- Để pha gần đúng, cần tính thể tích HCl đặc cần lấy để pha trong một thể tích nào đó. Ví dụ: Để pha 1 lít dung dịch HCl 0,1N ta tính như sau: Biết EHCl = M HCL 36,5 Lượng HCl cần: a = = = 3,65g Thể tích HCl đặc tương ứng: VHClđ = .100 = .100 = 8 mL Lấy 8 ml HCl đặc pha loãng với nước cho đủ khoảng 1 lít, được dung dịch có nồng độ xấp xỉ 0,1N. Xác định lại nồng độ dung dịch HCl pha được bằng dung dịch Na2CO3 đã biết nồng độ dựa trên phản ứng: Na2CO3 + HCl = NaHCO3 + NaCl NaHCO3 + HCl = CO2 + H2O + NaCl Từ đó xác định được nồng độ chính xác của dung dịch HCl NHCl = Trong đó: V Na2C03 : Thể tích dung dịch Na2CO3 đã dùng ( lấy bằng pipet chính xác) N Na2C03 : Nồng độ dung dịch Na2CO3 đã biết V HCl : Thể tích HCl đã dùng ( đọc buret) 3.2. Pha dung dịch chuẩn KmnO4 0,1N. - Cách pha: cân trên cân kỹ thuật 3,20g KMnO 4 cho vào cốc 250ml. KMnO 4 có màu tím, thường lẫn MnO2 do đó ta thêm nước và đun nước nóng nhẹ khuấy nhẹ, gạn ( hoặc Lọc) vào bình để đảm bảo KMnO4 tan hết hoàn toàn, thêm nước cho đủ khoảng 1 lít,được dung dịch có nồng độ gần đúng 0,1N. Để ổn đinh 5->7 ngày, sau đó đêm xác định lại nồng độ bằng dung dịch H2C2O4 đã hết nồng độ. Vox . Nox NKMnO4 = VKMnO 4 Vox : Thể tích dung dịch acid exalic Nox : Nồng độ acid oxalic VKMnO4 : Thể tích dung dịch KMnO4 3.3.Pha dung dịch chuẩn Ι 2 0,1N tử Ι 2 tính khiết thăng hoa. - Cách pha: cho vào 1 chén cân 3,5kg KI và 5ml nước, cân trên cân phân tích được a 1 gam. Cân trên cân kỹ thuật khoảng 1,2 - 1,3g Ι 2 tinh thăng hoa vào chén cân trên và đem cân lại trên cân phân tích được a2 gam ( Khối thực của I2 sẽ là: ath = ( a1 - a2 ) gam ) . Lắc hỗn hợp cho tan, chuyển dần hoàn toàn sang bình định mước 100ml và thêm nước cho đến vạch. Tính hệ số hiệu chính. ath ath K= = . Dunh dịch I2 pha được có nồng độ 0,1K(N) alt 1,267 3.4.Pha dung dịch complexon ΙΙΙ 0,1N từ complexom tinh khiết. - Cách pha: Cân trên cân phân 29,2100g H 4Y cho vào cốc 250ml, thêm 8ml NaoH,nước đun nhẹ cho tan hết, để nguội sau đó chuyển hết vào bình định mức 1 lít, thêm nước cho đến vạch, lắc kĩ được dung dịch complexon ΙΙΙ 0,1N. Nếu lượng cân thực khác 29,21 thì tính hệ hiểu chỉnh K. 3.5 Pha dung dịch chuẩn Na2S2O3 0,1N từ Na2S2O3.5H2O - Cách pha : Cân trên cân kỹ thuật 24,82g Na2S2O3.H2O hòa tan vào nước mới đun sôi để nguội thêm một ít Na2CO3,thêm nước cho đủ khoảng 1 lít trộn điều.Để vài ngày ổn định ,sau đó xác định lại nồng độ. - Cách xác định:cho dd Na2S2O3 tên buret Cân chính xác trên cân phân tích khoảng 0,1g K2Cr2O7 tinh khiết(chất gốc) cho vào bình nón ,thêm khoảng 25mL nước cất ,1g KI ,4 mL HCl đậm đặc rồi đem định lượng = dd Na2S2O3 được tính theo cônv thức Nna2S2O3=a×100/EK2Cr2O7×Vna2S2O3 Trong đó : a là số gam K2Cr2O7 cân trên cân phân tích EK2Cr2O7 = M:6 =49,03g Vna2S2O3 là thể tích dung dịch Na2S2Oe đã dùng ( đọc trên buret)