Professional Documents
Culture Documents
KTDT
KTDT
MSSV: 1914563
Lớp : L08
Bài 4: KHẢO SÁT DIODE
R1
E D1 V
H.1
R2
E D2 V
H.2
4.3 THIẾT BỊ :
Stt Ký hiệu Mô tả Số lượng
1 Bảng M30 Bảng linh kiện thí nghiệm 01
2 Bảng M31 Bảng linh kiện thí nghiệm 01
3 MX30 Bộ nguồn DC điều chỉnh 0-30V 01
4 VOM Máy đo vạn năng 01
5 Dây nối Dây nối lắp mạch 01 bộ
4.4 THỰC HÀNH :
4.1 Lắp mạch, đo và vẽ đặt tuyến I=f(V) của diode : lắp mạch như hình H.1 với R1=
560, D1 là diode thường, nguồn DC có điện áp thay đổi được. Thay đổi điện áp nguồn và
đo các thông số UD1, ID1. Dựa vào kết quả thu được vẽ đặt tuyến I=f(V)
Nguồn 4 5 8 10 11 13
ID1 5.1 7 12.1 15.7 17,5 20,8
UD1 0.66 0.67 0.69 0.7 0,71 0,72
ID1
UD1
Nhận xét : Khi điện áp tăng đồng thời dòng điện qua đi diode theo đó tăng
4.2 Lắp mạch, đo và vẽ đặt tuyến I=f(V) của diode Zener : lắp mạch như hình H.2 với R1=
560, D2 là diode Zener, nguồn DC có điện áp thay đổi được. Thay đổi điện áp nguồn và đo
các thông số UD2, ID2. Dựa vào kết quả thu được vẽ đặt tuyến I=f(V).
Nguồn 2 5 7 9 11 12 13
ID2 0 0.9 2.73 6.03 10 11.40 14
UD2 2.06 4.51 4.73 4.77 4.79 4.80 4.81
ID2
UD2
R2
R1
Vi1 Vi2
Vout Vout
E1 E2
H.1 H.2
R4
R3
Vi3 Vi4
Vout Vout
E3 E4
5.3 THIẾT BỊ :
*Lý thuyết :
( Hình ảnh dạng sóng H.1 lắp mạch nhóm trên lớp )
H.1
• Nhận xét : Điện áp ra bị xén mất phần dưới có điện áp nhỏ hơn E1-0.7
( Hình ảnh dạng sóng H.2 lắp mạch nhóm trên lớp )
H.2
Nhận xét : Khi V12 > E2 + 0.7, diode dẫn. Điện áp ngõ ra Vout = E2 + 0.7
Khi V12 < E2 + 0.7, diode không dẫn. Điện áp ngõ ra Vout = V12 → Điện áp ra bị
xén mất phần trên có điện áp lớn hơn E2 + 0,7
H.3
( Hình ảnh dạng sóng H.3 lắp mạch nhóm trên lớp )
H.3
Nhận xét : Điện áp ra bị xén mất phần bên trên có điện áp lớn hơn E3 +
0.7
H.4
( Hình ảnh dạng sóng H.4 lắp mạch nhóm trên lớp )
H.4
Nhận xét : Điện áp ra bị xén mất phần dưới có điện áp nhỏ hơn E4 - 0,7
( Hình ảnh dạng sóng H.5 lắp mạch nhóm trên lớp )
H.5
Nhận xét : Khi Vin > E5 + 0.7, diode D1 dẫn. Điện áp ra Vout = E5 +0.7
Khi Vin < − E6 − 0.7, diode D2 dẫn. Điện áp ra Vout = −E6 − 0.7
Điện áp ra bị xén mất phần trên và phần dưới. Ap ra có dạng gần giống xung vuông
Khi −E6 − 0,7 < Vin < E5 + 0.7, diode D1,D2 không dẫn. Điện áp ra Vout= Vi
Bài 6 KHẢO SÁT MẠCH CHỈNH LƯU
6.2 SƠ ĐỒ MẠCH :
D1
VAC R1
H.1
D2
VAC R2
H.2 D3
D4 D5
VAC
D7 D6 +
C R3
H.3
6.3 THIẾT BỊ :
Lý thuyết :
6.4 THỰC HÀNH :
6.4.1 Lắp mạch như hình H.1 với R1 = 1K và D1 là diode chỉnh lưu, điện áp cuộn thứ
cấp của biến áp là UAC= 12√2sin 100πt đo và vẽ dạng sóng ngõ vào, ngõ ra,
đồng thời đo VAC và VDC
VAC 12.7 10
Nhận xét :VDC đo được ở thực tế nhỏ hơn nhiều so với VDC tính lý thuyết
6.4.2 Lắp mạch như hình H.2 với R2 = 1K, D2 và D3 là diode chỉnh lưu, ta dùng biến
áp có hai cuộn thứ cấp co sẵn trên bảng thí nghiệm M31, đo và vẽ dạng sóng ngõ vào, ngõ ra,
đồng thời đo các giá trị VAC, VDC. Giải thích kết quả thu được.
VAC 10
VDC 15.46
(Hình dạng sóng H.2 nhóm lắp mạch trên lớp )
Nhận xét :
6.4.3 Lắp mạch như hình H.3 với R3 = 1K, D4, D5, D6 và D7 là diode chỉnh lưu,
C=100F, điện áp cuộn thứ cấp của biến áp là UAC = 12sin100t, đo và vẽ dạng sóng ngõ vào,
ngõ ra, đồng thời đo các giá trị VAC, VDC. Giải thích kết quả thu được.
Kết quả Thực tế Lý thuyết
10
VAC
3.61
VDC