SPEECH TRAINING – HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VỚI MỖI DẠNG BÀI
1. Say each of these pairs of words
- Ở dạng bài này, anh/chị được yêu cầu đọc thành tiếng các cặp từ cho trước, sao cho người nghe (giám khảo) có thể phân biệt được phần tô đậm của mỗi từ so với từ còn lại trong cặp từ ấy. Ví dụ: really – rarely => /ri:l(i)/ (đọc: ri-ờ-lì), /r(e)li/ (đọc: re-lì) - Để làm tốt phần thi, anh/chị cần lưu ý mục đích của dạng bài này: người học cần phân biệt sự khác nhau về âm đọc giữa 2 từ. Lưu ý: không hướng đến tính chính xác của mỗi từ riêng biệt. 2. Say these sentences - Ở dạng bài này, anh/chị được yêu cầu đọc thành tiếng một câu, sao cho người nghe (giám khảo) có thể nghe rõ được từ được in đậm trong câu. Ví dụ: Sarah’s glass is quite big. - Để làm tốt phần thi, anh/chị cần lưu ý mục đích của dạng bài này: người học cần đọc thành tiếng TO, RÕ từ cá biệt được in đậm và đặt trong một câu hoàn chỉnh. 3. Intonation - Ở dạng bài này, anh/chị được yêu cầu đọc thành tiếng một câu, sao cho người nghe (giám khảo) có thể theo dõi được nhịp điệu trong lời nói của anh/chị. Ví dụ 1: Did you have good weather on holiday? Ví dụ 2: Are you going to Spain or France? - Để làm tốt phần thi, anh/chị cần lưu ý mục đích của dạng bài này: người học cần đọc thành tiếng TO, RÕ và NHẤN MẠNH các từ chứa thông tin quan trọng. Ở các từ cần NHẤN MẠNH, anh/chị đọc âm tiết đầu tiên và thêm dấu sắc. *Xem ví dụ 1*: Anh/chị đọc các từ được VIẾT HOA với dấu sắc. did you have GOOD WEAther on HOliday? *Xem ví dụ 2*: Anh/chị đọc các từ được VIẾT HOA với dấu sắc. are you going to SPAIN or FRANCE? Các từ được in nghiêng, hãy đọc với dấu huyền. Còn lại đọc dấu ngang. - Anh/chị hãy dành chút thời gian tập đọc Ví dụ 1 và Ví dụ 2 ở trên một cách thành thạo. 4. Linking - Ở dạng bài này, anh/chị được yêu cầu đọc thành tiếng một câu, sao cho người nghe (giám khảo) có thể theo dõi được tốc độ đọc và thói quen đọc nối từ tự nhiên. Ví dụ: I take off my coat. I sit down in front of the TV. - Để làm tốt phần thi, anh/chị cần lưu ý mục đích của dạng bài này: người học cần đọc thành tiếng TO, RÕ và CHẬM RÃI, ĐỌC NỐI các cụm từ cơ bản. Lưu ý: Anh/chị có thể đọc chậm, hãy tập trung vào các cụm từ cần đọc nối: Các từ bắt đầu bằng Nguyên âm, thường sẽ được đọc nối với 1 từ liền trước. *Xem ví dụ 1*: a) từ off có nguyên âm o, từ liền trước của off là take. Lúc này, anh/chị đọc nối: taKe Off. b) từ of có nguyên âm o, từ liền trước của of là front. Lúc này, anh/chị đọc nối: fronT Of. 5. Stress - Ở dạng bài này, anh/chị được yêu cầu đọc thành tiếng một câu, sao cho người nghe (giám khảo) có thể theo dõi được khả năng ĐỌC NHẤN ÂM TIẾT của mỗi từ vựng. Ví dụ 1: export => nhấn âm tiết 1. Ví dụ 2: reference => nhấn âm tiết 1. Ví dụ 3: cartoon => nhấn âm tiết 2. - Để làm tốt phần thi, anh/chị cần lưu ý mục đích của dạng bài viết này: người học cần đọc thành tiếng TO, RÕ và DỨT KHOÁT với các âm tiết trong từ. Lưu ý: thông thường, trong các từ chỉ có 1 âm tiết cần phải NHẤN MẠNH. Anh/chị đọc âm tiết đó với dấu sắc. - Hãy thử đọc thầm từng âm tiết với dấu sắc, quyết định vị trí nhấn âm NGHE HỢP LÝ NHẤT thì đọc thành tiếng để hoàn tất bài thi của mình.