Professional Documents
Culture Documents
BT#7
BT#7
BT#7
Bài 1:
a. 9.1
b. 9.2
c. 9.3
Bài 2: Một huyền phù chứa 15% khối lượng pha phân tán có khối lượng là 1500
kg/m3, pha liên tục là nước 25oC. Đường kính khấy dck = 1,8 m. Dùng cánh khấy 4
bản nghiêng 45o có số vòng quay là 150 vòng/phút. Tính công suất khuấy.
Khối lượng riêng của huyền phù
1 xphân tán 1 − xphân tán 0,15 1 − 0,15
= + = + = 9,5.10-4 m3/kg
ρhh ρphân tán ρliên tục 1500 1000
150 3
Công suất khuấy: N = KN.k.n3.d5ck = 0,215.1052,6.( ) .1,85 = 66816,6 J/s = 89,6 hp
60
Bài 3: Nước thải có tỉ trọng là 1,2 ở nhiệt độ 30oC, độ nhớt giống nước. Tính công
suất khuấy của bể xử lý nước thải này với chiều cao bể là 4 m, đường kính 3 m, hệ
số chứa đầy 0,8. Sử dụng cánh khuấy loại bản 4 cánh, đường kính 2 m, số vòng quay
là 100 vòng/phút.
100 2
𝜌k .n.d2ck 1,2.1000. .2
Chuẩn số Re khuấy: Rek = = 60
≈ 107
𝜇k 0,8007.10-3
3 5 150 3
Công suất khuấy: N = KN.k.n .d ck = 0,352.1200.(
60
) .25 = 60300 J/s ≈ 60 kW
Bài 4: Một hỗn hợp huyền phù gồm các hạt rắn phân tán trong môi trường nước,
đường kính trung bình của các hạt rắn là 50m, khối lượng riêng pha phân tán là
1500 kg/m3. Huyền phù được lắng trong bể lắng trọng lực với môi trường nước ở
30oC. Xác định chế độ lắng và vận tốc lắng.
Chuẩn số Archimades:
d3h (50.10-6 )3
Ar = 2 . (𝜌h -𝜌mt ). 𝜌mt . g = . (1500 – 1000).1000.9,81 = 0,956 < 3,6
𝜇mt (0,8007.10-3 )2
Bài 5: Huyền phù và các hạt rắn phân tán trong môi trường nước, khối lượng riêng
của các hạt là 1200 kg/m3. Lắng trọng lực trong môi trường dầu có tỷ trọng 0,85 và
độ nhớt động học 𝜽 = 1,2 cSt. Giả sử rằng quá trình lắng là stockes, tuân theo công
thức stokes. Xác định đường kính trung bình của các hạt phân tán.
Chuẩn số Archimades:
d3h d3h
Ar = 2 . (𝜌h -𝜌mt ). 𝜌mt . g = . (𝜌h -𝜌mt ). g
𝜇mt 𝜃mt𝜌mt