pháp Bình quân gia quyền liên hoàn:
Nợ TK627 - Chi phí sản xuất chung:6 495 600đ
Có TK112 - Tiền gửi ngân hàng: 6 495 600đ
Ngày 15:
Nợ TK152 - Nguyên liệu, vật liệu: 22 800 000đ
Có TK341 – Vay và nợ thuê tài chính: 22 800 000đ
Ngày 20:
- Phương pháp FIFO:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng: 320 000đ
Nợ TK627 - Chi phí sản xuất chung:25 000 000đ
Có TK152-NL,VL: 25 320 000đ
- Phương pháp Bình quân gia quyền cuối kì:
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng: 414 860đ
Nợ TK627 - Chi phí sản xuất chung: 31 114 500đ
Có TK112 - Tiền gửi ngân hàng: 31 529 360đ
- Phương pháp Bình quân gia quyền liên hoàn:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng: 413 160đ
Nợ TK627 - Chi phí sản xuất chung: 30 987 000đ
Có TK112 - Tiền gửi ngân hàng: 31 400 160đ
3)Kể tên các chứng từ cần thiết cho nghiệp vụ
Hóa đơn mua bán hàng hóa
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Giấy đề nghị thanh toán
Phiếu thu
Ủy nhiệm chi
Hóa hơn GTGT
4) Nghiệp vụ ngày 8 ảnh hưởng như thế nào đến bảng CĐKT:
Nghiệp vụ ngày 8 xuất 300kg để sản xuất sản phẩm. Nguyên vật liệu giảm và chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp tăng. Tuy nhiên số tổng cộng bảng cân đối kế toán
không đổi, nhưng tỉ trọng của các khoản thuộc tài sản chịu ảnh hưởng của nghiệp
vụ kinh tế phát sinh thay đổi.

You might also like