7. Đáp Án Lịch Sử - Lần 13

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

Thi Hay – địa chỉ tin cậy của học sinh – Thi ĐGNL – Thi ĐGTD – Thi TN THPT

– Thi HSG

THIHAY.VN ĐÁP ÁN ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH


ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: LỊCH SỬ
SỐ 13 Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi gồm có 09 trang)
Họ và tên thí sinh:……………………………….Trường:…………………….

ĐÁP ÁN CHẤM

1D 2C 3D 4A 5A 6A 7C 8D 9B 10B
11B 12C 13B 14D 15D 16D 17A 18C 19A 20C
21A 22A 23B 24B 25C 26A 27B 28A 29A 30A
31C 32C 33A 34D 35B 36B 37A 38A 39B 40C
41D 42D 43A 44D 45A 46B 47A 48B 49C 50A

ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Câu 1. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
(tháng 5-1941) kế thừa nội dung nào sau đây trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng
sản Việt Nam (đầu năm 1930)?
A. Xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Khẳng định ruộng đất là vấn đề nền tảng của cách mạng.
C. Hướng tới mục tiêu thành lập chính phủ công-nông-binh.
D. Chú trọng phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
A loại vì chỉ đúng với nghị quyết hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương (tháng 5-1941).
B loại vì độc lập dân tộc là vấn đề nền tảng của cách mạng.
C loại vì Nghị quyết hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5-
1941) chủ trương thành lập chính phủ nhân dân, không phải chính phủ công, nông, binh.
D chọn vì trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) xác định lực
lượng cách mạng bao gồm công nhân, nông dân, tiểu tư sản; lợi dụng hoặc trung lập phú nông, trung, tiểu
địa chủ và tư sản. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
(tháng 5-1941) tiếp tục kế thừa nội dung trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam
khi chủ trương thành lập mặt trận dân tộc thống nhất (Việt Nam độc lập đồng minh) để đoàn kết sức mạnh
dân tộc thực hiện mục tiêu giải phóng dân tộc.
Câu 5. Trong dự án kế hoạch sơ bộ, Chiến dịch Biên giới do Tổng Quân ủy xây dựng trình Ban Thường
vụ Trung ương Đảng, bước 1, dự định ta đánh vào
A. Cao Bằng. B. Lạng Sơn. C. Na Sầm. D. Đông Khê.
A chọn vì trong dự án kế hoạch sơ bộ Chiến dịch Biên giới do Tổng Quân ủy xây dựng trình Ban Thường
vụ Trung ương Ðảng thì Chiến dịch Biên giới sẽ bao gồm hai bước: Bước 1: Tiêu diệt Cao Bằng và kiềm
chế Ðông Khê, Thất Khê. Bước 2: bao vây Ðông Khê, tiêu diệt Thất Khê, kiềm chế Lạng Sơn (Tuy nhiên,
trong quá trình dự án này hình thành thì tình hình ở phòng tuyến biên thùy Đông Bắc của quân Pháp đã có
nhiều thay đổi. Cao Bằng đã được “nâng cấp” thành một Tiểu khu tự trị và Đông Khê trở thành một cụm
cứ điểm mạnh. Các vị trí xung yếu trên đường số 4 đều được củng cố, nâng cấp thành các cụm cứ điểm
kiên cố... nên sau đó ta điều chỉnh chủ trương).
Câu 7. Nhận xét nào sau đây là đúng về cuộc Tổng tuyển cử đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
(6-1-1946)?
A. Khẳng định ý chí và nguyện vọng độc lập tự do của nhân dân ta.
B. Chứng tỏ tính chất dân tộc của chính quyền vừa mới thành lập
C. Thể hiện bản chất nhân dân của chính quyền cách mạng.
D. Biểu hiện hiệu lực Hiến pháp của một quốc gia đã độc lập.
C chọn vì ngày 6-1-1946, vượt qua mọi hoạt động chống phá của kẻ thù, hơn 90% cử tri cả nước đi bỏ
phiếu. Đây là lần đầu tiên trong lịch sử, nhân dân ta thực hiện quyền công dân, bầu những đại biểu chân

Thi Hay – Đề giao lưu HSG năm 2023 http:// thihay.vn


1
Thi Hay – địa chỉ tin cậy của học sinh – Thi ĐGNL – Thi ĐGTD – Thi TN THPT – Thi HSG

chính vào cơ quan quyền lực cao nhất Nhà nước. Điều này thể hiện bản chất nhân dân của chính quyền
cách mạng.
Câu 8. Nhận xét nào sau đây là đúng về chiến tranh nhân dân Việt Nam (1945 - 1954)?
A. Chiến tranh nhân dân đã hình thành chiến tuyến rõ rệt giữa ta và địch trên các mặt trận.
B. Phương châm của chiến tranh nhân dân là đánh nhanh thắng nhanh kết hợp đánh lâu dài.
C. Chiến tranh nhân dân dựa vào sức mạnh của bộ đội chủ lực để tiêu diệt sinh lực địch.
D. Chiến tranh nhân dân có sự kết hợp đánh địch ở mặt trận chính diện và vùng sau lưng địch.

A loại vì không phân biệt được rạch ròi trận tuyến giữa ta và địch trên các mặt trận. Ví như ngay tại nơi
địch chiếm đóng, nhân dân ta vẫn tiến hành đấu tranh. Hậu phương có ở mọi nơi và không phân biệt được
rạch ròi với tiền tuyến.
B loại vì trong suốt cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) ta chưa bao giờ thực hiện chiến thuật đánh
nhanh thắng nhanh.
C loại vì thiếu lực lượng chính trị của quần chúng và thiếu bộ đội địa phương, dân quân du kích.
D chọn vì trong giai đoạn 1945 - 1954, ta tiến hành kháng chiến chống Pháp bằng cuộc chiến tranh nhân
dân có sự kết hợp đánh địch ở mặt trận chính diện và vùng sau lưng địch. Điều này thể hiện rõ trong chiến
dịch Việt Bắc thu - đông 1947 (SGK Lịch sử 12, trang 134), chiến dịch Biên giới (SGK Lịch sử 12, trang
138), chiến dịch Điện Biên Phủ (SGK Lịch sử 12, trang 149)
Câu 9. Vì sao việc thực hiện cơ chế tập trung quan liêu bao cấp là nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự sụp đổ
của chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Không phù hợp với mô hình kinh tế xã hội chủ nghĩa.
B. Thủ tiêu sự cạnh tranh, động lực phát triển khiến đất nước trì trệ.
C. Tạo ra cái cớ để các thế lực thù địch chống phá.
D. Không phù hợp với một nền kinh tế phát triển theo chiều rộng.
Chọn B vì cơ chế tập trung quan liêu bao cấp là cơ chế nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh
lệnh hành chính dựa trên hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh chi tiết áp đặt từ trên xuống; quan hệ hàng hóa tiền tệ
bị coi nhẹ...Cơ chế này sẽ phát huy được những ưu điểm của nó vào thời điểm nền kinh tế phát triển theo
chiều rộng, chạy theo số lượng hoặc thời chiến tranh khi cần huy động tối đa tiềm lực đất nước. Tuy nhiên,
năm 1973, khi cuộc khủng hoảng dầu mỏ bùng nổ đã báo hiệu nền kinh tế đang chuyển từ chiều rộng sang
chiều sâu thì cơ chế tập trung quan liêu bao cấp không còn phù hợp vì nó bộc lộ nhiều hạn chế như thủ tiêu
sự cạnh tranh, kìm hãm sự phát triển của khoa học kĩ thuật, không tạo được động lực sáng tạo cho người
lao động, đội ngũ công chức lộng quyền, tham nhũng...Đứng trước những hạn chế đó, các nhà lãnh đạo
Liên Xô vẫn tiếp tục duy trì cơ chế này làm cho đất nước ngày càng lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
Đây là nguyên nhân sâu sa dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu.
Câu 10. Trong thời gian từ năm 1945 - 1949, vấn đề trung tâm trong nhiều cuộc gặp gỡ giữa nguyên thủ 3
cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh với những bất đồng sâu sắc, đó là
A. vấn đề tương lai của Triều Tiên. B. vấn đề tương lai nước Đức.
C. vấn đề tương lai nước Nhật. D. vấn đề tương lai của châu Âu.
B chọn vì trong thời gian từ năm 1945 - 1949, vấn đề trung tâm trong nhiều cuộc gặp gỡ giữa nguyên thủ
3 cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh với những bất đồng sâu sắc về vấn đề tương lai nước Đức. Điều này được
thể hiện qua Hội nghị Ianta (2-1945), hội nghị Potxđam (7-8/1945), hội nghị ngoại trưởng Pa-ri (6-1948).
Câu 11. Nhận xét nào là đúng khi đánh giá về vai trò của lực lượng chính trị trong Cách mạng tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam?
A. Là lực lượng xung kích, hỗ trợ quần chúng kết hợp với tuyên truyền cách mạng.
B. Là lực lượng trực tiếp giành chính quyền với các hình thức đấu tranh từ thấp đến cao.
C. Là lực lượng có số lượng và chất lượng đồng đều, bổ sung cho lực lượng vũ trang.
D. Là lực lượng chủ yếu, hỗ trợ cho lực lượng vũ trang nhân dân trong khởi nghĩa.
A loại vì lực lượng xung kích trong cách mạng tháng Tám 1945 ở VN là lực lượng vũ trang.
C loại vì lực lượng chính trị trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 chất lượng đồng đều là chưa hợp lí.
D loại vì lực lượng chính trị trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 không phải là lực lượng hỗ trợ lực
lượng vũ trang.

Thi Hay – Đề giao lưu HSG năm 2023 http:// thihay.vn


2
Thi Hay – địa chỉ tin cậy của học sinh – Thi ĐGNL – Thi ĐGTD – Thi TN THPT – Thi HSG

B chọn vì trong cách mạng tháng Tám 1945 lực lượng chính trị đóng vai trò quyết định thắng lợi, giành
chính quyền với các hình thức đấu tranh từ thấp đến cao (khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ
phận, tiến lên TKN).
Câu 12. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản qua học thuyết
Phucưđa, học thuyết Kaiphu, học thuyết Miyadaoa?
A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài, không tham gia các liên minh chính trị, quân sự trên thế
giới.
B. Đưa ra chính sách đối ngoại mới, chịu sự cạnh tranh gay gắt từ Mĩ, các nước Tây Âu, các nước công
nghiệp mới.
C. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng thế lực bằng kinh tế ở khắp nơi, đặc biệt là Đông
Nam Á.
D. Kí Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (8 - 9 - 1951), chấp nhận đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
A loại vì sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật không được phép duy trì lục quân, hải quân và không quân
cũng như các tiềm lực chiến tranh khác, không được đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài...(Đến đầu thế
kỉ XXI, chính sách về quân sự của Nhật Bản mới được điều chỉnh).
B loại vì từ giai đoạn 1952 đến 1973, Nhật đã chịu sự cạnh tranh gay gắt từ Mĩ, các nước Tây Âu, các nước
công nghiệp mới.
D loại vì đó là đặc điểm của đối ngoại Nhật 1945-1952.
C chọn vì từ những năm 70/XX, với tiềm lực kinh tế - tài chính ngày càng mạnh, Nhật Bản đưa ra chính
sách đối ngoại mới xâm nhập và mở rộng thế lực bằng kinh tế ở khắp nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.
Câu 13. Những bài tham luận của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị Quốc tế nông dân (1923) và
Đại hội lần thứ V Quốc tế cộng sản (1924) đã
A. chứng tỏ sự thức tỉnh của các dân tộc bị áp bức bóc lột trên thế giới.
B. bổ sung lý luận cho Chủ nghĩa Mác-Lênin về cách mạng thuộc địa.
C. tấn công trực diện, mạnh mẽ vào chủ nghĩa thực dân đế quốc.
D. tập hợp các dân tộc thuộc địa chống chủ nghĩa thực dân đế quốc.
B chọn vì chủ nghĩa Mác-Lênin ra đời ở các nước phương Tây, trong bối cảnh lịch sử của khu vực này nên
không nhìn nhận, đánh giá đúng và đầy đủ về vai trò, vị trí của cách mạng thuộc địa với cách mạng ở chính
quốc. Nguyễn Ái Quốc thông qua các bài tham luận của mình đã bổ sung lý luận cho Chủ nghĩa Mác-Lênin
về cách mạng thuộc địa.
Câu 14. Chiến tranh lạnh kết thúc đã tác động như thế nào tới các nước Đông Dương?
A. Giúp các nước Đông Dương thoát khỏi sự chi phối của Liên Xô và Mĩ.
B. Tạo điều kiện cho các nước Đông Dương hội nhập quốc tế sâu rộng.
C. Giúp các nước Đông Dương thoát khỏi sự lệ thuộc vào nguồn viện trợ từ bên ngoài.
D. Thúc đẩy xu thế đối thoại, hợp tác giữa các nước Đông Dương với các nước khác.
D chọn vì: sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, quan hệ giữa các nước Đông Dương và các nước ASEAN
được cải thiện…Hai nhóm nước đã thiết lập quan hệ ngoại giao và chuẩn bị những tiền đề cho ASEAN mở
rộng kết nạp các nước thành viên. Tháng 10-1991, Hiệp định về một giải pháp chính trị ở Campuchia được
kí kết tại Pari, mở ra quá trình giải quyết các cuộc tranh chấp ở đây bằng một giải pháp hoà bình…Từ năm
1995 đến 1999, các nước Việt Nam, Lào, Mianma, Campuchia lần lượt gia nhập tổ chức ASEAN.
Câu 15. Một đặc điểm nổi bật của lực lượng tiểu tư sản, trí thức trong phong trào yêu nước (1919-1925)
của Việt Nam là gì?
A. Nguồn gốc xuất thân từ nông dân nên có tinh thần yêu nước và cách mạng triệt để.
B. Hoạch định được con đường cứu nước mới đi theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
C. Biết cách tập hợp lực lượng toàn dân tộc để tham gia vào tổ chức tiền thân của Đảng.
D. Không có khả năng lãnh đạo cách mạng, là nòng cốt của phong trào dân tộc dân chủ.
A loại vì đây là đặc điểm của giai cấp công nhân.
B loại vì tiểu tư sản, trí thức không phải là lực lượng hoạch định được con đường cứu nước mới theo khuynh
hưởng cách mạng vô sản mà con đường này được Nguyễn Ái Quốc tìm ra và vì phù hợp với thực tiễn lịch
sử, đáp ứng được yêu cầu của lịch sử Việt Nam nên được nhân dân ta lựa chọn.
C loại vì khi Đảng chưa ra đời thì chưa có tổ chức nào có khả năng tập hợp lực lượng toàn dân tộc.

Thi Hay – Đề giao lưu HSG năm 2023 http:// thihay.vn


3
Thi Hay – địa chỉ tin cậy của học sinh – Thi ĐGNL – Thi ĐGTD – Thi TN THPT – Thi HSG

D chọn vì tiểu tư sản, trí thức là nòng cốt của phong trào dân tộc dân chủ ; công nhân mới là giai cấp có
khả năng lãnh đạo cách mạng.
Câu 17. Nhân tố nào đã đào sâu thêm mâu thuẫn giữa các nước đế quốc và là nguyên nhân quan trọng dẫn
tới sự bùng nổ của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933).
B. Sự ra đời và lên nắm quyền của lực lượng phát xít ở một số nước
C. Chính sách dung dưỡng, thỏa hiệp phát xít của Anh, Pháp, Mĩ.
D. Hệ thống hòa ước Vécxai - Oasinhtơn được thiết lập.
A chọn vì những mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề dân tộcc thuộc địa sau chiến tranh thế giới
thứ nhất vẫn không thể xóa bỏ bởi hệ thống hòa ước Vécxai- Oasinhtơn. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
1929-1933 đã càng đào sâu thêm những mâu thuẫn đó, dẫn đến sự lựa chọn 2 con đường giải quyết khủng
hoảng khác nhau, hình thành nên chủ nghĩa phát xít. Đây chính là một trong những nguyên nhân quan trọng
dẫn tới sự bùng nổ của chiến tranh thế giới thứ hai (1939- 1945).
Câu 19. Sau Chiến tranh lạnh, sự kiện nào ở khu vực Đông Nam Á trở thành tấm gương tiêu biểu
cho việc giải quyết hòa bình ở những khu vực có xung đột trên thế giới?
A. Hiệp định hòa bình về Campuchia được kí kết (1991).
B. Việt Nam, Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao (1995).
C. Việt Nam, Trung Quốc bình thường hóa quan hệ (1991).
D. Ba nước Đông Dương đã gia nhập ASEAN (1995 - 1999).
A chọn vì Chiến tranh lạnh chấm dứt đã mở ra chiều hướng và những điều kiện giải quyết hòa bình các vụ
tranh chấp, xung đột đang diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới. Tháng 10 - 1991, Hiệp định về các giải
pháp chính trị ở Campuchia đã được kí kết tại Pari. Nhờ đó cuộc xung đột kéo dài hơn một thập kỉ với
những tội ác diệt chủng của chế độ diệt chủng Khơme đỏ đã chấm dứt.
Câu 20. Một trong những vấn đề đã được giải quyết thành công của Liên Xô (1922 - 1941) nhưng
lại là khó khăn, thách thức của Liên bang Nga hiện nay đó là
A. bình đẳng giới. B. phát triển kinh tế.
C. mâu thuẫn dân tộc. D. biên giới quốc gia.
C chọn vì Trong giai đoạn 1922-1941, Liên Xô đã giải quyết thành công vấn đề dân tộc (Tháng 12/1922,
Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa xô viết ra đời với 4 nước: Nga, Ucraina, Bêlarutxia, Ngoại Capcadơ.
Đến năm 1940, Liên Xô đã có 15 nước cộng hòa. Các nước gia nhập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
xô viết trên tinh thần tự nguyện, hữu nghị, bình đẳng). Tuy nhiên, sau năm 1991, Nga đang đối diện với
tranh chấp đảng phái, xung đột sắc tộc, phong trào li khai...
Câu 21. Nguyên nhân khách quan dẫn tới việc tiếp thu chủ nghĩa Mác - Lênin của phong trào yêu nước
trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
A. Lí luận Mác - Lênin có khả năng giải phóng dân tộc.
B. Việt Nam đang cần một lí luận tiên tiến để giải phóng dân tộc.
C. Sự giúp đỡ của Quốc tế cộng sản đối với các nước thuộc địa.
D. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong phong trào đấu tranh.
A chọn vì đầu thế kỉ XX, các phong trào yêu nước ở Việt Nam diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại. Yêu cầu
đặt ra là cần một lí luận có khả năng giải phóng dân tộc. Thắng lợi của cuộc cách mạng tháng Mười Nga
năm 1917 đã đưa chủ nghĩa Mác- Lênin từ lý luận trở thành hiện thực, chứng tỏ chủ nghĩa Mác - Lênin
không chỉ là vũ khí đấu tranh giải phóng giai cấp công nhân mà còn là vũ khí đấu tranh giải phóng các dân
tộc bị áp bức. Do đó nó tạo nên sức hấp dẫn đối với những người Việt Nam đang đi tìm con đường cứu
nước
Câu 22. Các hội nghị của Đảng Cộng sản Đông Dương 1939 - 1945 có điểm chung nào sau đây?
A. Tập trung vào giải quyết một vấn đề cần kíp của cuộc cách mạng tư sản dân quyền.
B. Thay đổi nhiệm vụ chiến lược: đề cao giải phóng dân tộc ở các nước Đông Dương.
C. Khắc phục triệt để những hạn chế trong Luận cương chính trị (tháng 10-1930).
D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một Mặt trận giải phóng dân tộc thống nhất.
B loại vì giai đoạn 1939-1945 ta không thay đổi nhiệm vụ chiến lược.
C, D loại vì chỉ đúng với hội nghị lần thứ 8 (5-1941).

Thi Hay – Đề giao lưu HSG năm 2023 http:// thihay.vn


4
Thi Hay – địa chỉ tin cậy của học sinh – Thi ĐGNL – Thi ĐGTD – Thi TN THPT – Thi HSG

A chọn vì các hội nghị từ 1939-1945 đều tập trung vào giải quyết một vấn đề cần kíp của cuộc cách mạng
tư sản dân quyền là giải phóng dân tộc.
Câu 24. Luận điểm nào sau đây không thể chứng minh được cho quan điểm: Cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945-1954) đã bảo vệ và phát huy thành quả của cách mạng tháng Tám năm
1945?
A. Những nền móng đầu tiên của chủ nghĩa xã hội đã được gây dựng.
B. Một nửa đất nước được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được quốc tế công nhận.
D. Chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, vị thế quốc tế được nâng cao.
B chọn vì cách mạng tháng Tám năm 1945 giành được độc lập dân tộc và chính quyền nhà nước trên phạm
vi toàn lãnh thổ. Tuy nhiên, thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) vẫn chưa trọn vẹn vì
mới giải phóng được miền Bắc, miền Nam vẫn còn nằm dưới ách thống trị của đế quốc và tay sai nên đáp
án B không thể chứng minh được cho quan điểm: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đã
bảo vệ và phát huy thành quả của cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 25. “Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế
kỉ XX có hạn chế lớn về xác định kẻ thù”. Đây là nhận định
A. sai, vì mục tiêu cao nhất của phong trào là đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập cho dân tộc.
B. đúng, vì các sĩ phu yêu nước tiến bộ vẫn chưa xác định được kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam.
C. đúng, vì phong trào chỉ xác định được một trong hai kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam.
D. sai, vì các sĩ phu yêu nước đã đưa khẩu hiệu đánh đuổi giặc Pháp gắn với đánh đổ phong kiến tay sai.
C chọn vì phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX
chỉ xác định được một trong hai kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam. Cụ thể:
- Phan Bội Châu: chỉ xác định được kẻ thù chính là Pháp và tập trung nhiệm vụ chống đế quốc nhằm giành
độc lập cho dân tộc.
- Phan Châu Trinh: chỉ xác định kẻ thù chính là phong kiến nên chủ trương dựa vào Pháp để đánh đổ ngôi
vua, đánh đổ bọn phong kiến hủ bại, coi đó như là điều kiện tiên quyết để giành độc lập.
Câu 28. Tại sao nói công tác mặt trận trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 trong giai đoạn đầu
có hạn chế?
A. Do tên của mặt trận chưa phù hợp với nhiệm vụ của thời kì.
B. Do chưa tập hợp được lực lượng của toàn dân tộc.
C. Do chưa thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận riêng.
D. Do chưa xây dựng được khối liên minh công nông làm nòng cốt.
A chọn vì nhiệm vụ trước mắt của thời kì 1936-1939 là chống phản động thuộc địa, chống phát xít, chống
chiến tranh nhưng tên mặt trận lại được đặt là Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. Hạn
chế đó đã được khắc phục khi thay tên mặt trận thành Mặt trận dân chủ Đông Dương (3-1938)
Câu 30. Nền tảng cơ bản giúp quá trình liên kết châu Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai có thể
diễn ra thuận lợi là gì?
A. Tương đồng nền văn hóa, trình độ phát triển, thể chế chính trị.
B. Chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị.
C. Quá trình liên kết châu Âu đã từng diễn ra trong lịch sử.
D. Chung nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học- kĩ thuật.
A chọn vì sự tương đồng về văn hóa, trình độ phát triển (trong đó có sự phát triển khoa học kĩ thuật), thể
chế chính trị (chế độ đại nghị do giai cấp tư sản lãnh đạo) là nền tảng cơ bản giúp quá trình liên kết châu
Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai có thể diễn ra thuận lợi. Đây cũng là yếu tố đảm bảo tính ổn định lâu
dài của sự liên kết.
Câu 31. Đâu là điểm khác nhau giữa cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam với cách mạng
1946 - 1949 ở Trung Quốc?
A. Khuynh hướng chính trị. B. Lãnh đạo cách mạng.
C. Hình thái cách mạng. D. Tính chất cách mạng.
A, B, D là điểm giống nhau giữa cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam với cách mạng 1946 - 1949
ở Trung Quốc.

Thi Hay – Đề giao lưu HSG năm 2023 http:// thihay.vn


5
Thi Hay – địa chỉ tin cậy của học sinh – Thi ĐGNL – Thi ĐGTD – Thi TN THPT – Thi HSG

C chọn vì hình thái của cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là là kết hợp hài hòa cả nông thôn và thành
thị. Hình thái của cách mạng 1946 - 1949 ở Trung Quốc là nổ ra ở nông thôn rồi tiến về thành thị, lấy nông
thôn bao vây thành thị.
Câu 33. Nội dung nào dưới đây là đúng và đầy đủ khi nhận xét về chính sách đối ngoại của các
nước Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000?
A. Lúc đầu, liên minh với Mĩ nhưng cũng có sự phân hóa trong những hoàn cảnh cụ thể.
B. Quan hệ chặt chẽ với Mĩ và Nhật Bản là sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong chính sách của Tây Âu.
C. Lúc đầu gắn chặt với Mĩ, càng về sau mở rộng quan hệ theo xu hướng ngả về châu Á.
D. Các nước Tây Âu luôn có lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng hợp tác với Mĩ.
A chọn: Sách giáo khoa Lịch sử 12 trang 48, trang 50 (phần đối ngoại).
Câu 34. Thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam không
phản ánh
A. sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại
B. sự kết hợp giữa nhiệm vụ giải phóng và giữ nước.
C. cuộc đấu tranh chống chia cắt đất nước, chia rẽ dân tộc.
D. vai trò quyết định thắng lợi của đấu tranh chính trị.
D chọn vì thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam đã diễn ra
cho thấy cuộc kháng chiến thắng lợi là nhờ sự kết hợp chặt chẽ giữa lực lượng vũ trang 3 thứ quân
và lực lượng chính trị không phải vai trò quyết định thắng lợi của mình đấu tranh chính trị.
Câu 35. Tại sao sự dính líu của Mĩ và Liên Xô vào cuộc chiến tranh Pháp xâm lược ở Đông Dương
(1945 - 1954) khiến cho cuộc chiến mang tính quốc tế hóa?
A. Vì cuộc chiến tranh đẩy hai bên tham chiến về gần hai cực Xô – Mĩ.
B. Vì cuộc chiến dính líu đến nhiều nước và chịu sự chi phối của quan hệ quốc tế.
C. Vì cuộc chiến khiến quan hệ quốc tế thêm căng thẳng, đối đầu gay gắt.
D. Vì cuộc chiến tranh mở rộng ra ngoài các nước Đông Dương.
B chọn vì sự dính líu của Mĩ và Liên Xô vào cuộc chiến tranh Pháp xâm lược ở Đông Dương (1945 - 1954)
khiến cho cuộc chiến tranh này không còn là vấn đề của Pháp và Việt Nam nữa mà trở thành một vấn đề
quốc tế, chịu tác động của cục diện 2 cực, 2 phe.
Câu 38. Hạn chế lớn nhất của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc trong những năm
1946-1949 là gì?
A. Chưa thống nhất được hoàn toàn lãnh thổ.
B. Chưa thủ tiêu được những tàn tích phong kiến.
C. Vẫn lệ thuộc vào các nước tư bản phương Tây.
D. Chưa xóa bỏ tàn tích của chế độ thực dân.
A chọn vì cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc trong những năm 1946 - 1949 thắng lợi đã chấm dứt
hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, tự
do và tiến lên chủ nghĩa xã hội. Tuy nhiên, cuộc cách mạng này mới chỉ thực hiện được nhiệm vụ giải phóng lục
địa, chưa nắm được quyền kiểm soát với Đài Loan. Đến năm 1997 và 1999, Trung Quốc mới thu hồi được chủ
quyền đối với Hồng Công, Ma Cao.
Câu 40. Điều kiện cơ bản để tiến hành bạo lực cách mạng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm
1945 ở Việt Nam là
A. phải xây dựng được những căn cứ địa cách mạng.
B. những nhân tố khách quan thuận lợi đã chín muồi.
C. phải có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
D. kẻ thù của cách mạng không duy trì sự thống trị.
C chọn vì cách mạng tháng Tám là một cuộc cách mạng bạo lực (sử dụng cả lực lượng chính trị và lực
lượng vũ trang). Từ năm 1941, Đảng đã chủ trương chuẩn bị lực lượng cho cách mạng. Nghị quyết Hội
nghị Trung ương lần thứ 8 của Đảng tháng 5-1941 nhấn mạnh: “Muốn có một lực lượng toàn quốc đủ sức
gây ra và củng cố cho một cuộc khởi nghĩa thì Đảng ta phải:
a. Mở rộng và củng cố các tổ chức cứu quốc sẵn có làm cho các đoàn thể có một tinh thần hy sinh tranh
đấu, sẵn sàng gây cuộc khởi nghĩa.
b. Mở rộng các tổ chức vào những nơi thành thị, sản nghiệp, hầm mỏ, đồn điền.

Thi Hay – Đề giao lưu HSG năm 2023 http:// thihay.vn


6
Thi Hay – địa chỉ tin cậy của học sinh – Thi ĐGNL – Thi ĐGTD – Thi TN THPT – Thi HSG

c. Mở rộng sự tổ chức vào các tỉnh phong trào còn yếu ớt và dân tộc thiểu số.
d. Đào luyện cho các đảng viên cộng sản có một tinh thần cương quyết hy sinh.
e. Đào luyện cho các đảng viên đủ năng lực và kinh nghiệm, đủ sức chỉ huy và xoay xở tình thế.
f. Phải có những tổ chức tiểu tổ du kích, du kích chính thức và tổ chức binh lính đế quốc
( Đảng cộng sản Việt Nam, 1995, Văn kiện Đảng toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, tập 7, trang
130-131).
Câu 41. Một luận điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc khi vận dụng lí luận cách mạng vô sản vào
hoàn cảnh thực tiễn của các nước thuộc địa là thấy được vai trò của giai cấp nào sau đây?
A. Tư sản. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản.
D chọn vì trong lí luận cách mạng vô sản của chủ nghĩa Mác-Lênin, lực lượng cách mạng chỉ có công nhân
và nông dân. Tuy nhiên, trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, Nguyễn Ái Quốc xác định, ngoài
giai cấp công nhân, thì cách mạng “phải hết sức liên lạc với tiểu tư sản, trí thức và trung nông…để kéo họ
về phe giai cấp vô sản giai cấp. Còn đối với phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư bản An Nam mà chưa lộ rõ
mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, ít ra cũng làm cho trung lập”. Điều đó hoàn toàn phù hợp với thực
tế của lịch sử Việt Nam và là điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc.
Câu 43. Bốn ghế Bộ trưởng trong Chính phủ liên hiệp mà Quốc hội nước ta đã nhường cho phái
thân Trung Hoa Dân quốc, đó là những bộ nào?
A. Ngoại giao, kinh tế, canh nông, xã hội.
B. Kinh tế, giáo dục, canh nông, xã hội.
C. Ngoại giao, kinh tế, giáo dục, xã hội.
D. Ngoại giao, giáo dục, canh nông, xã hội.
Để giữ vững được chính quyền trong hoàn cảnh bị nhiều kẻ thù bao vây và chống phá, Đảng xác định thực
dân Pháp là kẻ thù nguy hiểm hơn, là kẻ thù chính, cần phải tập trung mũi nhọn vào chúng. Còn trước sau
quân Trung Hoa Dân quốc cũng "sẽ bằng lòng cho Đông Dương trở về tay Pháp" nên ta có thể hoà hoãn,
nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc. Với chính sách "Hoa - Việt thân thiện", ta đã có những nhân nhượng
nhất định nhằm ngǎn chặn và làm thất bại âm mưu lật đổ của chúng, tỏ rõ thiện chí của Nhà nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hoà là sẵn sàng hợp tác, giúp đỡ quân Đồng minh trong việc giải giáp quân Nhật, không để
họ kiếm cớ lật đổ chính quyền của ta. Do đó, ta đã nhường cho Trung Hoa Dân quốc 4 ghế bộ trưởng ngoại
giao, kinh tế, canh nông, xã hội. Thực chất lúc này, chưa có nước nào thiết lập quan hệ ngoại giao với ta,
kinh tế trống rỗng, nông nghiệp mất mùa và thiên tai, xã hội thì bất ổn nên 4 ghế bộ trưởng đó xét thấy có
thể nhượng được. Đó là chủ trương vô cùng sáng suốt của Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh.
Câu 44. Trong đông - xuân 1953 - 1954, ta mở 4 chiến dịch tấn công vào những hướng quan trọng
mà địch tương đối yếu, điều này thể hiện
A. ta lớn mạnh vượt bậc, có thể đương đầu với Pháp tại Điện Biên Phủ.
B. sự thay đổi chiến lược của Đảng với quyết tâm đập tan kế hoạch Nava.
C. ta giữ vững thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. ta đã khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán của địch.
D chọn vì trong đông - xuân 1953 - 1954, ta mở 4 chiến dịch tấn công vào những hướng quan trọng mà
địch tương đối yếu là tấn công thị xã Lai Châu (12-1953), Trung Lào (12-1953), Thượng Lào (1-1954),
Bắc Tây Nguyên (2-1954), buộc Pháp phải chia nhỏ quân để tập trung cho Điện Biên Phủ, Xênô, Luông
Phabang và Mường Sài, Plâycu để đối phó với ta. Từ chỗ đồng bằng Bắc Bộ là khâu chính của kế hoạch
Nava, Pháp muốn tập trung quân về đây để sau đó thực hiện bước 2 kế hoạch Nava nhưng ta đã buộc Pháp
phải phân tán thành 5 nơi. Điều này đã khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán của địch.
Câu 45. Mục đích chủ yếu nào khiến Mĩ và các nước phương Tây dồn sức viện trợ cho Tây Đức
nhanh chóng phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Biến Tây Đức thành tâm điểm chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
B. Tạo điều kiện hợp nhất hai nhà nước Đức ở châu Âu.
C. Tây Đức có ưu thế so với Đông Đức về kinh tế - khoa học - quân sự.
D. Thúc đẩy quá trình hòa bình hai nhà nước Đức ở châu Âu.
A chọn vì Mĩ và các nước phương Tây không muốn một giải pháp thống nhất ở Đức mà ở đó có sự cân
bằng quyền lực giữa Xô- Mĩ theo quy định của hội nghị Ianta và Pốtxđam. Sự ra đời của nước CHLB Đức
(Tây Đức) tháng 9- 1949 đã phản ánh tham vọng đó. Để biến Tây Đức thành một "lực lượng xung kích"

Thi Hay – Đề giao lưu HSG năm 2023 http:// thihay.vn


7
Thi Hay – địa chỉ tin cậy của học sinh – Thi ĐGNL – Thi ĐGTD – Thi TN THPT – Thi HSG

của khối NATO, chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, Mĩ và các nước phương Tây dồn sức viện
trợ cho Tây Đức nhanh chóng phục hồi và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Câu 46. Sự khác biệt về số lượng các quốc gia tham dự hội nghị Ianta (1945) so với hội nghị Vécxai
- Oasinhtơn (1919 - 1922) chứng tỏ điều gì?
A. Sự thay đổi của bản đồ chính trị thế giới.
B. Sự thay đổi tương quan lực lượng giữa các nước.
C. Sự thay đổi về sức mạnh kinh tế giữa các nước.
D. Sự quan tâm của các quốc gia tới vấn đề chính trị quốc tế.
B chọn vì
- Hội nghị Ianta năm 1945 có sự tham gia của 3 cường quốc là Liên Xô, Mĩ, Anh. Đây đều là các nước
đóng vai trò chủ chốt trong phe Đồng minh chống phát xít trong cuộc chiến tranh thế giới thứ hai
- Hội nghị Vécxai (1919-1920) được tổ chức sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. Tham dự hội
nghị có 27 nước tham dự, 5 nước chủ trì hội nghị là Anh, Pháp, Mĩ, Italia, Nhật Bản và quyền quyết định
nằm trong tay 3 nước Anh, Pháp, Mĩ.
- Hội nghị Oasinh tơn (1921-1922) có sự tham gia của 9 nước, trong đó 4 nước lãnh đạo là Mĩ, Anh, Pháp,
Nhật Bản, quyền quyết định chính thuộc về Mĩ.
=> Số lượng các nước tham gia hội nghị Ianta so với hội nghị Vécxai, Oasinhtơn ít hơn và các nước lớn
hầu như tự quyết định tất cả các vấn đề mà không cần đến sự có mặt của các nước có liên quan. Điều này
phản ánh sự thay đổi so sánh tương quan lực lượng giữa các nước, khoảng cách giữa các nước ngày càng
lớn và 3 nước đóng vai trò chi phối thế giới là Liên Xô, Mĩ, Anh.
Câu 47. Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam
những năm đầu thế kỉ XX đều
A. xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc.
B. có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.
C. do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo.
D. không bị động trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
B loại vì hai xu hướng này chưa có sự kết hợp giữa hai nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.
- Xu hướng bạo động: đề ra nhiệm vụ chống đế quốc.
- Xu hướng cải cách: dựa vào Pháp để đánh đổ ngôi vua và bọn phong kiên hủ bại.
C loại vì hai xu hướng này bộ phận sĩ phu yêu nước thức thời khởi xướng và lãnh đạo.
D loại vì xu hướng bạo động và xu hướng cải cách đều có chủ trương tìm kiếm thêm sự giúp đỡ từ bên
ngoài.
- Xu hướng bạo động: tìm sự giúp đỡ của Nhật Bản – nước “đồng văn đồng chủng” với Việt Nam.
- Xu hướng cải cách: dựa vào Pháp để đánh đổ ngôi vua và bọn phong kiến hủ bại, xem đó như là điều kiện
tiên quyết để giành độc lập.
A chọn vì hai xu hướng này đều xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc. Muốn lật đổ đế quốc,
phong kiến, giành độc lập dân tộc.
Câu 49. Thực tiễn Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam cho thấy sức mạnh tổng hợp của
chiến tranh nhân dân Việt Nam là
A. thực hiện tiêu thổ kháng chiến và tự lực cánh sinh.
B. đoàn kết toàn dân trong Mặt trận dân tộc thống nhất.
C. toàn dân đánh giặc, lấy lực lượng chính trị quyết định.
D. toàn dân đánh giặc, lấy lực lượng vũ trang quyết định.
C chọn vì Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, sử
dụng cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang để giành chính quyền trong đó lực lượng chính
trị đóng vai trò quyết định; lực lượng vũ trang đóng vai trò xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.
Câu 50. Từ khi gia nhập Liên hợp quốc, Việt Nam đã có những đóng góp vào việc
A. tham gia chương trình chống tham nhũng, xóa đói giảm nghèo, quyền trẻ em...
B. có tiếng nói quan trọng nhất trong tổ chức Liên hợp quốc.
C. trở thành ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008-2009.
D. xây dựng mối quan hệ hợp tác, có hiệu quả trên nhiều lĩnh vực.

Thi Hay – Đề giao lưu HSG năm 2023 http:// thihay.vn


8
Thi Hay – địa chỉ tin cậy của học sinh – Thi ĐGNL – Thi ĐGTD – Thi TN THPT – Thi HSG

Trong các lĩnh vực công việc cụ thể của LHQ, Chúng ta ủng hộ các cố gắng của các nước, cùng LHQ tăng
cường đối thoại với các nước, hợp tác quốc tế trong và ngoài LHQ trên các vấn đề liên quan đến việc thúc
đẩy quyền con người, trong đó có việc báo cáo về việc thực hiện các điều ước quốc tế về quyền con người
mà Việt Nam là thành viên và tham gia vào các cơ chế nhân quyền của LHQ như ECOSOC, Ủy ban về các
vấn đề xã hội của Đại hội đồng, Ủy hội nhân quyền và nay là Hội đồng nhân quyền LHQ.
Việt Nam được LHQ đánh giá cao về việc hoàn thành trước thời hạn nhiều Mục tiêu phát triển Thiên niên
kỷ, triển khai thành công đồng thời chia sẻ kinh nghiệm của mình trong việc thực hiện các chương trình
hành động của các hội nghị LHQ về phát triển xã hội, môi trường, an ninh lương thực, tài chính cho phát
triển, nhà ở, nhân quyền, dân số và phát triển, phụ nữ, trẻ em, chống phân biệt chủng tộc, phòng chống
HIV/AIDS...
=> Việt Nam từ khi tham gia Liên hợp quốc đã có những đóng góp vào chống tham nhũng, tham gia chương
trình an ninh lương thực, xóa đói giảm nghèo, quyền trẻ em...

----------- HẾT ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ LẦN 13 --------


(Bản quyền nguồn tư liệu thuộc về thihay.vn)

Thi Hay – Đề giao lưu HSG năm 2023 http:// thihay.vn


9

You might also like