Tài liệu 2

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

8 3. Pha một số dung dịch chuẩn.

3.1. Pha dung dịch chuẩn HCl 0,1N từ HCl đặc.


- Để pha gần đúng, cần tính thể tích HCl đặc cần lấy để pha trong một thể tích nào đó.
Ví dụ: Để pha 1 lít dung dịch HCl 0,1N ta tính như sau:
Biết EHCl = M HCL 36,5
Lượng HCl cần: a = = = 3,65g
Thể tích HCl đặc tương ứng:
VHClđ = .100 = .100 = 8 mL
Lấy 8 ml HCl đặc pha loãng với nước cho đủ khoảng 1 lít, được dung dịch có nồng độ xấp xỉ
0,1N. Xác định lại nồng độ dung dịch HCl pha được bằng dung dịch Na2CO3 đã biết nồng độ
dựa trên phản ứng:
Na2CO3 + HCl = NaHCO3 + NaCl
NaHCO3 + HCl = CO2 + H2O + NaCl
Từ đó xác định được nồng độ chính xác của dung dịch HCl
NHCl =
Trong đó:
V Na2C03 : Thể tích dung dịch Na2CO3 đã dùng ( lấy bằng pipet chính xác)
N Na2C03 : Nồng độ dung dịch Na2CO3 đã biết
V HCl : Thể tích HCl đã dùng ( đọc buret)
3.2. Pha dung dịch chuẩn KmnO4 0,1N.
- Cách pha: cân trên cân kỹ thuật 3,20g KMnO 4 cho vào cốc 250ml. KMnO 4 có màu tím,
thường lẫn MnO2 do đó ta thêm nước và đun nước nóng nhẹ khuấy nhẹ, gạn ( hoặc Lọc)
vào bình để đảm bảo KMnO4 tan hết hoàn toàn, thêm nước cho đủ khoảng 1 lít,được dung
dịch có nồng độ gần đúng 0,1N. Để ổn đinh 5->7 ngày, sau đó đêm xác định lại nồng độ bằng
dung dịch H2C2O4 đã hết nồng độ.
Vox . Nox
NKMnO4 =
VKMnO 4
Vox : Thể tích dung dịch acid exalic
Nox : Nồng độ acid oxalic
VKMnO4 : Thể tích dung dịch KMnO4
3.3.Pha dung dịch chuẩn Ι 2 0,1N tử Ι 2 tính khiết thăng hoa.
- Cách pha: cho vào 1 chén cân 3,5kg KI và 5ml nước, cân trên cân phân tích được a 1 gam.
Cân trên cân kỹ thuật khoảng 1,2 - 1,3g Ι 2 tinh thăng hoa vào chén cân trên và đem cân lại
trên cân phân tích được a2 gam ( Khối thực của I2 sẽ là: ath = ( a1 - a2 ) gam ) . Lắc hỗn hợp cho
tan, chuyển dần hoàn toàn sang bình định mước 100ml và thêm nước cho đến vạch. Tính hệ
số hiệu chính.
ath ath
K= = . Dunh dịch I2 pha được có nồng độ 0,1K(N)
alt 1,267
3.4.Pha dung dịch complexon ΙΙΙ 0,1N từ complexom tinh khiết.
- Cách pha: Cân trên cân phân 29,2100g H 4Y cho vào cốc 250ml, thêm 8ml NaoH,nước đun
nhẹ cho tan hết, để nguội sau đó chuyển hết vào bình định mức 1 lít, thêm nước cho đến
vạch, lắc kĩ được dung dịch complexon ΙΙΙ 0,1N. Nếu lượng cân thực khác 29,21 thì tính hệ
hiểu chỉnh K.
3.5 Pha dung dịch chuẩn Na2S2O3 0,1N từ Na2S2O3.5H2O
- Cách pha : Cân trên cân kỹ thuật 24,82g Na2S2O3.H2O hòa tan vào nước mới đun sôi để
nguội thêm một ít Na2CO3,thêm nước cho đủ khoảng 1 lít trộn điều.Để vài ngày ổn
định ,sau đó xác định lại nồng độ.
- Cách xác định:cho dd Na2S2O3 tên buret
Cân chính xác trên cân phân tích khoảng 0,1g K2Cr2O7 tinh khiết(chất gốc) cho vào bình nón
,thêm khoảng 25mL nước cất ,1g KI ,4 mL HCl đậm đặc rồi đem định lượng = dd Na2S2O3
được tính theo cônv thức
Nna2S2O3=a×100/EK2Cr2O7×Vna2S2O3
Trong đó : a là số gam K2Cr2O7 cân trên cân phân tích
EK2Cr2O7 = M:6 =49,03g
Vna2S2O3 là thể tích dung dịch Na2S2Oe đã dùng ( đọc trên buret)

You might also like