Professional Documents
Culture Documents
Method of Measurement
Method of Measurement
METHOD OF MEASUREMENT
1. MỤC ĐÍCH :
1. PURPOSE
Mục đích việc quy định tính toán khối lượng là đưa ra một phương pháp tính toán khối lượng thống nhất áp dụng tính toán trong việc thiết lập biểu khối lượng (BoQ) trong quá trình đấu thầu, trong việc
tính toán khối lượng cho hạng mục phát sinh hoặc tính toán khối lượng cho hạng mục khối lượng tạm tính trong BoQ của hợp đồng.
The purpose of the volume calculation regulations is to provide a unified volume calculation method to apply in establishing the bill of quantities (BoQ) during the bidding process, in calculating the
volume for items. Generate or calculate the volume for the provisional volume item in the contract BoQ.
2.2 Khối lượng của mỗi hạng mục công việc sẽ được tính toán theo khối lượng thực của vật liệu được lắp lắp đặt vào vị trí của công trình và được làm tròn tới 10mm, phần hao hụt vật liệu nếu có sẽ
bao gồm trong đơn giá.
2.2 The quantiy of each work item will be calculated according to the actual volume of materials installed at the project location and rounded to 10mm. Material loss, if any, will be included in the unit
price.
2.3 Đơn vị tính: Tùy theo yêu cầu quản lý và thiết kế được thể hiện, mỗi một khối lượng xây dựng sẽ được xác định theo một đơn vị đo phù hợp có tính tới sự phù hợp với đơn vị tính của công tác xây
dựng đó trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình. Đơn vị tính theo thể tích là m3; theo diện tích là m2; theo chiều dài là m; theo số lượng là cái, bộ, đơn vị…; theo trọng lượng là tấn,
kg…
2.3 Unit: Depending on the expressed design and management requirements, each construction volume will be determined according to an appropriate unit of measurement taking into account the
compatibility with the unit of measurement of the construction work. in the system of construction cost estimates. The unit of volume is m3; The unit of area is m2; The unit of length is m; The unit of
weight is kg… The unit of item that counted is pieces, sets, units...;
2.4 Đo bóc khối lượng xây dựng công trình, hạng mục công trình là việc xác định khối lượng công tác xây dựng cụ thể được thực hiện theo phương thức đo, đếm, tính toán, kiểm tra trên cơ sở kích
thước, số lượng quy định trong bản vẽ thiết kế thiết kế kỹ thuật.
2.4 Measuring the volume of construction works and work items is the determination of the specific volume of construction work carried out by measuring, counting, calculating and checking on the
basis of size and quantity. specified in technical design drawings.
2.5 Đối với một số bộ phận công trình, công tác xây dựng thuộc công trình, hạng mục công trình không thể đo bóc được khối lượng chính xác, cụ thể thì có thể tạm xác định và ghi chú là “khối lượng
tạm tính” hoặc “khoản tiền tạm tính”. Khối lượng hoặc khoản tiền tạm tính này sẽ được đo bóc tính toán lại khi quyết toán hoặc thực hiện theo quy định cụ thể tại hợp đồng xây dựng.
2.5 For some construction parts and construction work of the project or project items where the exact and specific volume cannot be measured, it can be temporarily determined and noted as
"provisional volume" or “provisional sum”. This temporarily calculated volume or amount will be measured and recalculated upon settlement or implemented according to specific provisions in the
construction contract.
2.6 Những công tác chính sẽ được quy định cách tính toán cụ thể trong bảng sau
STT TÊN CÔNG TÁC ĐƠN VỊ QUY ĐỊNH TÍNH TOÁN CÔNG THỨC TÍNH GHI CHÚ
1. Đối với cấu kiện đào đất dạng mở thì chiều rộng đáy hố đào bằng chiều V : thể tích đất đào
rộng của bê tông lót, đáy hố đào bằng cao độ mặt dưới của lớp bê tông S : diện tích đáy hố đào = diện tích bê tông lót
2 CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT m3 lót. Khối lượng đào đất tính theo kích thước hình học xác định như trên V = (S x H) + V (taluy) H : chiều cao hố đào = chiều cao từ MĐTN đến cao độ
cộng thêm phần đất đào taluy , khối lượng hao hụt do biện pháp được bao đáy bê tông lót
gồm trong giá. V (taluy) : thể tích đất đào phần taluy (vi dụ 45°)
For open excavation components, the width of the bottom of the V: volume of excavated soil
excavation is equal to the width of the concrete lining, the bottom of the S: excavated hole bottom area = concrete lining area
excavation is equal to the level of the underside of the lining concrete. The H: height of excavated hole = height from water level to
EXCAVATION WORK m3 V = (S x H) + V (taluy)
excavated volume is calculated according to the geometric dimensions bottom level of concrete lining
determined as above plus the excavated soil portion of the slope, and the V (slope): volume of excavated soil on the slope (eg
volume lost due to the measure is included in the price. 45°)
S : diện tích
CÔNG TÁC SAN MẶT Khối lượng san lấp mặt bằng, đầm chặt sẽ được tính theo diện tích hình
3 m2 S=AxB A : chiều dài
BẰNG, ĐẦM CHẶT học cần san lấp, đằm chặt
B: chiều rộng
The area for foundation repair is equal to the area of the bottom of the S: area
REPAIRING,
m2 excavated hole. The costs of compacting and repairing the slope must be S = A x B A: length
COMPACTING
included in the unit price. B: width
Page 1 of 10
* Bê tông móng: thể tích bê tông móng tính toàn bộ thể tích hình học
V : thể tích bê tông móng
móng.
m3 V=SxH S : diện tích móng
*Thể tích bê tông được tính sẽ không trừ đi thể tích thép chiếm chỗ trong
H : chiều cao móng
bê tông.
BÊ TÔNG MÓNG
4 FOUNDATION
CONCRETE
* Foundation concrete, : the volume of foundation concrete is calculated as
V: volume of foundation concrete
the entire geometric volume of the foundation.
m3 V=SxH S: foundation area
*The calculated concrete volume will not subtract the volume of steel
H: foundation height
displaced in the concrete.
Bê tông dầm : thể tích bê tông dầm tính bằng diện tích mặt cắt ngang dầm V : thể tích bê tông dầm
(không tính phần giao với sàn) nhân với chiều dài dầm, trừ đi thể tích bê S : diện tích mặt cắt ngang dầm ( không tính phần giao
5 BÊ TÔNG DẦM m3 tông cột, vách chiếm chỗ trong dầm. V = S x L - ( Vc + Vv ) với sàn )
*Thể tích bê tông được tính sẽ không trừ đi thể tích thép chiếm chỗ trong L: chiều dài dầm ( có tính bề rộng cột vách)
bê tông. Vc + Vv : thể tích cột, vách chiếm chỗ trong dầm
Beam concrete: beam concrete volume is calculated by the cross- V: beam concrete volume
sectional area of the beam (excluding the intersection with the floor) S: beam cross-sectional area (excluding the
multiplied by the beam length, minus the volume of column and wall intersection with the floor)
CONCRETE BEAMS m3 V = S x L - ( Vc + Vv )
concrete occupied by the beam. L: beam length (including wall column width)
*The calculated concrete volume will not subtract the volume of steel Vc + Vv: volume of columns and walls occupying space
displaced in the concrete. in the beam
Bê tông sàn : thể tích bê tông sàn tính bằng diện tích sàn (bao gồm phần
V : thể tích bê tông sàn
giao với dầm) nhân với chiều dày sàn, trừ đi thể tích cột, vách chiếm chỗ
S : diện tích sàn (bao gồm phần giao với dầm)
7 BÊ TÔNG SÀN m3 trong sàn. V = S x hs - ( Vc + Vv )
hs : chiều dày sàn
*Thể tích bê tông được tính sẽ không trừ đi thể tích thép chiếm chỗ trong
Vc + Vv : thể tích cột, vách chiếm chỗ trong sàn
bê tông.
Bê tông cột : thể tích bê tông cột tính bằng diện tích mặt cắt ngang cột V : thể tích bê tông cột
nhân với chiều cao cột theo thiết kế ( không trừ phần giao với sàn, dầm ). S : diện tích mặt cắt ngang cột
8 BÊ TÔNG CỘT m3 V=SxH
* Thể tích bê tông được tính sẽ không trừ đi thể tích thép chiếm chỗ trong H : chiều cao cột theo thiết kế ( không trừ phần giao
bê tông. với sàn, dầm )
Bê tông cầu thang : thể tích bê tông cầu thang được tính toán theo kích
V : thể tích bê tông cầu thang
BÊ TÔNG CẦU thước hình học thể hiện trên bản vẽ.
9 m3 V=Sxh S : diện tích bản thang
THANG *Thể tích bê tông được tính sẽ không trừ đi thể tích thép chiếm chỗ trong
h : chiều dày bản thang
bê tông.
Staircase concrete: the volume of staircase concrete is calculated V: column concrete volume
according to the geometric dimensions shown on the drawing. S: column cross-sectional area
CONCRETE STAIRS m3 V=Sxh
*The calculated concrete volume will not subtract the volume of steel H: designed column height (excluding the intersection
displaced in the concrete. with the floor and beams)
Bê tông cấu kiện khác : thể tích bê tông cấu kiện khác được tính toán theo
V : thể tích bê tông
BÊ TÔNG CẤU KIỆN kích thước hình học thể hiện trên bản vẽ.
10 m3 V=Sxh S : diện tích
KHÁC *Thể tích bê tông được tính sẽ không trừ đi thể tích thép chiếm chỗ trong
h : chiều dày
bê tông.
Page 2 of 10
S: area of foundation bracing formwork
Foundation tie beam formwork: the foundation tie beam formwork area is
L: beam length (excluding the intersection with the
FOUNDATION BEAM calculated by the area of the two sides of the beam (only counting the
m2 S = 2 x L x ( H - hs ) foundation)
FORMWORK bottom of the floor, and the beam length (excluding the intersection with
H: beam cross-section height
the foundation).
hs: floor thickness
Beam formwork, in case beam width is smaller than column "S: beam formwork area
width/diameter: beam formwork area is calculated by the area of 2 sides of S = 2 x ( L - Hc) x ( H - hs L - Hc: beam length minus column width
m2
the beam (only counting the bottom of the floor, and the beam length ) H: beam cross-section height
minus the column width). hs : floor thickness"
Ván khuôn cầu thang : diện tích ván khuôn cầu thang tính bằng diện mặt S : diện tích ván khuôn sàn cầu thang
VÁN KHUÔN CẦU
18 m2 đáy của bản thang, cộng thêm diện tích xung quanh mặt biên bản sàn cầu S = Ss + Sb Ss : diện tích mặt đáy của bản thang
THANG
thang. Sb : diện tích xung quanh mặt biên bản sàn cầu thang
Stair formwork: the area of the stair formwork is calculated by the bottom S: area of stair floor formwork
STAIRS FORMWORK m2 surface of the stair slab, plus the area around the surface of the stair floor S = Ss + Sb Ss: bottom surface area of the ladder
form. Sb: area around the surface of the stair floor
Page 3 of 10
D CÔNG TÁC CỐT THÉP / REBAR
* Khối lượng cốt thép được tính theo chi tiết cốt thép thể hiện trên bản
shop drawing, và vẽ thiết kế kỹ thuật phát hành bởi chủ đầu tư.
* Khối lượng thép được tính bằng chiều dài thanh thép nhân với trọng
lượng riêng theo đường kính danh nghĩa của cây thép.
* Một số quy định tính toán khác cụ thể như sau: TL = L x w
TL : khối lượng cốt thép
1. Có tính phần khối lượng chồng nối thép do cây thép vượt chiều dài w = ROUND (3.1416 x
w : trọng lượng riêng của thanh thép
20 CỐT THÉP kg 11,7m; D^2/4 x 7850/10^6, 3)
D : dường kính danh nghĩa của thanh thép (D=
2. Thép cột vách có tính phần thép chờ cho từng tầng;
6,8,10,12,16,18,20,25,28,32,36,40,…)
3. Chiều dài neo thép cột tính đến đáy đài móng nếu không có thể hiện
khác;
4. Có tính thép neo, nối, móc theo thiết kế;
5. Có tính thép giá, thép cấu tạo trong sàn, thép gia cường lỗ mở, thép kê
sàn, thép biện pháp.
Khối lượng công tác khoan cấy thép được tính bằng số vị trí lỗ khoan; đơn
21 KHOAN CẤY THÉP lỗ/ cái giá của công tác này sẽ bao gồm chi phí định vị, tạo lỗ, hóa chất, thép
khoan cấy, vệ sinh, thí nghiệm.
The volume of steel drilling work is calculated by the number of drill hole
REBAR
ea locations; The unit price of this work will include costs for positioning, hole
IMPLANTATION
creation, chemicals, drilling steel, cleaning, and testing.
Khối lượng mạch ngừng chống thấm : là chiều dài mạch ngừng theo thiết
MẠCH NGỪNG
22 m kế kỹ thuật và biện pháp thi công để đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật của
CHỐNG THẤM
thiết kế
Các chi phí xử lý góc chân tường bằng vữa, dán lưới
CHỐNG THẤM SÀN Khối lượng chống thấm tính theo bản vẽ thiết kế kỹ thuật. Diện tích tính
23 m2 chân tường (trừ khi có ghi chú khác) phải bao gồm
VÀ TƯỜNG toán là diện tích chống thấm sàn và tường.
trong đơn giá
Khối lượng trát tường được tính bằng diện tích bề mặt tường cần trát,
tách riêng khối lượng trát tường ngoài và trát tường trong, tách theo từng
S: Diện tích
m2 loại vữa tô tường theo yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế ( phần ngoài nhà là S = Ss
Ss: Diện tích thực tế trát sau khi trừ giao
phần tiếp xúc với môi trường và thời tiết bên ngoài ).
Khối lượng trát tường có tính phần trát tường tại vị trí ốp gạch đá.
24 TRÁT TƯỜNG
Khối lượng trát má cửa, đắp gờ chỉ, kẻ chỉ được tính riêng và phân theo L: Chiều dài trát canh
m L = Ls
từng loại có kích thước/ bề rộng khác nhau. Ls: Chiều dài từng loại kích thước
The volume of plastering door frame, applying moldings, and markings is L: Length of plastering
m L = Ls
calculated separately and divided into types of different sizes/widths. Ls: Length of each size type
Page 4 of 10
Khối lượng trát gờ chỉ tính theo mét dài, tính theo hồ sơ thiết kế L: Chiều dài gờ chỉ
26 TRÁT GỜ CHỈ m L = Ls
Ls: Chiều dài từng loại kích thước
The qty of mouding plastering is only calculated in meters long, calculated L: Moulding length
MOULDING m L = Ls
according to design documents Ls: Length of each size type
Khối lượng công tác sơn tính theo diện tích được sơn thể hiện trong bản
27 CÔNG TÁC SƠN m2 vẽ. Công tác sơn phải được phân loại theo vị trí (tường, trần) và loại sơn
(trong nhà, ngoài nhà)
Khối lượng công tác ốp lát tính theo diện tích được thể hiện trong bản vẽ.
28 CÔNG TÁC ỐP LÁT m2 Công tác ốp lát phải được phân loại theo vị trí (tường, sàn) và loại vật liệu
(gạch, đá)
The quanity of tiling work calculated by area is shown in the drawing. Tiling
TILING WORK m2 work must be classified according to location (wall, floor) and type of
material (tile, stone).
Khối lượng công tác tính theo diện tích được thể hiện trong bản vẽ. Công
tác trần phải phân loại theo chiều cao (dưới 3.6m, trên 3.6m), loại vật liệu
29 CÔNG TÁC TRẦN GIẢ m2 (trần tiêu chuẩn, trần chống ẩm…).
Các phụ kiện (ví dụ: nẹp, shadowline, lỗ thăm trần) trừ khi có ghi chú
khác, buộc phải bao gồm trong đơn giá
The quanity calculated by area is shown in the drawing. Ceiling work must
be classified according to height (under 3.6m, over 3.6m), type of material
CEILING WORK m2 (standard ceiling, moisture-proof ceiling...)
Accessories (e.g. strips, shadowlines, Ceiling Access Panels) unless
otherwise noted, must be included in the price
Khối lượng công tác tính theo diện tích được thể hiện trong bản vẽ. phải
29 CÔNG TÁC MÁI m2
phân loại theo chủng loại vật liệu.
Khối lượng công tác tính theo trọng lượng (kh) dựa theo bản vẽ thiết kế kỹ
TL = L x w TL : khối lượng thép
CÔNG TÁC KẾT CẤU thuật. phải phân loại theo chủng loại vật liệu.
30 kg w = S x 7850 w : trọng lượng riêng của thanh thép
THÉP Khối lượng thép phải phân loại theo: Loại cấu kiện (Kết cấu chính, xà gồ,
S : diện tích mặt cắt của cấu kiện
giằng..) và phân loại theo cường độ thép. (Q345, SS400, Q235...)
Khối lượng công tác tính theo diện tích (m2) dựa theo bản vẽ thiết kế kỹ S: Diện tích sơn
CÔNG TÁC SƠN KẾT S=Lxs
30 m2 thuật. phải phân loại theo chủng loại vật liệu. (Sơn thường, sơn chống rỉ, L :Chiều dài cáu kiện
CẤU THÉP
sơn chống cháy) s: diện tích xung quanh cấu kiện
Qty is calculated by area (m2) based on technical design drawings. must S: Painted area
STEEL STRUTURE S=Lxs
m2 be classified according to material type. (Normal paint, anti-rust paint, L: Length of the case
PAINT
fireproof paint) s: area around the structure
31 GROUTING m3 Khối lượng tính theo thể tích dựa theo bản vẽ thiết kế kỹ thuật.
Page 5 of 10
Khối lượng tính theo chiều dài dựa theo bản vẽ thiết kế kỹ thuật.
32 CUNG CẤP CỌC m
Phân loại theo đường kính, cường độ thiết kế
Khối lượng tính theo chiều dài dựa theo bản vẽ thiết kế kỹ thuật.
33 ÉP CỌC m Phân loại theo đường kính, cường độ thiết kế.
Chiều dài ép tính từ cao độ mũi cọc đến cao độ mặt đất hiện trạng
Page 6 of 10
METHOD OF MEASUREMENT
1. PURPOSE :
The purpose of the volume calculation regulations is to provide a unified volume calculation method to apply in est
during the bidding process, in calculating the volume for items. Generate or calculate the volume for the provisiona
2. GENERAL PROVISIONS:
2.1 Calculated volume according to technical design drawings issued by the Investor.
2.2 The volume of each work item will be calculated according to the actual volume of materials installed at the pro
10mm. Material loss, if any, will be included in the unit price. .
2.3 Unit of measurement: Depending on the expressed design and management requirements, each construction v
according to an appropriate unit of measurement taking into account the compatibility with the unit of measureme
system of construction cost estimates.
2.5 For some construction parts and construction work of the project or project items where the exact and specific
s where the exact and specific volume cannot be measured, it can be temporarily determined and noted as "provisional volume" or “provi