III.1 Kết cấu hệ thống sấy buồng Buồng sấy Tủ sấy Kết cấu buồng sấy • Hình dạng: khối hộp lập phương, khối hộp chữ nhật. • Thành buồng sấy: có bọc cách nhiệt • Cửa: nạp liệu và lấy SP • Vật sấy: đa dạng, rải đều trên khay, gác lên khung giá cố định hoặc xe goòng. • Tác nhân sấy: đối lưu tự nhiên hoặc cưỡng bức nhờ quạt. • Thiết bị phụ: quạt, caloriphe, đường ống • Buồng sấy có kích thước bé gọi là tủ sấy. Cấu tạo buồng sấy 1
1- Ống xả khí thải 5- Cửa buồng sấy
2- Quạt 6- Ống hút không khí 3- Động cơ điện 7- Van chắn 4,8,9 - caloriphe Ưu điểm: • Cấu tạo đơn giản, dễ chế tạo, lắp đặt, dễ vận hành • Vốn đầu tư ít • Sấy được nhiều loại vật liệu sấy có hình dạng khác nhau, bất kể ở dạng nào (rắn, nhão, lỏng,…) • Dễ điều chỉnh chế độ sấy (hồi lưu TNS, đốt nóng bổ sung TNS,…) Nhược điểm • Năng suất bé • SP khô không đồng đều • Thời gian sấy dài • Làm việc gián đoạn, chu kỳ nên tổn hao nhiệt lớn. III.2. Tính toán thiết kế hệ thống sấy buồng
• Chọn chế độ sấy: nhiệt độ vào ra của TNS, thời
gian sấy. • Tính khối lượng vật liệu sấy vào ra buồng sấy. • Tính lượng ẩm cần bốc hơi trong 1 giờ W(kg ẩm/h) • Xác định thông số TNS trước và sau caloriphe. • Xây dựng quá trình sấy lý thuyết, tính lượng KK khô cần thiết G0(kg KK/h) • Xác định kích thước cơ bản của buồng sấy, TBVC,v.v… • Tính tất cả các tổn thất có thể có Thiết kế hệ thống sấy buồng (tiếp)
• Xây dựng quá trình sấy thực. Nhiệm vụ chủ yếu
là tính lượng TNS cần thiết G (kg KK/h) và nhiệt lượng Q (kJ/h) mà caloriphe cần cung cấp. • Tính chọn hoặc thiết kế chi tiết caloriphe. • Tính toán một số thiết bị như buồng đốt, xe goòng, giá đỡ,v.v… • Bố trí thiết bị, tính trở lực và chọn quạt. • Tính toán kinh tế kỹ thuật của HTS đã thiết kế. • Xe goòng Máy sấy vỉ ngang Máy sấy vỉ ngang Nguyên lý máy sấy vỉ ngang đảo chiều gió