Dinh Dư NG Nito-Đã G P-Đã Nén

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 39

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

BTTL ONLINE - DINH DƯỠNG NITƠ Ở THỰC VẬT


HỌC TỐT SINH HỌC 11 - THẦY NGUYỄN THÀNH CÔNG

1. Trong các hợp chất sau đây, hợp chất nào không chứa N?
A. Protein B. Axit nucleic
C. ATP D. Glucose
2. Biểu hiện dễ nhận thấy nhất của cây trồng thiếu nitơ là hiện tượng:
A. Vàng lá B. Đỏ lá
C. Đốm lá D. xoăn lá
3. Nguyên liệu để tổng hợp axit amin cùng với các gốc amon trong tế bào là:
A. Axit béo B. Axit xêtô
C. ATP D. Axit nucleic
4. Sản phẩm trung gian của quá trình khử nitrate trong mô rễ và lá của cơ thể thực vật là:
A. Nitrate B. Nitrite
C. Amon D. Mo
5. Khẳng định nào sau đây là chính xác khi nói về nguồn cung cấp N cho cây:
A. Thực vật có thể hấp thu N2 trong khí quyển và sử dụng B. Các dạng hợp chất N trong khí quyển là lành tính và an
trực tiếp cho các hoạt động sống của mình. toàn đối với thực vật.
C. Thực vật hấp thu N dưới dạng amon và nitrate nhờ hệ D. Thực vật có thể hấp thu trực tiếp các protien hoặc các
rễ. axit amin có mặt trong môi trường đất.
6. Quá trình làm chuyển hóa nito hợp chất trong đất thành N2 dẫn đến mất N trong đất gọi là:
A. Quá trình phản nitrate hóa B. Quá trinh nitrate hóa
C. Quá trình amon hóa D. Quá trình nitrite hóa
7. Loại sinh vật cố định đạm cộng sinh với cây đậu tương là:
A. Vi khuẩn lam B. Vi khuẩn E.coli
C. Vi khuẩn rhizobium D. Bèo hoa dâu
8. Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra?
A. Có các lực khử mạnh. B. Được cung cấp ATP.
C. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza. D. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
9. Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì:
A. Lượng N2 trong không khí quá thấp. B. Lượng N2 tự do bay lơ lửng trong không khí không hòa
vào đất nên cây không hấp thụ được.
C. Phân tử N2 có liên kết ba bền vững cần phải đủ điều D. Do lượng N2 có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá
kiện mới bẻ gãy được. lớn.
10. Xác động thực vật phải trải qua quá trình biến đổi nào cây mới sử dụng được nguồn nitơ có trong xác động thực vật?
A. Qúa trình nitrat hóa và phản nitrat hóa. B. Qúa trình amôn hóa và phản nitrat hóa.
C. Qúa trình amôn hóa và nitrat hóa. D. Qúa trình cố định đạm.
11. Bón phân hợp lí là
A. Phải bón thường xuyên cho cây. B. Sau khi thu hoạch phải bổ sung ngay lượng phân bón
cần thiết cho đất.
C. Phải bón đủ cho cây ba loại nguyên tố quan trọng là N, D. Bón đúng lúc, đúng lượng, đúng loại và đúng cách.
P, K.
12. Nhận định không đúng khi nói về vai trò của nitơ đối với cây xanh:
A. Thiếu nitơ cây sinh trưởng còi cọc, lá có màu vàng. B. Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong
cơ thể thực vật.
C. Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, D. Thiếu nitơ lá non có màu lục đậm không bình thường.
côenzim, axit nuclêic, diệp lục...

Trang 1/2
13. Trong mô thực vật diễn ra quá trình khử nitrat vì:
A. giúp hệ rễ của cây hấp thụ được toàn bộ lượng nitơ. B. là nguồn dự trữ NH3 cho các quá trình tổng hợp axít
amin khi cần thiết.
C. NO3- trong đó N có số oxy hoa dương cao nhất cần phải D. giúp sự đồng hoá NH3 trong mô thực vật.
chuyển về N có số oxy hóa thấp nhất.
14. Quá trình khử nitrat trong cây là
A. quá trình chuyển hóa NO3- thành NH4+ theo sơ đồ: B. quá trình được thực hiện nhờ enzym nitrogenaza.
NO3- NO2- NH4+
C. quá trình bao gồm phản ứng khử NO2- thành NO3-. D. là quá trình cố định nitơ không khí.
15. Điều kiện để quá trình cố định nitơ khí quyển xảy ra là
A. Có vi khuẩn rhizobium, có enzim nitrogenaza, ATP, B. Có enzim nitrogenaza, ATP, lực khử mạnh, thực hiện
thực hiện trong điều kiện kị khí. trong điều kiện kị khí.
C. Có vi khuẩn rhizobium, có enzim nitrogenaza, ATP, thực D. Có enzim nitrogenaza, ATP, lực khử mạnh, thực hiện
hiện trong điều kiện hiếu khí. trong điều kiện hiếu khí.
16. Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật
I. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển (ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng NH3 (cây dễ dàng hấp thụ)
II. Xảy ra trong điều kiện bình thường ở hầu khắp mọi nơi trên trái đất.
III. Lượng nitơ bị mấy hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ bình thường
cho cây.
IV. Nhờ có enzym nitrôgenara, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với
hyđro thành NH3
V. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.
A. I, II, III, IV. B. I, III, IV, V.
C. II. IV, V. D. II, III, V
17. Quá trình phân giải prôtêin từ xác động vật, thực vật tạo thành NH3 của các vi sinh vật đất theo các bước sau:
A. axit amin => pôlipeptit => peptit => prôtêin => NH3. B. prôtêin => pôlipeptit => peptit => axit amin => NH3.
C. peptit => pôlipeptit => axit amin => NH3. D. pôlipeptit => prôtêin => peptit => axit amin => NH3.
18. Khi lá cây có màu xanh đậm, chậm chuyển pha từ pha sinh dưỡng sang pha sinh sản. Điều cần làm với cây trồng là:
A. Bón thêm phân đạm cho cây B. Bón thêm phân đạm cho cây
C. Cắt bớt lá D. Không bón đạm mà bón K vừa đủ.
19. Cho các nhận định sau về N và quá trình đồng hóa N trong cơ thể thực vật:
(1). Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan
trọng.
(2). Nitơ được rễ hấp thu dưới dạng các hợp chất hữu cơ và các hợp chất vô cơ phục vụ cho các quá trình đồng hóa
trong tế bào.
(3). Amôn gây độc cho tế bào và gây độc cho các hoạt động sống của cây.
(4). Amôn dư thừa có thể được chuyển hóa hình thành amit để dự trữ N cho cây.
Số nhận định chính xác là:
A. 1 B. 3
C. 2 D. 4
20. Cho các phát biểu sau đây về quá trình cố định đạm sinh học:
(1). Chỉ được thực hiện bởi các vi sinh vật cộng sinh với các dạng thực vật bậc cao.
(2). Chỉ do các vi sinh vật nhân sơ có hệ thống enzyme nitrogenase thực hiện.
(3). Trồng các thực vật cộng sinh với vi sinh vật cố định đạm làm tiết kiệm phân bón.
(4). Nếu không có phân đạm, có thể dùng bèo hoa dâu làm phân bón hữu cơ và cung cấp đạm cho cây trồng.
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 4
C. 2 D. 1

Trang 2/2
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
BTTL ONLINE - QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
HỌC TỐT SINH HỌC 11 - THẦY NGUYỄN THÀNH CÔNG

1. Trong cấu trúc của một lá điển hình, loại tế bào có vai trò tham gia vào quang hợp chủ yếu cho lá là:
A. Tế bào biểu bì trên B. Tế bào lỗ khí
C. Tế bào mô giậu D. Tế bào mô xốp
2. Bào quan quang hợp có mặt trong tế bào thực vật được gọi là:
A. Lục lạp B. Grana
C. Stroma D. Lạp thể
3. Nguyên liệu sử dụng cho quá trình quang hợp là:
A. Glucose và CO2 B. Nước và CO2
C. Glucose và oxy D. Nước và glucose
4. Sản phẩm của quá trình quang hợp bao gồm:
A. Chỉ C6H12O6 và O2 B. C6H12O6 và CO2
C. C6H12O6;O2 và H2O D. C6H12O6; O2; H2O và CO2
5. Sắc tố nào tham gia trực tiếp chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong hệ thống quang hợp?
A. Diệp lục a B. Diệp lục a và diệp lục b
C. Diệp lục a, b và các sắc tố phụ D. Tất cả các loại sắc tố trong lá.
6. Trong cấu trúc của lá, thành phần có chức năng nâng đỡ và vận chuyển các chất sau quang hợp đi ra khỏi lá là:
A. Biểu bì trên B. Biểu bì dưới
C. Lỗ khí D. Gân lá
7. Các tế bào này có kích thước lớn, tạo ra những khoảng trống giữa các tế bào, là không gian cần thiết cho sự hóa hơi
của nước và tạo điều kiện cho sự thoát hơi, bản thân các tế bào này cũng có khả năng quang hợp. Mô tả trên đang nói
đến:
A. Tế bào lỗ khí B. Tế bào mô xốp
C. Tế bào mô giậu D. Tế bào bó mạch.
8. Câu nào dưới đây đúng khi nói về bản chất của quang hợp?
A. Quá trình chuyển hóa năng lượng từ các chất phức tạp B. Quá trình chuyển hóa quang năng thành hóa năng rồi
thành các chất đơn giản. tích lũy trong các liên kết hóa học của các phân tử hữu cơ.
C. Tập hợp các phản ứng hóa học chuyển hóa năng lượng D. Tập hợp các phản ứng vật lí và phản ứng hóa học làm
từ trạng thái đơn giản thành trạng thái phức tạp. thay đổi cấu trúc hóa học của các phân tử.
9. Lá cây hầu hết các loài có màu xanh lục vì:
A. Hệ thống sắc tố quang hợp không hấp thu quang phổ B. Diệp lục b hấp thu ánh sáng xanh lục và tích lũy màu
xanh lục và phản xạ lại môi trường. này trong lục lạp.
C. Hệ thống sắc tố hấp thu mạnh ánh sáng xanh lục và tích D. Màu xanh lục được hấp thu nhưng không được sử dụng
lũy thành sắc tố. mà giữ lại trong chất nền lục lạp.
10. Đặc điểm hình thái lá phù hợp với hoạt động hấp thu quang năng phục vụ cho quang hợp là:
A. Có cuống lá kéo dài đưa lá ra khỏi thân. B. Các khí khổng tập trung ở mặt dưới của lá.
C. Có hệ thống gân lá vận chuyển các chất. D. Phiến lá mỏng, diện tích bề mặt lớn.
11. Loại ánh sáng có vai trò quan trọng nhất đối với quá trình quang hợp của cây xanh là:
A. Đỏ và vàng B. Lục và cam
C. Ánh sáng xanh lục D. Đỏ và xanh tím
12. Có thể hiểu quá trình quang hợp ở thực vật là:
A. Quá trình sử dụng quang năng mà diệp lục hấp thu cung B. Quá trình chuyển hóa quang năng thành hóa năng sau đó
cấp năng lượng cho quá trình chuyển hóa các đại phân tử sử dụng hóa năng để tổng hợp carbohydrate từ CO2 và
thành các đơn phân. nước.
C. Quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ nhờ D. Quá trình chuyển hóa chất đơn giản thành chất phức tạp
năng lượng của quá trình phản ứng hóa học bởi các chất vô nhờ tác động trực tiếp của ánh sáng mặt trời.
cơ.
Trang 1/2
13. Khẳng định nào sau đây về các thành phần cấu trúc của lá là chính xác?
A. Biểu bì trên không có lỗ khí nên sự hấp thu CO2 quang B. Biểu bì dưới có hệ thống lỗ khí với nhiệm vụ trao đổi
hợp không được thực hiện. O2, hơi nước và CO2 với môi trường.
C. Trong lát cắt giải phẫu của lá, chỉ có tế bào mô giậu và D. Các tế bào mô giậu lớn, xếp lộn xộn tạo điều kiện cho
tế bào mô xốp mới có khả năng quang hợp. sự hóa hơi và thoát hơi của nước.
14. Khẳng định chính xác nhất khi nói về lục lạp:
A. Lục lạp có hai lớp màng, lớp màng bên trong gấp nếp B. Lục lạp chứa hệ thống các hạt grana đóng vai trò thực
tạo cấu trúc dạng mào, chứa các hệ thống quang hợp. hiện các phản ứng của pha tối quang hợp.
C. Lục lạp có chứa phân tử ADN mạch kép dạng vòng, D. Lục lạp xuất hiện ở tất cả các tế bào trong cấu trúc của
mang một số gen chi phối đặc điểm của lục lạp. một lá điển hình.
15. Cho các đặc điểm của lá sau đây:
(1). Dạng bản mỏng, xếp xen kẽ, hướng quang.
(2). Có mô xốp gồm nhiều khoang trống tạo điều kiện cho sự đi vào của CO2 và thoát ra của O2.
(3). Hệ thống bó mạch hình thành gân lá vừa có vai trò nâng đỡ phiến lá, vừa có vai trò vận chuyển.
(4). Hệ thống mặt lá có các lỗ khí tham gia vào quá trình trao đổi chất với môi trường ngoài.
Đặc điểm phù hợp với hoạt động quang hợp của lá là:
A. 1 B. 4
C. 2 D. 3
16. Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền cho nhau theo sơ đồ nào sau đây là đúng?
A. Carôtenôit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a B. Carôtenôit → Diệp lục a → Diệp lục b → Diệp lục b
trung tâm phản ứng.2 trung tâm phản ứng.
C. Diệp lục b → Carôtenôit → Diệp lục a → Diệp lục a D. Diệp lục a → Diệp lục b → Carôtenôit → Carôtenôit
trung tâm phản ứng. trung tâm phản ứng.
17. Trong quá trình quang hợp, nếu các phản ứng sử dụng hết 24 phân tử nước thì số phân tử O2 được giải phóng là:
A. 6 B. 12
C. 24 D. 48
18. Trong số các khẳng định sau đây về quang hợp và vai trò của quang hợp:
(1). Quang hợp xảy ra ở tất cả các loài thực vật và các loài tảo.
(2). Quá trình quang hợp giải phóng O2 làm nóng khí quyển.
(3). Tất cả các chất hữu cơ được tổng hợp trên trái đất hiện nay từ chất vô cơ đều là nguồn gốc từ quá trình quang hợp.
(4). Quang hợp điều hòa hàm lượng O2 và CO2 trong không khí.
Số khẳng định đúng là:
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
19. Trong số các nhận định sau về chức năng các thành phần trong cấu trúc của lá:
(1). Tế bào mô giậu chứa lục lạp, là loại tế bào thực hiện quang hợp chính.
(2). Các khí khổng vừa có vai trò lấy nguyên liệu quang hợp vừa có vai trò đào thải sản phẩm quang hợp.
(3). Gân lá vừa có vai trò nâng đỡ lá vừa có vai trò vận chuyển các nguyện liệu quang hợp đến lá.
(4). Lục lạp trong lá vừa có vai trò quang hợp vừa có vai trò hô hấp, cung cấp năng lượng cho tế bào lá.
Số nhận định đúng là:
A. 4 B. 3
C. 2 D. 1
20. Trong số các nhận định sau về lục lạp và sắc tố quang hợp:
(1). Lục lạp luôn có 2 lớp màng bao bọc.
(2). Hệ thống sắc tố quang hợp nằm ở trên màng trong và màng ngoài của lục lạp.
(3). Cả hệ thống sắc tố chính và sắc tố phụ đều tham gia vào quá trình chuyển trực tiếp quang năng thành hóa năng.
(4). Sản phẩm của quá trình chuyển quang năng thành hóa năng là ATP và NADPH.
Số nhận định đúng là:
A. 2 B. 4
C. 1 D. 3

Trang 2/2
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
BTTL ONLINE - QUANG HỢP Ở CÁC NHÓM THỰC VẬT C3, C4, CAM
HỌC TỐT SINH HỌC 11 - THẦY NGUYỄN THÀNH CÔNG

1. Khẳng định chính xác về pha sáng:


A. Pha cố định CO2 B. Pha chuyển quang năng thành hóa năng.
C. Pha chuyển hóa năng thành quang năng D. Pha diễn ra trong điều kiện thiếu sáng.
2. Trong số các thành phần sau, đâu không phải là sản phẩm của quang phân li nước?
A. H+ B. electron
C. H2 D. O2
3. Nguyên liệu nào sau đây không được sử dụng cho pha tối quang hợp?
A. CO2 B. H2O
C. ATP D. C6H12O6
4. Chuỗi phản ứng tối quang hợp được thực hiện ở:
A. Stroma B. Xoang thylacoid
C. Tế bào chất D. Ti thể
5. Loại thực vật nào sau đây có quá trình cố định CO2 xảy ra ở lục lạp tế bào mô giậu, còn chu trình Calvin lại được thực
hiện ở tế bào bao bó mạch?
A. Thực vật C3 B. Thực vật C4
C. Thực vật CAM D. Thực vật hạt trần
6. Nhóm thực vật thích nghi với điều kiện nóng, đóng lỗ khí vào ban ngày, mở lỗ khí vào ban đêm là:
A. Thực vật C3 B. Thực vật C4
C. Thực vật CAM D. Thực vật hạt trần
7. Chu trình Calvin có mặt ở nhóm thực vật nào dưới đây?
A. Chỉ có ở C3 B. Có ở C3 và C4
C. Chỉ có ở CAM D. C3, C4 và CAM
8. Nguồn gốc của O2 giải phóng ra trong quang hợp:
A. Từ các phân tử nước sau quá trình quang phân li. B. Từ các phân tử nước và các phân tử CO2
C. Từ các phân tử CO2 và các chất hữu cơ chứa O2. D. Từ ATP và các phân tử lực khử NADPH
9. Bản chất của pha sáng quang hợp là:
A. Chuỗi phản ứng sử dụng ánh sáng làm chất xúc tác hình B. Quá trình chuyển hóa năng thành quang năng dự trữ
thành các phân tử hữu cơ chứa nhiều năng lượng. trong các phân tử cao năng.
C. Quá trình chuyển quang năng thành năng lượng chứa D. Quá trình sử dụng quang năng để phá vỡ phân tử nước,
trong các hợp chất cao năng như ATP và NADPH. giải phóng các chất cần thiết cho các hoạt động của lục lạp.
10. Tại sao chu trình Calvin còn được gọi là chu trình C3?
A. Hợp chất tham gia cố định CO2 có chứa 3 nguyên tử C B. Sản phẩm đầu tiên của chu trình là một hợp chất có 3
nên gọi là chu trình C3. nguyên tử C.
C. Enzyme tham gia vào chu trình xúc tác cho phản ứng D. Quá trình tái tạo lại chất nhận sử dụng các phân tử có 3
biến đổi hợp chất có 3 nguyên tử C. nguyên tử C.
11. Bản chất của pha tối quang hợp là:
A. Sử dụng các hợp chất cao năng và lực khử tạo ra từ pha B. Các phản ứng tổng hợp chỉ xảy ra trong điều kiện không
sáng để tiến hành cố định CO2 và tổng hợp chất hữu cơ. có ánh sáng vì ánh sáng có tác động ức chế.
C. Quá trình oxy hóa các hợp chất đơn giản để hình thành D. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các
các hợp chất phức tạp dưới tác động của bóng tối. nguyên liệu đường đã tạo ra sau quá trình quang hợp.
12. Trong số các thực vật chỉ ra dưới đây, hãy chọn một loài thực vật khác các nhóm còn lại dựa trên tiêu chí về phương
thức quang hợp:
A. Mía B. Ngô
C. Rau dền D. Dứa (thơm)

Trang 1/2
13. Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?
A. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng ôxi. B. Quá trình cố định CO2.
C. Quá trình quang phân li nước. D. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường
sang dạng kích thích).
14. Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm?
A. Vì ban đêm khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp thuận lợi B. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm.
cho hoạt động của nhóm thực vật này.
C. Vì ban đêm mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình D. Vì ban đêm, khí khổng mới mở ra, ban ngày khí khổng
đồng hóa CO2. đóng để tiết kiệm nước.
15. Phân tử ôxi (O2) nằm trong chất hữu cơ C6H12O6 tạo ra bởi quá trình quang hợp có nguồn gốc từ đâu?
A. H2O (quang phân li H2O ở pha sáng). B. CO2 (cố định CO2 ở pha tối).
C. CO2 (quang phân li CO2 ở pha sáng). D. AlPG ở chu trình Canvin.
16. Trật tự các giai đoạn trong chu trình Calvin là:
A. Khử APG thành ALPG → cố định CO2 → tái sinh B. Cố định CO2 → tái sinh RiDP (ribulôzơ 1, 5 -
RiDP (ribulôzơ-1,5 điP). điphôtphat) → khử APG thành ALPG.
C. Khử APG thành ALPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ 1,5 - D. Cố định CO2 → khử APG thành ALPG → tái sinh
điphôtphat) → cố định CO2. RiDP (ribulôzơ 1,5 - điphôtphat) → cố định CO2.
17. Ở rêu, chất hữu cơ C6H12O6 được tạo ra
A. Trong tế bào bao bó mạch nhờ các phản ứng sáng B. Tạo ra trong tế bào mô giậu và nhờ chu trình C4
C. Tạo ra trong tế bào quang hợp và được tạo ra nhờ chu D. Được tạo ra trong tế bào lá nhờ chu trình CAM
trình Calvin
18. Cho các nhận định sau về quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật:
(1). Để tăng năng suất thực vật C3 cần tránh trồng trong điều kiện nhiệt độ cao và ánh sáng mạnh.
(2). Pha tối quang hợp ở các nhóm thực vật đều có sử dụng chu trình Calvin.
(3). Ở thực vật C3 có điểm bù CO2 thấp hơn C4 và cường độ quang hợp cao hơn thực vật C4.
(4). Thực vật C4 có năng suất cao hơn so với thực vật C3.
Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định chính xác?
A. 2 B. 4
C. 1 D. 3
19. Cho các nhận định sau về quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật:
(1). Quá trình cố định CO2 ở thực vật C4 sử dụng chất nhận CO2 khác với thực vật C3.
(2). Thông thường lá của các loài thực vật CAM vào buổi sáng ngọt hơn so với buổi tối.
(3). Chuỗi phản ứng tối quang hợp chỉ có thể xảy ra trong điều kiện không có ánh sáng.
(4). Con đường C4 là đặc điểm thích nghi của các loài thực vật với điều kiện khô hạn ở sa mạc.
Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định chính xác?
A. 2 B. 4
C. 1 D. 3
20. Cho các nhận định sau về quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật:
(1). Pha tối ở thực vật C3 chỉ có chu trình Calvin, trong khi ở thực vật C4 và CAM còn có chu trình C4 xảy ra trước
chu trình Calvin.
(2). Quá trình quang phân li nước chỉ xảy ra ở thực vật C3 mà không xảy ra ở thực vật CAM vì tiết kiệm nước.
(3). Thực vật CAM có 2 loại lục lạp là lục lạp tế bào bao bó mạch và lục lạp mô giậu, cùng tham gia quá trình quang
hợp.
(4). Cả chu trình C4 và C3 ở thực vật C4 đều diễn ra vào ban ngày, còn ở CAM quá trình cố định CO2 xảy ra vào ban
ngày còn quá trình Calvin xảy ra vào ban đêm.
Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định chính xác?
A. 2 B. 4
C. 1 D. 2

Trang 2/2
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
BTTL ONLINE - ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGOẠI CẢNH ĐẾN QUANG HỢP
HỌC TỐT SINH HỌC 11 - THẦY NGUYỄN THÀNH CÔNG

1. Cường độ ánh sáng mà ở đó lượng sinh chất do quang hợp tạo ra vừa đủ cho hoạt động hô hấp và không có tích lũy gọi
là:
A. Điểm bảo hòa ánh sáng B. Điểm bù ánh sáng
C. Cường độ tối thiểu D. Cường độ ánh sáng tối ưu
2. Giá trị cường độ ánh sáng mà từ đó cường độ quang hợp không tăng thêm dù cường độ ánh sáng tiếp tục tăng gọi là:
A. Điểm bù ánh sáng B. Điểm bão hòa ánh sáng.
C. Điểm bão hòa quang hợp D. Điểm ổn định quang hợp.
3. Thực vật quang hợp cần hấp thụ quang phổ:
A. Đỏ và vàng B. Đỏ và xanh tím
C. Vàng và xanh tím D. Đỏ và cam
4. Giá trị hàm lượng CO2 trung bình trong khí quyển đạt:
A. 0,03% B. 0,3%
C. 0,33% D. 0,23%
5. Nồng độ CO2 thấp nhất mà cây có thể quang hợp được:
A. 0,08%-0,01% B. 0,008%-0,1%
C. 0,008%-0,01% D. 0,08%-0,1%
6. Đối với cây ưa nhiệt ở vùng nhiệt đới, giới hạn về nhiệt độ nào sau đây gây ra những ảnh hưởng tiêu cực tới quang
hợp?
A. 12oC B. -1oC
C. 15oC D. 4-8oC
7. Nguyên tố khoáng đóng vai trò điều tiết độ mở của khí khổng nhằm mục đích thoát hơi nước và hấp thụ CO2?
A. Ca B. K
C. Na D. Mg
8. Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở thực vật vùng cực, vùng núi cao là:
A. -15oC B. -1oC
C. -1,5oC D. 4oC
9. Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp câu nào sau đây là không đúng?
A. Nồng độ CO2 tăng dần đến điểm bão hòa thì cường độ B. Từ điểm bão hòa CO2 trở đi, nồng độ CO2 tăng dần thì
quang hợp tăng dần. cường độ quang hợp giảm dần.
C. Cường độ ánh sáng tăng dần đến điểm bão hòa thì D. Bắt đầu từ nhiệt độ tối ưu quang hợp trở lên độ quang
cường độ quang hợp tăng dần. hợp tăng rất nhanh, thường đạt cực đại ở 35 – 450C rồi sau
đó giảm mạnh.
10. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến cường độ quang hợp thông qua
A. Ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong pha sáng và B. Ảnh hưởng đến độ đóng mở khí khổng để nhận CO2.
pha tối.
C. Ảnh hưởng đến cấu tạo của bộ máy quang hợp. D. Ảnh hưởng đến cường độ ánh sáng và thành phần quang
phổ.
11. Tại sao sự gia tăng cường độ ánh sáng lại dẫn đến tăng cường độ quang hợp?
A. Ánh sáng cung cấp năng lượng cho hoạt động của pha B. Ánh sáng là tác nhân xúc tác cho các phản ứng tổng hợp
sáng, tạo ra lượng ATP và NADPH cần thiết sử dụng cho xảy ra trong chất nền lục lạp.
quá trình tổng hợp.
C. Ánh sáng kích hoạt các enzyme tham gia vào quá trình D. Ánh sáng thúc đẩy sự hấp thu CO2 phục vụ cho các
tổng hợp các chất hữu cơ trong tế bào chất. phản ứng quang hợp trong lục lạp của cây.
12. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điểm bù ánh sáng?

Trang 1/3
A. Ở điểm bù ánh sáng, thực vật không xảy ra quang hợp B. Ở điểm bù ánh sáng, cường độ ánh sáng quá thấp dẫn tới
nên không có chất hữu cơ được sản sinh. việc bộ máy quang hợp bị ức chế.
C. Ở điểm bù ánh sáng, quang hợp vẫn xảy ra và tạo thành D. Ở điểm bù ánh sáng, cây không có khả năng hấp thu
chất hữu cơ nuôi sống cơ thể thực vật. CO2 phục vụ cho hoạt động quang hợp.
13. Ở những cây rau rền tím:
A. Chúng không có diệp lục và quang hợp nhờ các sắc tố B. Quá trình quang hợp của chúng sử dụng sắc tố diệp lục
phụ. a.
C. Chúng hấp thu ánh sáng tím là chủ yếu. D. Chúng không có quá trình quang phân li nước.
14. Về quang phổ của ánh sáng, khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Ánh sáng đỏ mang nhiều năng lượng hơn ánh sáng tím. B. Các tia xanh tím kích thích sự tổng hợp gluxit trong khi
các tia sáng đỏ kích thích sự tổng hợp axit amin và protein.
C. Theo chiều sâu của nước, ánh sáng có thể xuyên qua lớp D. Vào buổi trưa, cường độ chiếu sáng mạnh hơn, thành
nước mà không bị mất năng lượng. phần quang phổ các tia xanh tím chiếm ưu thế.
15. Tại sao trong khoảng giới hạn nhất định về hàm lượng CO2, sự gia tăng hàm lượng khí này lại dẫn đến tăng cường độ
quang hợp?
A. CO2 thúc đẩy sự mở của khí khổng, tạo điều kiện cho B. CO2 là nguyên liệu đầu vào cho các phản ứng tối, do
hoạt động quang hợp. vậy tăng CO2 dẫn tới tăng cường độ quang hợp.
C. CO2 kích thích quá trình quang phân li nước và thúc đẩyD. Khi nồng độ CO2 gia tăng thì cường độ quang hợp sẽ
pha sáng quang hợp xảy ra. gia tăng.
16. Cho các hệ quả có thể xảy ra dưới đây:
(1). Cây không đủ độ no nước trong tế bào chất để duy trì trạng thái sinh lý bình thường.
(2). Cây không thể trao đổi khí với môi trường ngoài.
(3). Lá cây bị héo và mất sức trương, giảm diện tích tiếp xúc với ánh sáng.
(4). Cường độ quang hợp suy giảm.
Có bao nhiêu hệ quả xảy ra khi cây thiếu nước?
A. 1 B. 4
C. 2 D. 3
17. Trong số các nhận định sau đây về vai trò của ánh sáng đối với quang hợp:
(1). Ở điểm bão hòa ánh sáng, nếu cường độ ánh sáng tiếp tục gia tăng, cường độ quang hợp sẽ luôn duy trì ổn định.
(2). Ánh sáng quá quá mạnh có thể gây hại cho bộ máy quang hợp và từ đó làm ảnh hưởng đến năng suất cây trồng.
(3). Mỗi loại tia đơn sắc trong quang phổ ánh sáng mà cây hấp thu có vai trò khác nhau trong quang hợp.
(4). Sự phân tầng của các loài thực vật trong rừng là kết quả của sự thích nghi với cường độ ánh sáng và thành phần
quang phổ ánh sáng của các nhóm thực vật.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
18. Trong số các nhận định sau đây về vai trò của các nhân tố ngoại cảnh đối với quang hợp:
(1). CO2 là nguyên liệu cho quá trình quang hợp, nồng độ CO2 càng cao, trong mọi trường hợp cường độ quang hợp
càng mạnh.
(2). Một phần CO2 khí quyển được cung cấp từ đất do hoạt động của các nhóm vi sinh vật và hoạt động hô hấp của rễ
cây tạo nên.
(3). Khi nồng độ CO2 tăng đến một giới hạn, hiệu suất cố định CO2 của các enzyme không tăng và dẫn tới cường độ
quang hợp sẽ không tăng thêm.
(4). Trong khoảng giới hạn cho phép, cùng một cường độ ánh sáng thì môi trường có nhiều CO2 hơn, cây sẽ có cường
độ quang hợp cao hơn.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 1 B. 3
C. 2 D. 4
19. Cho các phát biểu sau về các nhân tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến quang hợp:
(1). Cường độ và quang phổ của ánh sáng ảnh hưởng đến hoạt động quang hợp, quang hợp cực đại tại các miền tia đỏ
và xanh tím.
(2). Quang hợp tỷ lệ thuận với nồng độ CO2 cho đến trị số bão hóa CO2, trên ngưỡng đó quang hợp giảm.
(3). Nước tham gia vào điều tiết đóng mở khí khổng và điều tiết lượng CO2 hấp thu trong quang hợp.
Trang 2/3
(4). Nguyên liệu tham gia vào quá trình quang hợp là các phân tử nước có mặt trong lục lạp.
Số phát biểu đúng là:
A. 4 B. 3
C. 2 D. 1
20. Cho các phát biểu sau về các nhân tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến quang hợp:
(1). Giá trị nhiệt độ tối ưu cho quang hợp phụ thuộc vào mỗi loài.
(2). Nhiệt độ càng cao, tốc độ các phản ứng sinh hóa càng mạnh, tốc độ quang hợp càng nhanh.
(3). Nguyên tố Mg có ảnh hưởng đến hoạt động quang hợp ở thực vật.
(4). Các yếu tố môi trường không tác động riêng lẻ mà tác động phối hợp đồng thời vào hoạt động quang hợp ở thực
vật.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 3
C. 2 D. 4

Trang 3/3
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
BTTL ONLINE - QUANG HỢP VÀ NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG
HỌC TỐT SINH HỌC 11 - THẦY NGUYỄN THÀNH CÔNG

1. Quang hợp quyết định khoảng bao nhiêu % năng suất cây trồng?
A. 10 - 15% B. 90-95%
C. 100% D. 50%
2. Năng suất sinh học là:
A. Tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên một B. Tổng năng lượng tích lũy được của một cá thể thực vật
ha gieo trồng trong suốt thời kỳ sinh trưởng. trong một đơn vị thời gian.
C. Tổng khối lượng của các phần có giá trị kinh tế trên một D. Tổng khối lượng chất khô được tạo ra trong lục lạp của
cơ thể thực vật trong một đơn vị thời gian. cây trên một đơn vị thời gian.
3. Năng suất kinh tế được hiểu là:
A. Năng suất sinh học trừ đi phần thực vật đã hô hấp. B. Năng suất sinh học trừ đi phần thực vật hô hấp và cho
các loài vi sinh vật khác tiêu thụ.
C. Năng suất sinh học được tích lũy trong các cơ quan có D. Năng suất cây trồng tính trên một đơn vị diện tích trong
giá trị kinh tế. một khoảng thời gian.
4. Ở cây đậu tương, phần vật chất khô của hạt trong tổng khối lượng khô của các cơ quan trên mặt đất ở thời điểm thu
hoạch đạt giá trị:
A. 25% B. 30%
C. 60% D. 24%
5. Ở đậu cô ve, phần khối lượng chất khô có giá trị kinh tế trên tổng khối lượng các phần sinh khối trên mặt đất thời điểm
thu hoạch đạt giá trị:
A. 25% B. 30%
C. 60% D. 24%
6. Để nâng cao tỷ lệ các chất phân bố vào các phần có giá trị kinh tế ở đậu tương, người ta dùng các biện pháp:
A. Chọn lọc giống B. Cắt bớt lá cây
C. Tỉa bớt ngọn cây D. Loại bỏ hoa
7. Ở cây lấy hạt, trị số cực đại của diện tích lá nằm trong khoảng:
A. 3 - 4 B. 2 - 3
C. 6 - 7 D. 2 - 6
8. Ở cây lấy củ, trị số cực đại của diện tích lá nằm trong khoảng:
A. 3 - 4 B. 2 - 3
C. 4 - 5,5 D. 2 - 6
9. Quá trình nào là quá trình cơ bản quyết định năng suất ở cây trồng?
A. Hô hấp B. Quang hợp
C. Chu trình Calvin D. Chu trình C4
10. Sinh khối thu được sau quá trình quang hợp chủ yếu thuộc về nhóm chất:
A. Gluxit B. Protein
C. Lipid D. Axit nucleic
11. Đâu không phải là cách tăng năng suất cây trồng?
A. Tăng diện tích lá. B. Tăng cường độ quang hợp.
C. Tăng hệ số kinh tế. D. Tăng cường độ hô hấp.
12. Để chứng minh quang hợp có liên quan chặt chẽ đến năng suất cây trồng, cần phân tích:
A. thành phần hóa học các sản phẩm cây trồng. B. thành phần hóa học các nguyên liệu cây trồng.
C. thành phần hóa học của CO2 và H2O. D. thành phần hóa học các chất khoáng.
13. Khoảng 90 - 95% sản phẩm thu hoạch được từ cây trồng có nguồn gốc từ:
A. O2 và H2O thông qua hoạt động hô hấp của tế bào. B. C6H12O6 thông qua quá trình hô hấp tế bào.
C. CO2 và nước thông qua hoạt động quang hợp. D. Các axit amin thông qua quá trình tổng hợp protein.
Trang 1/2
14. Khi phân tích thành phần hóa học của các sản phẩm cây trồng thì các nguyên tố C, H, O cây lấy chủ yếu từ đâu?
A. Từ các chất khoáng. B. Từ các chất hữu cơ.
C. Từ H2O và CO2 thông qua quá trình quang hợp. D. Từ ôxi phân tử (O2) lấy từ không khí, từ H2O và CO2
thông qua quá trình quang hợp.
15. Trong số các hoạt động sau đây:
(1). Tuyển chọn các giống cây trồng (2). Bón phân hợp lí
(3). Bón đủ K (4). Tỉa bớt lá trong giai đoạn trước ra hoa.
Có bao nhiêu biện pháp làm tăng hệ số kinh tế?
A. 1 B. 3
C. 2 D. 4
16. Dựa trên mối tương quan giữa năng suất cây trồng và quang hợp, năng suất cây trồng ít phụ thuộc vào yếu tố nào nhất
trong số các yếu tố sau đây:
A. Khả năng quang hợp của cây trồng. B. Nhịp điệu sinh trưởng của bộ rễ trong cơ thể thực vật.
C. Diện tích lá quang hợp và thời gian hoạt động của bộ D. Khả năng tích lũy chất khô vào các cơ quan kinh tế
máy quang hợp. trong cơ thể thực vật.
17. Để nâng cao năng suất cây trồng, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đây:
A. Tạo giống mới có cường độ quang hợp cao hơn giống B. Sử dụng các biện pháp kỹ thuật nhằm làm gia tăng diện
gốc. tích lá và chỉ số diện tích lá.
C. Tăng bón phân đạm để phát triển mạnh bộ lá đến mức D. Chọn các giống cây trồng có thời gian sinh trưởng thích
tối đa. hợp, trồng vào mùa vụ phù hợp.
18. Trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác?
A. Quang hợp quyết định phần lớn đến năng suất cây trồng.B. Tổng diện tích lá càng gia tăng thì năng suất kinh tế
càng gia tăng.
C. Bón phân hợp lí có thể làm gia tăng năng suất cây trồng. D. Để nâng cao năng suất cây trồng, có thể sử dụng biện
pháp chọn lọc giống phù hợp.
19. Trong số các phát biểu dưới đây, phát biểu nào không chính xác?
A. Năng suất kinh tế là một phần của năng suất sinh học. B. Gia tăng năng suất sinh học luôn dẫn đến gia tăng năng
suất kinh tế.
C. Năng suất kinh tế phụ thuộc vào giống, loài, chế độ D. Các yếu tố của môi trường có thể làm thay đổi cả năng
chăm sóc. suất sinh học và năng suất kinh tế.
20. Cho các phát biểu sau đây về năng suất cây trồng và các khía cạnh liên quan:
(1). Để thúc đẩy năng suất cây trồng, cần bón các loại phân bón phù hợp với từng loại cây.
(2). Giá trị năng suất sinh học có ảnh hưởng đến năng suất kinh tế.
(3). Tăng hệ số kinh tế của cây trồng có thể sử dụng biện pháp chọn giống và bón phân.
(4). Bón phân K thúc đẩy sự vận chuyển các sản phẩm quang hợp vào các cơ quan kinh tế.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 3
C. 2 D. 4

Trang 2/2
ĐÁP ÁN BÀI TẬP
LUYỆN TẬP: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT

Học tốt Sinh học 11 - Thầy Nguyễn Thành Công


1. Trong số các chất chỉ ra dưới đây, nhóm chất nào chỉ chứa các sản phẩm từ quá trình quang hợp?
A. C6H12O6; CO2; H2O B. C6H12O6; O2; H2O; CH4
C. C6H12O6; O2; H2O D. NADH; FADH2; C6H12O6; CO2; H2O

2. Trong số các cơ quan sau đây trên cơ thể thực vật, cơ quan nào không thực hiện được hoạt động quang hợp khi chúng
còn sống ở trên cây?
A. Lá B. Thân C. Quả D. Hạt

3. Thành phần cấu trúc nào nằm trên biểu bì của lá giúp lá cây tiếp nhận CO2 phục vụ cho hoạt động quang hợp?
A. Lớp cutin B. Khí khổng C. Gân lá D. Tế bào mô giậu

4. Loại sắc tố nào sau đây sau khi nhận năng lượng sẽ truyền trực tiếp năng lượng của mình cho diệp lục a trung tâm phản
ứng để thực hiện các phản ứng quang hóa?
A. Carotenoid B. Diệp lục b C. Diệp lục a D. Diệp lục a trung tâm

5. Trong lục lạp, pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở:
A. Chất nền lục lạp B. Màng thylacoid C. Màng trong lục lạp D. Màng ngoài lục lạp

6. Sản phẩm của pha sáng quang hợp bao gồm các thành phần nào sau đây?
A. CO2, O2, NADH,
B. NADH, ATP và O2 C. NADPH, ATP và O2 D. NADH, O2 và H2O
ATP

7. Nhóm thực vật nào tiến hành cố định CO2 tạo ra hợp chất có 4C đầu tiên?
A. Chỉ có nhóm thực vật C4 B. Cây C4 hoặc cây C3
C. Cây CAM và cây C3 D. Cây CAM và cây C4

8. Ở thực vật C4, quá trình có định CO2 sơ cấp tạo ra hợp chất 4C được thực hiện ở:
A. Tế bào mô giậu B. Tế bào bao bó mạch C. Tế bào biểu bì D. Tế bào mạch rây

9. Trong quang hợp, ánh sáng tác động không chỉ thông qua cường độ ánh sáng mà còn qua quang phổ ánh sáng, các tia
ánh sáng đỏ kích thích:
A. Tổng hợp axit amin và protein B. Tổng hợp lipid
C. Tổng hợp carbohydrate D. Tổng hợp axit nucleic

10. Giá trị nồng độ CO2 khí quyển thấp nhất mà cây xanh có thể sử dụng để tiến hành quá trình quang hợp, ở dưới ngưỡng
này quang hợp quá yếu hoặc không xảy ra, nồng độ này có giá trị:
A. 0,008%-0,01%. B. 0,08%-0,1%. C. 0,008%-0,1%. D. 0,03%

11. Về quang hợp và vai trò của quang hợp, phát biểu nào dưới đây chính xác?
A. Ở thực vật, chỉ lá cây có màu xanh lục mới có khả
B. Nước vừa là nguyên liệu cho quang hợp vừa là sản
năng quang hợp. Các lá cây không có màu xanh
phẩm của quá trình quang hợp.
không có khả năng này.
C. Bản chất của quang hợp là quá trình chuyển hóa D. Oxy là sản phẩm chính của quá trình quang hợp,
hóa năng thành quang năng dự trữ trong các sản phẩm được tích lũy trong không bào của tế bào thực vật và
hữu cơ. được sử dụng cho hô hấp.

12. Trong số các phát biểu sau đây về vai trò của quang hợp, phát biểu nào không chính xác?

Trang 1/3
A. Quang hợp tạo ra toàn bộ chất hữu cơ trên trái đất, B. Quang hợp giải phóng oxy và hấp thu CO2 từ đó
cung cấp nguyên liệu cho mọi loài. tham gia vào quá trình điều hòa khí quyển.
C. Quang hợp làm giảm hiệu ứng nhà kính và làm D. Quang hợp giúp dự trữ năng lượng mặt trời dưới
giảm tốc độ của hiện tượng ấm lên toàn cầu. dạng năng lượng có trong các hợp chất hữu cơ.

13. Về cơ quan quang hợp, trong số các phát biểu dưới đây, phát biểu nào không chính xác?
A. Hệ thống bó mạch trong lá đóng vai trò nâng đỡ lá
B. Lá cây có dạng phiến mỏng có ý nghĩa chính trong
đồng thời vận chuyển các chất đến lá và từ lá đi các
việc dự trữ các chất hữu cơ tổng hợp được trong lá.
bộ phận khác.
C. Sự có mặt của các khí khổng trong lá cây giúp giải
D. Lục lạp là bào quan duy nhất trong tế bào thực vật
phóng sản phẩm quang hợp đồng thời hấp thu nguyên
có khả năng thực hiện quá trình quang hợp.
liệu cho quá trình quang hợp.

14. Trong pha sáng quang hợp:


A. CO2 được khuếch tán vào trong màng thylacoid và B. CO2 bị phá vỡ giải phóng các electron cung cấp
tiến hành cố định thành hợp chất hữu cơ nhờ năng cho chuỗi truyền điện tử quang hợp, sản phẩm của
lượng ánh sáng. quá trình này là ATP, NADPH.
C. Nước bị phá vỡ, giải phóng O2 như một sản phẩm
D. Các sản phẩm ATP, NADH được đưa vào pha tối
phụ, oxy sẽ được đẩy ra ngoài cơ thể qua lỗ khí, một
xảy ra trong xoang thylacoid để tạo ra chất hữu cơ.
phần được sử dụng cho hô hấp tế bào.

15. Trong pha tối của quá trình quang hợp, mô tả nào dưới đây không chính xác?
B. Pha tối quang hợp gồm 1 chuỗi các phản ứng
A. Bản chất pha tối quang hợp là sử dụng ATP và
không phụ thuộc vào sản phẩm pha sáng, CO2 được
NADPH từ pha sáng để cố định và chuyển hóa CO2.
chuyển hóa thành đường.
C. Pha tối có thể được chia thành ba giai đoạn theo
D. AlPG được tạo ra từ pha tối có thể được sử dụng
thứ tự: cố định CO2, khử APG thành AlPG và giai
để tổng hợp thành đường 6 cacbon.
đoạn tái tạo chất nhận ban đầu.

16. Về các loại thực vật C3, C4 và CAM, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác?
A. Ở thực vật C3 chỉ có 1 chu trình cố định CO2 nhờ B. Thực vật C4 có 2 chu trình cố định CO2, 1 giai
enzyme rubisco, nhóm thực vật này phân bố ở nhiều đoạn xảy ra trong tế bào mô giậu và giai đoạn còn lại
nơi trên trái đất. thực hiện trong tế bào bao bó mạch.
C. Thực vật C4 và CAM tiến hành cố định CO2 sơ D. Ở thực vật CAM, quá trình hấp thu CO2 từ môi
cấp theo con đường C4 nên trong quá trình quang hợp trường được thực hiện vào ban đêm khi khí khổng
không tạo ra hợp chất C3. mở.

17. Khi nói về các cơ chế quang hợp ở các nhóm thực vật khác nhau, cho các phát biểu sau đây:
I. Bản chất pha sáng quang hợp là chuyển hóa năng lượng quang năng trực tiếp vào CO2 để tích lũy năng lượng.
II. Pha tối là giai đoạn thực hiện chuỗi các phản ứng sinh hóa, chỉ xảy ra trong điều kiện không có ánh sáng.
III. Ở thực vật C3, pha tối chính là các giai đoạn của chu trình Calvin trong khi ở cây C4 và CAM còn có giai đoạn
trước chu trình Calvin.
IV. Ở thực vật C4 và CAM, quá trình cố định CO2 tạo ra hợp chất C4 và không xảy ra chu trình Calvin trong cơ chế
quang hợp.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2

18. Khi nói về tác động của các nhân tố ngoại cảnh đến quá trình quang hợp, cho các phát biểu dưới đây:
I. Ở giá trị cường độ ánh sáng đạt điểm bù ánh sáng quang hợp, hoạt động quang hợp không xảy ra.
II. Điểm bão hòa ánh sáng giá trị cường độ ánh sáng tối thiểu để cường độ quang hợp đạt tối đa (các yếu tố khác ánh
sáng đầy đủ, không đổi).
III. Giá trị điểm bão hòa ánh sáng là cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt giá trị tối thiểu.
IV. Ánh sáng lục hầu hết không được hấp thu bởi diệp lục do vậy lá cây có màu xanh lục.

Trang 2/3
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3

19. Khi nói về tác động của các nhân tố ngoại cảnh đến quá trình quang hợp của thực vật, cho các phát biểu sau đây:
I. Các cây ưa bóng thường có hàm lượng diệp lục b cao giúp hấp thu được nhiều tia sáng có bước sóng ngắn, năng
lượng cao.
II. Buổi sáng sớm và chiều muộn thành phần quang phổ chủ yếu là ánh sáng đỏ, hỗ trợ cho hoạt động tổng hợp
carbohydrate.
III. Ở nồng độ CO2 là điểm bù quang hợp, có quang hợp xảy ra nhưng không có sự tích lũy chất hữu cơ.
IV. CO2 là nguyên liệu quang hợp, nồng độ của chất này trong môi trường càng cao thì cường độ quang hợp càng tăng.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3

20. Khi nói về quang hợp và các yếu tố ngoại cảnh tác động lên quang hợp, cho các phát biểu dưới đây:
I. Trong một khoảng giới hạn nhất định, nhiệt độ tăng làm tăng tốc độ phản ứng sinh hóa và tăng cường độ quang hợp.
II. Nhiệt độ cực đại làm ngừng quang hợp ở các loài cây khác nhau là khác nhau, một số loài có thể quang hợp ở nhiệt
độ 58oC.
III. Thiếu Mg trong đất khiến cây không tổng hợp được diệp lục, cường độ quang hợp suy giảm, làm chậm tăng trưởng.
IV. Đối với thực vật nước chỉ đóng vai trò làm nguyên liệu cho quá trình quang hợp thông qua phản ứng quang phân li
nước.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3

Trang 3/3
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
BTTL ONLINE - HÔ HẤP Ở THỰC VẬT
HỌC TỐT SINH HỌC 11 - THẦY NGUYỄN THÀNH CÔNG

1. Phương trình tổng quát của hô hấp được viết đúng là


A. 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O + (36 – 38B. 6CO2 + C6H12O6 → 6H2O + 6O2 + 6H2O + (36 – 38
ATP) + Q. ATP) + Q.
C. C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + (36 – 38 ATP) + D. C6H12O6 + 6O2 + 6H2O → 6CO2 + 12H2O + (34 – 36
Q. ATP) + Q.
2. Sản phẩm của quá trình hô hấp tế bào:
A. Chỉ gồm CO2 và nước B. Các sản phẩm trung gian cần thiết, cuối cùng là CO2 và
H2O cũng như năng lượng.
C. Tất cả các sản phẩm trung gian xuất hiện trong tế bào và D. Chỉ tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống của tế
năng lượng phục vụ cho các hoạt động sống. bào.
3. Trong quá trình hô hấp tế bào bắt đầu từ glucose, giai đoạn đầu tiên là:
A. Chu trình Krebs B. Chuỗi vận chuyển điện tử
C. Lên men D. Đường phân
4. Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn nào sau đây tạo ra lượng ATP nhiều nhất?
A. Chu trình Krebs B. Đường phân
C. Chuỗi vận chuyển điện tử D. Lên men
5. Ở tế bào thực vật, chu trình Krebs xảy ra ở:
A. Tế bào chất B. Ty thể
C. Lục lạp D. Peroxisom
6. Trong điều kiện nào thì thực vật C3 xảy ra hô hấp sáng?
A. Nhiệt độ cao, ánh sáng mạnh và lượng O2 cao B. Nhiệt độ thấp, ánh sáng mạnh và giàu CO2
C. Giàu CO2 trong không khí D. Ánh sáng yếu, nghèo CO2 và nhiệt độ cao.
7. Quá trình quang hô hấp xảy ra ở:
A. Ty thể, lục lạp và peroxisome B. Lưới nội chất, bộ máy golgi
C. Ty thể và bộ máy golgi D. Lục lạp và lưới nội chất.
8. Bào quan thực hiện chức năng hô hấp hiếu khí ở thực vật là:
A. Mạng lưới nội chất. B. Không bào.
C. Lục lạp. D. Ti thể.
9. Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là:
A. Chuỗi chuyền êlectron. B. chu trình Krebs
C. Đường phân. D. tổng hợp Axetyl – CoA.
10. Khi lấy chất khí tạo ra trong bình có hạt đang nảy mầm thổi vào nước vôi trong, ta thấy nước vôi trong bị vẩn đục, điều
này đã chứng minh
A. Hô hấp đã tạo ra khí O2. B. Hô hấp đã tạo ra khí CO2.
C. Hô hấp đã tạo ra năng lượng ATP. D. Hô hấp đã tạo ra hơi H2O.
11. Bản chất của hô hấp thực vật là:
A. Quá trình oxy hóa sinh học đối với các chất hữu cơ, giải B. Quá trình chuyển hóa quang năng thành hóa năng dự trữ
phóng các chất đơn giản và năng lượng ATP. trong các sản phẩm hữu cơ phục vụ cho các hoạt động
sống.
C. Quá trình hình thành các hợp chất đơn giản hơn từ các D. Quá trình gắn các chất đơn giản với nhau để hình thành
hợp chất phức tạp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình các đại phân tử sinh học xây dựng cơ thể thực vật.
đồng hóa.
12. Trong các vai trò sau đây, vai trò nào không thuộc về hô hấp của thực vật?
A. Giải phóng năng lượng ATP. B. Giải phóng năng lượng dạng nhiệt.
C. Tạo các sản phẩm trung gian. D. Tổng hợp các chất hữu cơ.
Trang 1/2
13. Trong số các nhận định sau đây về hô hấp sáng, nhận định nào không chính xác?
A. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 B. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng
ở ngoài sáng. cao, CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.
C. Hô hấp sáng xảy ra chủ yếu ở thực vật C4 với sự tham D. Hô hấp sáng xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo
gia của 3 loại bào quan là lục lạp, perôxixôm, ty thể. ATP, tiêu tốn rất nhiều sản phẩm của quang hợp (30 –
50%).
14. Tại sao nói rằng quá trình hô hấp chịu ảnh hưởng bởi nhiệt độ ?
A. Nhiệt độ ảnh hưởng đến cơ chế đóng mở khí khổng ảnh B. Nhiệt độ ảnh hưởng đến lượng nước là nguyên liệu của
hưởng đến nồng độ oxi. hô hấp.
C. Mỗi loài chỉ hô hấp trong điều kiện nhiệt độ nhát định. D. Hô hấp là chuỗi phản ứng oxy hóa chịu sự xúc tác của
các enzyme nên nó chịu sự chi phối bởi nhiệt độ.
15. Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa hô hấp và môi trường?
A. Trong khoảng giới hạn nhất định, nhiệt độ tăng dẫn đến B. Trong khoảng giới hạn nhất định, cường độ hô hấp tỉ lệ
cường độ hô hấp tăng. thuận với hàm lượng nước trong tế bào.
C. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ CO2. D. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với nồng độ O2 xuất hiện
trong môi trường.
16. Trong số các khẳng định sau về hô hấp thực vật, khẳng định nào không chính xác?
A. Sản phẩm của quá trình đường phân là axit pyruvic. B. Nếu không có mặt oxy, axit pyruvic không đi vào ty thể
và tiến hành chu trình Krebs.
C. Chu trình Krebs diễn ra trong cả ty thể và lục lạp của tế D. Trong quá trình hô hấp tế bào, phần lớn ATP được giải
bào thực vật. phóng trong ty thể.
17. Khi nói về hô hấp thực vật, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào chính xác?
A. Cả hô hấp và lên men đều có chung chu trình Krebs. B. Trong quá trình hô hấp hoàn toàn, lượng ATP tạo ra chủ
yếu trong chu trình Krebs.
C. Trong quá trình hô hấp tế bào, sản phẩm cuối của quá D. Các phản ứng hô hấp tế bào là các phản ứng oxy hóa -
trình có CO2 và H2O. khử không giải phóng nhiệt.
18. Khi nói về quá trình hô hấp, khẳng định nào dưới đây là không chính xác?
A. Hàm lượng nước trong tế bào và cơ thể thực vật có ảnh B. Cường độ hô hấp tỷ lệ thuận với hàm lượng nước trong
hưởng trực tiếp với quá trình hô hấp. tế bào.
C. Nước là một trong những sản phẩm cuối của quá trình D. Nước cung cấp H+ và electron cho quá trình hô hấp tạo
hô hấp tế bào. sản phẩm hữu cơ.
19. Cho các khẳng định sau đây về ảnh hưởng của CO2 đến quá trình hô hấp ở thực vật:
(1). Hàm lượng CO2 trong môi trường cao sẽ làm cho quá trình hô hấp chuyển dịch theo chiều hướng ức chế hô hấp.
(2). Việc bảo quản nông sản trong điều kiện nồng độ CO2 thấp đem lại hiệu quả cao hơn nồng độ cao.
(3). CO2 là sản phẩm cuối của quá trình hô hấp, xuất hiện trong ty thể của tế bào thực vật.
(4). CO2 được tạo thành một phần trong quá trình hô hấp tế bào ở giai đoạn đường phân.
Số khẳng định đúng là:
A. 1 B. 3
C. 2 D. 4
20. Về bảo quản nông sản sau thu hoạch, trong số các nhận định dưới đây:
(1). Đối với rau xanh, có thể bảo quản tươi sống bằng cách đưa vào tủ đông lạnh ở nhiệt độ dưới 0oC.
(2). Nâng hàm lượng CO2 trong môi trường có thể góp phần bảo quản tránh làm mất sinh khối của nông sản.
(3). Các loại hạt được bảo quản bằng cách phun sương để duy trì độ ẩm cao của hạt trong một thời gian dài.
(4). Tùy mỗi loại hạt có thể đưa ra các biện pháp bảo quản khác nhau.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4

Trang 2/2
ĐÁP ÁN BÀI TẬP
BÀI 6: QUANG HỢP VÀ HÔ HẤP Ở THỰC VẬT (PHẦN 2)

Học tốt Sinh học 11 - Thầy Nguyễn Thành Công


1. Bao nhiêu phần trăm năng suất cây trồng chịu sự chi phối của quang hợp?
A. 85% - 90% B. 90 - 95% C. 5 - 10% D. 100%

2. Năng suất sinh học được hiểu là:


A. Tổng lượng chất hữu cơ tích lũy/ha/ngày B. Tổng khối lượng hạt tích lũy/ha/ngày
C. Tổng khối lượng các cơ quan kinh tế/ha/ngày D. Tổng khối lượng lá, củ, quả tích lũy/ha/ngày

3. Quá trình hô hấp của thực vật được thực hiện ở:


A. Chỉ trong ti thể B. Chỉ trong tế bào chất
C. Ở ti thể, lục lạp và tế bào chất D. Ở tế bào chất, ti thể

4. Sản phẩm quá trình hô hấp chứa nhiều năng lượng phục vụ cho các hoạt động sống của tế bào là:
A. Glucose B. H2O C. CO2 D. ATP

5. Tại sao trong quá trình nảy mầm của hạt, hạt lại ấm lên?
A. Hạt nảy mầm quang hợp mạnh, hấp thu năng B. Hạt nảy mầm hô hấp mạnh, hoạt động hô hấp luôn
lượng ánh sáng nên ấm lên. kèm theo tỏa nhiệt.
C. Hạt nảy mầm sẽ giải phóng hơi nước kèm theo giải D. Các chất được tổng hợp mới trong quá trình nảy
phóng nhiệt năng. mầm của hạt dẫn tới thoát nhiệt.

6. Quá trình đường phân xảy ra ở:


A. Tế bào chất B. Ti thể C. Lục lạp D. Không bào

7. Trong số các giai đoạn của quá trình hô hấp tế bào, chu trình Krebs và chuỗi vận chuyển điện tử được thực hiện ở:
A. Trong tế bào chất và trong ti thể B. Trong ti thể
C. Trong tế bào chất và trong lục lạp D. Trong lục lạp và trong không bào

8. Trong quá trình hô hấp tế bào, ở chuỗi chuyền electron hô hấp thu được bao nhiêu phân tử ATP?
A. 32 B. 34 C. 36 D. 38

9. Những sản phẩm nào sau đây có nguồn gốc từ pha sáng quang hợp và cung cấp cho chuỗi phản ứng tối?
A. ATP, O2 và CO2 B. ATP, NADH và O2 C. ATP và NADPH D. NADPH và H2O

10. Về sự tác động của ánh sáng và CO2 lên cường độ quang hợp, phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Trong một khoảng giới hạn cho phép, cường độ
B. Với mỗi nồng độ CO2 cố định khác nhau sẽ có các
ánh sáng tăng sẽ dẫn đến cường độ quang hợp tăng
điểm bão hòa ánh sáng khác nhau.
theo.
C. Trong mọi trường hợp, sự gia tăng nồng độ CO2 D. Thông thường, ở điều kiện cường độ ánh sáng cao,
trong môi trường sống làm tăng cường độ quang hợp. tăng nồng độ CO2 thuận lợi cho quang hợp.

11. Khi nói về mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng, phát biểu nào dưới đây không chính xác?
A. Năng suất kinh tế là một bộ phận của năng suất B. Mỗi giống cây trồng có một giá trị hệ số kinh tế (tỉ
sinh học - phần sinh khối tích lũy trong cơ quan có lệ sinh khối trong cơ quan có giá trị kinh tế/năng suất
giá trị kinh tế. sinh học) khác nhau.
C. Thông qua việc điều tiết các hoạt động quang hợp D. Tổng diện tích lá của cây trồng càng lớn, năng suất
của cây trồng có thể điều tiết năng suất cây trồng. sinh học và năng suất kinh tế càng cao.

12. Để tăng năng suất cây trồng, phát biểu nào dưới đây không phù hợp?
Trang 1/3
A. Tăng diện tích lá tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, B. Trong mọi trường hợp, năng suất sinh học cao sẽ
tăng cường độ quang hợp. dẫn đến năng suất kinh tế cao.
C. Bón phân hợp lí, cung cấp đầy đủ dinh dưỡng
D. Cải tạo giống, chọn giống có cường độ quang hợp
khoáng tổng hợp bộ máy quang hợp làm tăng năng
cao để nâng cao năng suất cây trồng.
suất cây trồng.

13. Dựa trên hình ảnh các thí nghiệm về quá trình hô hấp dưới đây (nguồn SGK 51), xét hình A, cho các phát biểu sau đây,
phát biểu nào KHÔNG đúng?

A. Việc loại bỏ các ống nghiệm chứ KOH ban đầu B. Dung dịch KOH đóng vai trò loại bỏ CO2 từ khí
không ảnh hưởng kết quả thí nghiệm. quyển đi vào bình chứa hạt nảy mầm.
C. Việc loại bỏ CO2 trong khí đi vào bình thí nghiệm
D. Nước vôi vẩn đục là do phản ứng hóa học tạo ra
chứa hạt nảy mầm nhằm đảo bảo nguồn gốc CO2 chỉ
kết của canxi carbonate.
từ hoạt động hô hấp.

14. Vẫn từ các thông tin về thí nghiệm hô hấp đối với các hạt nảy mầm trong hình B. Cho các phát biểu sau đây, phát biểu
nào chính xác?
A. Ở hình A, nước vôi trong bị vẩn đục là do hạt nảy B. Mùn cưa ở hình C đóng vai trò là yếu tố dẫn nhiệt
mầm hấp thu O2 và giải phóng hơi nước làm vẩn đục từ môi trường vào và phục vụ cho hoạt động hô hấp
nước vôi trong. của tế bào.
D. Trong thí nghiệm B, giọt nước màu có xu hướng di
C. Sự hô hấp của hạt giải phóng nhiệt làm tăng chỉ số
chuyển sang bên phải của ống do hoạt động hô hấp
trong nhiệt kế.
giải phóng khí.

15. Về hoạt động hô hấp của thực vật, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào chính xác?
A. Toàn bộ các giai đoạn của quá trình hô hấp hiếu B. Hoạt động hô hấp hiếu khí trong tế bào thực vật
khí trong tế bào thực vật từ nguyên liệu glucose đều thu được nhiều ATP nhất từ chuỗi vận chuyển điện tử
được thực hiện trong ti thể. trong màng trong ti thể.
D. Hô hấp hoàn toàn trái ngược với quang hợp, các
C. Hoạt động hô hấp hiếu khí thì giải phóng CO2
sản phẩm của hô hấp không liên quan gì đến quang
trong khi hoạt động hô hấp kị khí không thải CO2.
hợp.

16. Khi nói về quá trình hô hấp thực vật và các khía cạnh liên quan đến hô hấp thực vật, cho các phát biểu sau đây:
I. Năng lượng tích lũy trong các hợp chất hữu cơ được giải phóng hoàn toàn dưới dạng ATP sau quá trình hô hấp hiếu
khí.
II. ATP không chỉ được tạo ra sau quá trình hô hấp mà nó còn có thể tạo ra trong một số giai đoạn của quang hợp.
III. Hô hấp ở thực vật luôn tạo ra các sản phẩm trung gian, chúng có thể tham gia vào các quá trình khác thậm chí là
quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp.
IV. Sản phẩm cuối của hô hấp hiếu khí là 2 phân tử axit pyruvic, 38 phân tử ATP và một số chất trung gian.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

17. Khi nói về quá trình hô hấp thực vật và các khía cạnh liên quan đến hô hấp thực vật, cho các phát biểu sau đây:
I. Khi thực vật bị thiếu khí oxy bởi ngập úng, các tế bào tham gia phân giải kị khí thu được một lượng nhỏ ATP mà
không tiêu thụ oxy. Trang 2/3
II. Trong các giai đoạn của quá trình hô hấp hiếu khí, giai đoạn chu trình Krebs trong ti thể thu được nhiều phân tử lực
khử NADPH nhất.
III. Ở giai đoạn chuỗi vận chuyển điện tử hô hấp ở màng trong ti thể, các phân tử NADH bị phân giải tạo ra NAD+ và
tạo ra các phân tử ADP.
IV. Trong chu trình Krebs, sự phân giải 2 phân tử axit pyruvic tạo ra 34 phân tử ATP tích lũy cho các hoạt động sống.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

18. Khi nói về quá trình hô hấp thực vật và các khía cạnh liên quan đến hô hấp thực vật, cho các phát biểu sau đây:
I. Việc ngập úng dẫn đến thiếu oxy, phân giải kị khí có thể tạo ra các chất độc đầu độc cây.
II. Trong phân giải kị khí, đường phân là giai đoạn thu được nhiều ATP nhất.
III. Axit pyruvic được tạo ra bởi quá trình đường phân trong chất nền ti thể sẽ được chuyển hóa tiếp để tạo ra ATP khi
có oxy.
IV. Từ một phân tử glucose sau phân giải kị khí sẽ tạo ra 6 phân tử CO2 và giải phóng lượng ATP thấp hơn hô hấp hiếu
khí.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

19. Khi nói về quá trình hô hấp thực vật và các khía cạnh liên quan đến hô hấp thực vật, cho các phát biểu sau đây:
I. Hô hấp sáng xảy ra ở thực vật C3 khiến lượng chất hữu cơ sản phẩm quang hợp bị tiêu hao mà không thu được ATP.
II. Quá trình hô hấp sáng xảy ra trong ti thể, thu được một lượng lớn ATP trong điều kiện nhiệt độ cao và ánh sáng
mạnh.
III. Enzyme oxygenase chuyển thành carboxylase khiến hoạt động hô hấp sáng được thực hiện trong ti thể, lục lạp và
peroxisome.
IV. Hô hấp sáng tạo ra các sản phẩm tương đương với phân giải kị khí và làm tiêu hảo sản phẩm quang hợp.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

20. Khi nói về quá trình hô hấp thực vật và các khía cạnh liên quan đến hô hấp thực vật, cho các phát biểu sau đây:
I. Trong môi trường giàu CO2 nông sản sẽ được bảo quản tốt hơn so với môi trường không có CO2.
II. Nước là sản phẩm hô hấp, hàm lượng nước trong hạt càng thấp thì tốc độ hô hấp càng cao.
III. CO2 là sản phẩm cuối của hô hấp hiếu khí và lên men Lactic, nồng độ cao CO2 sẽ ức chế hô hấp.
IV. Các loại rau củ quả tươi sẽ giảm hô hấp, giảm tiêu hao nguyên liệu khi giảm nhiệt độ, có thể bảo quản rau củ tươi
trong ngăn đá tủ lạnh mà vẫn giữ độ tươi, sống ban đầu,
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Trang 3/3
ĐÁP ÁN BÀI TẬP
LUYỆN TẬP: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở THỰC
VẬT

Học tốt Sinh học 11 - Thầy Nguyễn Thành Công


1. Ý nào dưới đây không đúng với sự hấp thụ thụ động các ion khoáng ở rễ?
B. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và
A. Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo
trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc
dòng nước.
giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
C. Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng D. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch
độ từ thấp đến cao. nồng độ từ cao đến thấp.

:
Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
2. Hấp thụ nước theo cơ chế thụ động của rễ là
A. hấp thu sử dụng rất ít nguồn năng lượng ATP của
B. hấp thu nước nhưng không hấp thu ion khoáng.
tế bào.
D. hấp thu với các chất di chuyển theo bậc thang nồng
C. hấp thu không phụ thuộc vào áp suất thẩm thấu.
độ.

:
Nước được hấp thụ liên tục từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (theo thang nồng độ): nước di chuyển từ
môi trường nhược trương (ít ion khoáng, nhiều nước) sang môi trường ưu trương (nhiều ion khoáng, ít nước).
3. Nồng độ NH4+ trong cây là 0,2%, trong đất là 0,05% cây sẽ nhận NH4+ bằng cách
A. Hấp thụ thụ động B. Thẩm thấu C. Hấp thụ chủ động D. Khuếch tán

:
Nồng độ chất tan bên trong tế bào > trong đất, cây sẽ lấy NH4+ bằng cách hấp thụ chủ động vì ngược chiều gradient
nồng độ.
4. Quá trình hấp thụ nước và chất khoáng có liên quan chặt chẽ đến quá trình hô hấp của rễ vì:
A. Quá trình hô hấp làm giãn nở các bó mạch, giúp B. Quá trình hô hấp của rễ tạo ra sản phẩm trung gian,
cho nước và khoáng được vận chuyển dễ dàng hơn. cung cấp cho quá trình hút nước và khoáng.
C. Quá trình hô hấp của rễ tạo ra các ion hút bám trao D. Quá trình hô hấp của rễ tạo ra ATP cung cấp cho
đổi với các ion của keo đất. hút nước và khoáng một cách chủ động.

:
Hô hấp rễ tạo ATP cung cấp để cây hút được nước và khoáng theo hình thức chủ động.
5. Nguyên nhân trước tiên làm cho cây không ưa mặn mất khả năng sinh trưởng trên đất có độ mặn cao là:
A. Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó
B. Các ion khoáng là độc hại đối với cây
khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.
C. Thế năng nước của đất là quá thấp. D. Hàm lượng oxy trong đất là quá thấp.
:
Thế năng nước của đất là quá thấp nên cây không thể hút được nước.
6. Khi bón phân với lượng lớn cho cây thì cây thường bị héo. Có bao nhiêu phát biểu sau đây không phù hợp với hiện
tượng này?
1. Khi bón nhiều phân cây sẽ sinh trưởng tốt, lá to làm tăng tốc độ thoát hơi nước nên cây bị héo.
2. Bón phân với lượng lớn làm cho áp suất thẩm thấu của dung dịch đất tăng.
3. Khi bón nhiều phân làm cho tốc độ thoát hơi nước của lá tăng dẫn tới cây bị mất nhiều nước.
4. Nếu tiến hành tưới nhiều nước cho cây thì có thể sẽ làm cho cây ít bị héo hơn.

Trang 1/5
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

:
Khi bón phân với lượng lớn cho cây thì nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào, tế hào lông hút không hút được
nước bằng cơ chế thẩm thấu, để hạn chế hiện tượng này người ta tiến hành tưới nhiều nước cho cây để làm giảm nồng
độ dung dịch đất thì có thể sẽ làm cho cây ít bị héo hơn.
Phát biểu không phù hợp: (1), (3).
7. Trong nghề trồng lúa nước, việc việc nhổ cây mạ đem cấy sẽ giúp cây mạ phát triển nhanh hơii so với việc gieo thẳng.
Nguyên nhân là vì:
A. Tận dụng đất khi chưa gieo cấy. B. Bố trí được thời gian thích hợp để cấy.
C. Kích thích ra rễ con, tăng cường hấp thu nước và D. Tiết kiệm được cây giống vì không phải bỏ bớt cây
muối khoáng. con.

:
Làm đứt chóp rễ và miền sinh trưởng kích thích sự ra rễ con để hút được nhiều nước va muối khoáng cho cây.
8. Trong các đặc điểm sau :
(1) Các tế bào nối với nhau qua các bản rây thành ống dài đi từ lá xuống rễ.
(2) Gồm những tế bào chết.
(3) Thành tế bào được linhin hóa.
(4) Đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá.
(5) Gồm những tế bào sống.
Mạch gỗ có bao nhiêu đặc điểm đã nói ở trên?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

:
Mạch gỗ có các đặc điểm (2), (3), (4).
Mạch gỗ gồm các tế bào chết. Tế bào mạch gỗ gồm 2 loại là quản bào và mạch ống. Các tế bào cùng loại nối với nhau
theo cách đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rế lên lá.
Thành của mạch gỗ được linhin hóa tạo cho mạch gỗ có độ bền chắc và chịu nước.
9. Khi tranh luận về vai trò của các động lực đẩy dòng mạch gỗ, bạn Việt cho rằng:
(1) Lực đẩy của rễ có được là do quá trình hấp thụ nước.
(2) Nhờ lực đẩy của rễ nước được vận chuyển từ rễ lên lá.
(3) Hiện tượng ứ giọt là một thực nghiệm chứng minh lực đẩy của rễ.
(4) Lực hút của lá đảm bảo cho dòng mạch gỗ được vận chuyển liên tục trong cây.
Theo em, trong các ý kiến của bạn Việt có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

:
Các phát biểu đúng: 3, 4.
10. Những giọt rỉ ra trên bề mặt thân cây bị cắt do:
A. Nhựa do rễ đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ ở
B. Nước từ khoảng gian bào tràn ra.
thân.
C. Nước được rễ đẩy lên phần trễn bị tràn ra. D. Nhựa rỉ ra từ các tế bào bị dập nát.

:
Áp suất rễ được thể hiện qua hiện tượng ứ giọt và rỉ nhựa, nước được rễ đẩy lên.
→ Nhựa do rễ đẩy từ mạch gỗ của rễ, lên mạch gỗ ở thân.
11. Dịch mạch rây được vận chuyển từ lá xuống rễ hoặc từ cơ quan này đến cơ quan khác nhờ bao nhiêu nhân tố sau đây?
(1) Cung cấp năng lượng ATP để vận chuyển chủ động.
(2) Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với mạch gỗ.
(3) Lực hút của thoát hơi nước và sức đẩy của rễ.
(4) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa.

Trang 2/5
A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4 C. 1, 4 D. 2, 3

:
Dịch mạch rây được vận chuyển íừ lá xuống rễ hoặc từ cơ quan này đến cơ quan khác nhờ:
- Năng lượng ATP để vận chuyển chủ động
- Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa
12. Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn trong B. Dòng mạch gỗ luôn vận chuyển các chất vô cơ,
mạch rây là bị động. dòng mạch rây luôn vận chuyển các chất hữu cơ.
C. Mạch gỗ vận chuyển đường glucôzơ, mạch rây vận D. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch
chuyển chất hữu cơ khác. rây thì vận chuyển các chất từ lá xuống rễ.

:
Ý A sai vì vận chuyển trong mạch rây là chủ động
Ý B sai vì dòng mạch gỗ cũng có thể mang theo các chất hữu cơ, đó là các chất được rễ tổng hợp vận chuyển lên cho
thân cây, lá cây. Ngoài ra, ở những cây như củ cải đường, đến giai đoạn ra hoa thì chất dinh dưỡng được vận chuyển từ
củ theo mạch gỗ lên để nuôi hoa, hạt.
Ý C sai vì mạch gỗ chủ yếu vận chuyển nước và ion khoáng, hầu như không vận chuyển đường glucôzơ.
13. Trong một thí nghiệm chứng minh dòng mạch gỗ và dòng mạch rây, người ta tiến hành tiêm vào mạch rây thuộc phần
giữa thân của một cây đang phát triển mạnh một dung dịch màu đỏ; đồng thời, một dung dịch màu vàng được tiêm vào
mạch gỗ của thân ở cùng độ cao. Hiện tượng nào dưới đây có xu hướng xảy ra sau khoảng một ngày?
A. Ngọn cây (phần xa mặt đất nhất) chỉ có thuốc
B. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm vàng, chóp rễ chỉ có
nhuộm đỏ, còn chóp rễ (phần sâu nhất dưới đất) chỉ
thuốc nhuộm đỏ.
có thuốc nhuộm vàng.
C. Ngọn cây có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng, chóp rễ D. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm đỏ, chóp rễ có cả
chỉ có thuốc nhuộm đỏ. thuốc nhuộm đỏ và vàng.
:
Dòng mạch gỗ luôn di chuyển từ rễ lên ngọn cây → mang theo thuốc nhuộm vàng lên ngọn cây.
Dòng mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ đến khắp cái cây để nuôi sống cây → mang thuốc nhuộm đỏ đi khắp cây.
Ngọn cây có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.
14. Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò sau đây?
(1) Tạo lực hút đầu trên.
(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào nhưng ngày nắng nóng.
(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.
Phương án trả lời đúng là :
A. (1), (3) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (2), (3) và (4). D. (1), (2) và (4).
:
Thoát hơi nước có những vai trò là:
• Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.
• Có tác dụng hạ nhiệt độ của lá vào những ngày nắng nóng.
• Giúp cho khí CO2 khuếch tán vào bên trong lá cần cho quang hợp.
15. Cho các đặc điểm sau:
(1) Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
(2) Vận tốc lớn.
(3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
(4) Vận tốc nhỏ.
Con đường thoát hơi nước qua cutin có bao nhiêu đặc điểm trên?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Trang 3/5
:
Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm: vận tốc nhỏ và không được điều chỉnh.
16. Cho các nhân tố sau:
(1) Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.
(2) Độ dày, mỏng của lớp cutin.
(3) Nhiệt độ môi trường.
(4) Gió và các ion khoáng.
(5) Độ pH của đất.
Có bao nhiêu nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng? Nhân tố nào là chủ yếu?
A. 3 và (1). B. 3 và (2). C. 2 và (1). D. 2 và (3).
:
Nhân tố liên quan đến điều tiết độ mở khí khổng là (1), (3), (4), nhân tố chủ yếu là (1).
17. Trong các nhận định sau :
(1) Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ ở dạng NH4+.
(2) NH4+ ở trong mô thực vật được đồng hóa theo 3 con đường: amin hóa, chuyển vị amin và hình thành amit.
(3) Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan
trọng.
(4) Trong cây, NH4+ được khử thành NO3-
(5) Hình thành amit là con đường khử độc NH4+ dư thừa, đồng thời tạo nguồn dự trữ NH4+ cho quá trình tổng hợp axit
amin khi cần thiết.
Có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình đồng hóa nitơ ở thực vật?
A. 2, 3, 4. B. 2, 3, 5. C. 1, 4. D. 1, 2, 3, 5.
:
Các nhận định đúng là: 2, 3, 5.
Ý 1 sai vì: Nitơ được rễ cây hấp thụ từ môi trường ở dạng NH4+ và NO3-.
Ý 4 sai vì: Trong cây, diễn ra quá trình khử NO3- thành NH4+ để sử dụng.
18. Trong môi trường có cường độ ánh sáng mạnh, thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 bởi bao nhiêu đặc điểm trong
những đặc điểm dưới đây?
I. Cường độ quang hợp cao hơn
II. Điểm bù CO2 cao hơn
III. Điểm bão hòa ánh sáng cao hơn
IV. Thoát hơi nước mạnh hơn
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
:
Trong môi trường có cường độ ánh sáng mạnh, thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở các điểm:
- Cường độ quang hợp cao hơn
- Điểm bão hoà ánh sáng cao hơn
- Điểm bù CO2 thấp hơn
- Nhu cầu nước thấp (bằng 1/2 cây C3)
19. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng về trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo?
(1) Ánh sáng nhân tạo có thể điều chỉnh cường độ để năng suất quang hợp đạt tối đa.
(2) Dùng ánh sáng nhân tạo có thể trồng các cây rau củ cung cấp vào mùa đông.
(3) Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo có thể giúp con người khắc phục điều kiện bất lợi của môi trường.
(4) Nhà trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo có thể áp dụng sản xuất rau sạch, nhân giống cây bằng phương pháp sinh
dưỡng như nuôi cấy mô, tạo cành giâm trước khi đưa ra trồng ở ngoài thực địa.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
:
Cả 4 ý trên đều đúng.
20. Các phương pháp nào sau đây được sử dụng để bảo quản hạt thóc giống?
(1) Bảo quản thóc giống trong túi ni lông và buộc kín.

Trang 4/5
(2) Bảo quản thóc giống trong kho lạnh.
(3) Phơi khô thóc giống cho vào bao tải để ở nơi khô, thoáng.
(4) Bảo quản thóc giống trong điều kiện nồng độ CO2 cao.
A. (1), (2) B. (1), (3), (4) C. (2), (3) D. (1), (2), (3), (4)

:
Các phương pháp bảo quản thóc giống là: 2, 3
1, 4 không đúng, như vậy làm ức chế hô hấp của hạt giống.

Trang 5/5
ĐÁP ÁN BÀI TẬP
ĐỀ KIỂM TRA: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở
THỰC VẬT

Học tốt Sinh học 11 - Thầy Nguyễn Thành Công


1. Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất chi phối diện tích hấp thu nước và khoáng chất của hệ rễ?
A. Số lượng lông hút B. Kiểu rễ chùm hay rễ cọc
C. Số lượng rễ con D. Chiều dài rễ

2. Cấu trúc nào sau đây tham gia chủ yếu vào quá trình vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên các bộ phận phía trên
của cây?
D. Con đường tế bào
A. Mạch rây B. Mạch gỗ C. Đai caspari
chất.

3. Với các ion khoáng trong dung dịch đất, lông hút hấp thu vào bên trong theo cơ chế nào?
A. Khuếch tan B. Thẩm thấu
C. Vận chuyển chủ động và thụ động D. Chỉ vận chuyển tích cực.

4. Nhóm sinh vật nào sau đây có thể chuyển hóa nitrate thành amon?
B. Vi khuẩn phản
A. Thực vật C. Vi khuẩn nitrate hóa D. Động vật bậc cao.
nitrate

5. Các chất vận chuyển trong mạch rây bao gồm.


B. Nước, đường, vitamin, hormone và nhiều loại sinh
A. Chỉ gồm nước và các ion khoáng.
chất quan trọng khác cũng như một số ion khoáng.
C. Chỉ có nước và các sản phẩm tạo ra từ quá trình D. Chỉ nước và đường đơn, được vận chuyển đến nơi
quang hợp từ lá. tổng hợp tinh bột dự trữ.

6. Về lỗ khí trên lá cây, phát biểu nào chính xác?


A. Luôn được cấu tạo bởi bộ 4 tế bào. B. Thường xuất hiện nhiều ở mặt trên của lá.
C. Thành tế bào cấu tạo nên lỗ khí có độ dày, mỏng
D. Không có lục lạp trong cấu trúc.
khác nhau ở các vị trí khác nhau.

7. Nguyên tố kim loại đóng vai trò quan trọng trong cấu tạo của phân tử diệp lục.
A. Cu B. Fe C. Mg D. Co

8. Phospho tham gia vào cấu tạo.


A. ADN, ARN, phospholipid B. Protein và phospholipid
C. Axit nucleic và glucose D. Glucose và protein

9. Về mặt lí thuyết, oxy hóa hoàn toàn một phân tử glucose theo con đường hô hấp hiếu khí sẽ dẫn đến tích lũy bao nhiêu
phân tử ATP?
A. 32 B. 34 C. 38 D. 36

10. Giá trị tỉ lệ % khối lượng chất khô nào được sử dụng làm mốc để phân định các nguyên tố là nguyên tố đa lượng hay
nguyên tố vi lượng?
A. 0,01% B. 0,05% C. 0,1% D. 1%

11. Nhóm vi sinh vật nào biến đổi nitơ hợp chất thành khí N2 thoát ra khỏi đất, làm nghèo dinh dưỡng của đất?
A. Vi khuẩn nitrate hóa B. Vi khuẩn amon hóa
C. Vi khuẩn phản nitrate hóa D. Vi khuẩn cố định đạm tự do

12. Nguyên tố khoáng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì trạng thái cân bằng nước của cơ thể thực vật là.
Trang 1/4
A. Fe B. Mg C. Cu D. K

13. Cơ chế thoát hơi nước nào có bản chất sinh học, có thể được điều tiết tốc độ của sự thoát hơi?
A. Thoát hơi của cutin B. Thoát hơi qua bì khổng
C. Thoát hơi qua khí khổng D. Thoát hơi qua rễ thở

14. Trong các tế bào của lá cây C3, nhóm tế bào nào đóng vai trò quan trọng nhất đối với sự quang hợp của lá?
A. Tế bào mô giậu B. Tế bào mô xốp C. Tế bào lỗ khí D. Tế bào mạch dẫn

15. Động lực nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hỗ trợ cho quá trình hấp thu nước và khoáng cũng như vận
chuyển nước và khoáng trong thân?
A. Áp suất rễ B. Lực mao dẫn
C. Lực bám dính của các phân tử nước D. Lực kéo gây ra bởi sự thoát hơi nước.

16. Gió tác động như thế nào đến quá trình thoát hơi nước ở lá?
B. Gió ức chế quá trình thoát hơi nước ở lá thông qua
A. Gió làm tăng tốc độ quá trình thoát hơi nước ở lá
tác động đóng lỗ khí.
C. Gió không ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước D. Với tùy loài thực vật, gió có thể làm tăng hoặc làm
ở lá. giảm tốc độ thoát hơi nước.

17. Về quá trình thoát hơi nước ở lá, phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Thoát hơi nước ở lá có thể theo con đường khí B. Thoát hơi nước qua cutin có bản chất sinh học, có
khổng hoặc qua cutin. thể điều tiết được.
C. Thoát hơi nước qua khí khổng được điều khiển D. Mở khí khổng không chỉ giúp cây thoát hơi nước
theo cơ chế sinh học. mà còn hấp thu CO2 quang hợp.

18. Khi bị hạn hán, cây sẽ.


A. Lá già héo trước lá non vì lá già tiêu thụ nhiều B. Lá non héo trước lá gì vì thoát hơi nước chủ yếu
nước hơn. qua cutin không điều khiển được.
C. Lá non héo trước lá già vì chúng thoát hơi nước D. Cả hai loại lá héo cùng thời điểm vì đều bị mất
chủ yếu qua khí khổng, không điều khiển được. nước.

19. Điều kiện nào sau đây không cần thiết để một nguyên tố trở thành nguyên tố khoáng thiết yếu đối với cơ thể thực vật?
A. Thiếu nguyên tố này, thực vật không thể hoàn B. Không thể thay thế nguyên tố này bằng một
thành vòng đời. nguyên tố khác.
C. Trực tiếp tham gia vào các quá trình chuyển hóa D. Có hàm lượng lớn hơn 0,01% khối lượng chất khô
trong cơ thể thực vật. trong cơ thể thực vật.

20. Mô tả nào sau đây phù hợp với tế bào ống rây?
A. Là các tế bào chết, thành hóa gỗ, rỗng bên trong B. Là các tế bào sống, dạng ống, bên trong chứa tế
đảm nhận chức năng vận chuyển. bào chất nhưng không có bào quan.
C. Là các tế bào thành mỏng, không thấm cutin, bên D. Các tế bào nhỏ, có khả năng phân chia liên tục
trong có không bào lớn và nhiều ti thể. trong quá trình sống.

21. Nước và muối khoáng có thể đi từ lông hút vào trong mạch gỗ.
B. Đi theo con đường gian bào và con đường tế bào
A. Chỉ đi theo con đường gian bào vì con đường này
chất, trước khi đi vào mạch gỗ chúng phải đi vượt qua
có tốc độ nhanh và không bị kiểm soát.
vòng nội bị, nơi có đai casparian.
C. Đi trực tiếp từ lông hút vào trong mạch gỗ thông D. Có thể đi trực tiếp từ lông hút vào mạch rây rồi
qua lực hút của quá trình thoát hơi nước. chuyển sang mạch gỗ để vận chuyển lên trên.

22. Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cơ thể thực vật, trong số các phát biểu sau đây phát biểu nào chính xác?

Trang 2/4
B. Mạch gỗ gồm các tế bào chết, rỗng giữa có các lỗ
A. Mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng, dòng
ngang, đóng vai trò vận chuyển nước và muối khoáng
mạch gỗ không chứa chất hữu cơ.
từ dưới lên trên.
C. Sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ theo cơ chế
D. Dòng mạch rây luôn có chiều từ lá xuống rễ và các
chủ động, trong khi sự vận chuyển các chất trong
cơ quan dự trữ.
mạch rây theo cơ chế thụ động.

23. Về vai trò của các nguyên tố khoáng trong cơ thể thực vật, trong số các phát biểu sau đây phát biểu nào không chính
xác?
B. Các nguyên tố vi lượng thường đóng vai trò điều
A. Mg tham gia vào cấu trúc diệp lục và có khả năng
hòa, cấu tạo nên các enzyme tham gia vào quá trình
hoạt hóa nhiều loại enzyme khác nhau.
chuyển hóa.
C. Canxi đóng vai trò tham gia cấu trúc thành tế bào, D. Phospho tham gia cấu trúc các dạng protein quan
đảm bảo sự bền vững của tế bào. trọng đảm bảo cho các hoạt động sống của cơ thể.

24. Về cơ chế đóng, mở lỗ khí bởi ánh sáng, mô tả nào sau đây chính xác?
A. Khi có ánh sáng, lục lạp trong tế bào bảo vệ quang B. Khi tế bào lỗ khí quang hợp nó tạo ra một lượng
hợp tạo đường làm tăng áp suất thẩm thấu, tế bào hút đường lớn trong tế bào, làm tế bào no đường, trương
nước, trương lên và mở lỗ khí. lên và mở lỗ khí.
C. Khi tế bào lỗ khí quang hợp, hàm lượng đường
D. Khi tế bào bảo vệ quang hợp tạo ra đường, ty thể
trong tế bào gia tăng, chúng hấp thu thêm nước từ các
phân giải đường thành khí CO2 làm tăng thể tích tế
tế bào lân cận, tế bào bảo vệ trương lên và ép lỗ khí
bào và làm tế bào trương lên, lỗ khí mở.
đóng.

25. Sự vận chuyển nước từ lông hút vào mạch gỗ theo con đường gian bào đến vành đai nội bì phải chuyển sang con
đường tế bào chất vì.
A. Tế bào nội bì có đai caspari thấm nước nên cho B. Tế bào nội bì không có tính thấm nước nên nước
phép nước đi qua. không đi qua tế bào này được.
D. Áp suất thẩm thấu của tế bào nội bì thấp nên nước
C. Vành đai nội bì có đai caspari được tạo bởi suberin
thay vì đi theo con đường gian bào thì chúng lại đi
chống thấm nước, nước buộc phải đi qua tế bào chất.
qua tế bào chất.

26. Cho các đặc điểm dưới đây với các tế bào trong cơ thể thực vật.
I. Số lượng lớn, làm tăng diện tích hấp thu.
II. Trong tế bào chất có không bào lớn, nhiều ti thể và lục lạp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất và năng
lượng.
III. Hàm lượng chất tan cao dẫn đến áp suất thẩm thấu cao.
IV. Thành tế bào mỏng, không có cutin, hình dạng hạt đậu, thành bụng dày, thành lưng mỏng, có thể thay đổi kích
thước.
Trong số các đặc điểm trên, có bao nhiêu đặc điểm phù hợp với tế bào lông hút của thực vật?
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3

27. Khi nói về vai trò của quang hợp đối với sự sống trên trái đất và đối với con người, cho các phát biểu dưới đây.
I. Quang hợp cung cấp chất hữu cơ cho bản thân sinh vật quang hợp và cung cấp cho các sinh vật dị dưỡng khác.
II. Sản phẩm quang hợp trở thành nguyên liệu cho các ngành công nghiệp của con người như công nghiệp rượu, bia,
thực phẩm.
III. Quang hợp dự trữ năng lượng mặt trời dưới dạng năng lượng hóa học trong các liên kết của các phân tử hữu cơ.
IV. Quang hợp giúp điều hòa khí quyển, cân bằng hàm lượng O2 và CO2 trong khí quyển.
Số phát biểu chính xác là.
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2

28. Về lỗ khí và quá trình thoát hơi nước, cho các phát biểu dưới đây.
I. Tất cả các loài đều mở lỗ khí vào ban ngày khi có ánh sáng.
II. Nhiều loài thực vật, lỗ khí tập trung chủ yếu mặt dưới của lá.
III. Ở lá trưởng thành, hầu hết nước thoát hơi qua lá theo con đường cutin vì theo nguyên tắc vật lí, không được điều
tiết.
Trang 3/4
IV. Sự thoát hơi nước đóng vai trò làm mát lá cây và bảo vệ bộ máy quang hợp.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

29. Khi nói về hô hấp ở thực vật, cho các phát biểu dưới đây.
I. Có thể phát hiện ra quá trình hô hấp ở thực vật thông qua phát hiện nhiệt lượng mà quá trình này tạo ra.
II. Quá trình hô hấp không chỉ thải ra CO2 mà còn thải O2 và hơi nước, có thể phát hiện chúng bằng nước vôi trong.
III. Sản phẩm của hô hấp có thể làm vẩn đục nước vôi trong vì nó gây ra phản ứng kết tủa với Ca(OH)2.
IV. Glucose là nguyên liệu duy nhất tham gia vào quá trình hô hấp tế bào để giải phóng năng lượng.
Số phát biểu chính xác là.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

30. Về các nguyên tố dinh dưỡng khoáng và vai trò của chúng, cho các phát biểu dưới đây.
I. N là nguyên tố đa lượng vì hàm lượng của chúng trong khí quyển rất cao.
II. N là nguyên tố khoáng thiết yếu vì chúng không thể được thay thế bằng các nguyên tố khác.
III. Các phân hữu cơ có thể cung cấp cho thực vật nitơ dạng axit amin cho cây hấp thu trực tiếp.
IV. Dư thừa đạm không chỉ làm tăng năng suất các cơ quan sinh dưỡng mà còn tăng năng suất các bộ phận sinh sản của
cây.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

Trang 4/4
ĐÁP ÁN BÀI TẬP
BTTL ONLINE - TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT (PHẦN 1)

Học tốt Sinh học 11 - Thầy Nguyễn Thành Công


1. Trong các nhóm động vật sau, nhóm nào có dạ dày chia làm 4 ngăn ?
A. Trâu, bò, dê, cừu. B. Ngựa, thỏ, chuột.
C. Chim ăn hạt và gia cầm. D. Cá, ngựa, dê, chó

2. Quá trình tiêu hóa hóa học ở dạ dày chủ yếu tiêu hóa loại thức ăn chứa:
A. Gluxit B. Vitamin C. Protein D. Lipit

3. Quá trình tiêu hóa hóa học ở dạ dày được diễn ra với sự xúc tác của:
A. Amylase B. Pepsin và HCl C. Lipase D. Cellulase

4. Quá trình tiêu hóa trong dạ múi khế:


B. Tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở vi sinh
A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại
vật và cỏ.
D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh
C. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn. vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa
cellulose.

5. Ở dạ dày của động vật nhai lại, quá trình hấp thụ lại nước diễn ra ở:
A. Dạ cỏ B. Dạ lá sách C. Dạ tổ ong D. Dạ múi khế

6. Quá trình tiêu hóa cỏ trong dạ dày 4 ngăn ở động vật nhai lại diễn ra theo trình tự:
A. Dạ cỏ - dạ lá sách - dạ tổ ong - dạ múi khế. B. Dạ cỏ - dạ tổ ong - dạ lá sách - dạ múi khế.
C. Dạ tổ ong - dạ cỏ - dạ lá sách - dạ múi khế. D. Dạ tổ ong - dạ lá sách - dạ cỏ - dạ múi khế.

7. Cho các chức năng sau:


(1) Nơi chứa thức ăn
(2) Nghiền, bóp, nhào trộn thức ăn
(3) Diễn ra các phản ứng phân giải Mantozo, Lactozo, Lipit, Protein…
(4) Diễn ra phản ứng phân giải protein thành các peptit.
Chức năng của dạ dày trong hệ tiêu hóa là:
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3

8. Vì sao nói ruột non là giai đoạn quan trọng nhất trong quá trình tiêu hóa?
(1) Ở ruột non có đầy đủ các loại enzim tiêu hóa các loại thức ăn để tạo các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được.
(2) Có bề mặt hấp thụ rộng.
(3) Có kênh vận chuyển tích cực.
(4) Xảy ra quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu của cơ thể.
Số ý đúng là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

9. Quá trình tiêu hóa thức ăn ở dạ tổ ong diễn ra như thế nào?
B. Tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở vi sinh
A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại
vật và cỏ.
D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh
C. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn. vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa
cellulose.

10. Ống tiêu hóa của diều hâu khác với chim sẻ:

Trang 1/3
B. Ống tiêu hóa của diều hâu ngắn hơn so với chim
A. Diều hâu có mề còn chim sẻ thì không.
sẻ.
D. Diều hâu không có dạ dày tuyến còn chim sẻ thì
C. Diều hâu không có dạ cỏ còn chim sẻ thì có.
có.

11. Đối với động vật ăn thực vật, mặc dù hàm lượng protein trong thức ăn thấp song chúng vẫn có thể hoạt động bình
thường là do:
Vì sao thức ăn của động vật ăn thực vật chứa hàm lượng protein rất ít nhưng chúng vẫn phát triển và hoạt động bình
thường?
(1). Vì khối lượng thức ăn hàng ngày lớn.
(2). Vì có sự biến đổi sinh học với sự tham gia của hệ vi sinh vật.
(3). Vì hệ vi sinh vật phát triển sẽ là nguồn bổ sung protein cho cơ thể.
(4). Vì hàm lượng protein trong thực vật đủ cung cấp cho động vật hoạt động.
Số lượng các giải thích chính xác là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

12. Cho các đặc điểm sau:


(1) Dạ dày đơn, chỉ có 1 ngăn (2) Ruột non rất dài
(3) Manh tràng rất phát triển (4) Ruột già ngắn hơn nhiều.
Số điểm khác biệt trong cấu tạo ống tiêu hóa của thỏ so với trâu bò là:
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3

13. Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành cellulose của tế bào thực vật:
A. Không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ sự B. Được nước bọt thủy phân thành các thành phần
co bóp mạnh của dạ dày. đơn giản.
C. Được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong D. Được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ
manh tràng và dạ dày. ruột non.

14. Bề mặt hấp thụ của ruột tăng lên rất nhiều lần do:
(1) Niêm mạc ruột có nhiều nếp gấp.
(2) Ruột có đường kính và chiều dài rất lớn.
(3) Trên niêm mạc ruột có nhiều lông ruột.
(4) Trên lông ruột có các lông cực nhỏ.
Số ý đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

15. Cho các đặc điểm về bộ răng:


(1) Răng nanh giống răng cửa.
(2) Răng nanh nhọn và dài cắm vào con mồi, giữ mồi.
(3) Răng hàm kích thước nhỏ, ít được sử dụng.
(4) Răng trước hàm lớn để cắt, xé nhỏ thức ăn và nuốt.
(5) Răng hàm và răng trước hàm phát triển để nghiền nát thức ăn khi nhai.
Số đặc điểm thuộc về bộ răng của thú ăn thịt là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

16. Tại sao pepsin và HCl trong dịch vị lại không phá hủy thành dạ dày?
A. Do niêm mạc dạ dày được bao phủ bởi lớp chất B. Do các tế bào trên bề mặt niêm mạc dạ dày có
nhầy muxin rất dày nên tránh được tác động của thành tế bào dày nên không chịu tác động của pepsin
pepsin và HCl. và HCl.
D. Do pepsin và HCl chỉ tiết ra vừa đủ để nhào trộn
C. Do HCl tiết ra rất ít, không đủ để phá hủy thành dạ
và tiêu hóa thức ăn nên không ảnh hưởng đến thành
dày.
dạ dày.

17. Vì sao ruột non của thú ăn thực vật dài hơn rất nhiều so với ruột non của thú ăn thịt?

Trang 2/3
B. Do thức ăn của thú ăn thực vật nghèo dinh dưỡng,
A. Do các loài thú ăn thực vật ở bậc thang tiến hóa
khó tiêu hóa nên ruột non dài để có đủ thời gian tiêu
cao hơn so với các loài thú ăn động vật.
hóa và hấp thụ triệt để dinh dưỡng.
D. Vì hàm lượng dinh dưỡng trong thực vật cao hơn
C. Do thức ăn của thú ăn thực vật giàu dinh dưỡng
nên cần phải có ruột dài để hấp thu hết chất dinh
hơn nên ruột non dài để hấp thụ hết chất dinh dưỡng.
dưỡng.

18. Cho các đặc điểm:


(1) Dạ dày đơn, to (2) Ruột non rất dài
(3) Manh tràng ngắn (4) Răng hàm to giúp nghiền thức ăn
(5) Hệ vi sinh vật cộng sinh giúp tiêu hóa cellulose rất phát triển
Số đặc điểm không có ở thú ăn thịt là:
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1

19. Ở miệng diễn ra cả quá trình tiêu hóa cơ học và hóa học. Tuyến nước bọt tiết nước bọt có chứa enzim amilaza, lizozim
và chất nhầy có tác dụng:
(1) Tiêu hóa một phần tinh bột
(2) Phân hủy một phần xenluloze có ở thức ăn thực vật.
(3) Phá hủy vách tế bào vi khuẩn.
(4) Làm trơn khối thức ăn, giúp quá trình tiêu hóa ở các giai đoạn sau dễ dàng hơn.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

20. Khi nói về vai trò của vi sinh vật cộng sinh trong ống tiêu hóa của một số động vật, cho cá phát biểu:
(1) Tiết ra xenlulaza giúp tiêu hóa cellulose, đồng thời tiết ra enzim tiêu hóa các chất hữu cơ khác trong tế bào thực vật
thành các chất dinh dưỡng đơn giản.
(2) Là nguồn cung cấp protein cho động vật nhai lại.
(3) Hấp thụ các chất độc trong cơ thể.
(4) Lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể động vật nhai lại, không có ích đối với quá trình tiêu hóa của động vật nhai lại.
Số các phát biểu đúng là:
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Trang 3/3
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
BTTL ONLINE - TIÊU HÓA Ở ĐỘNG VẬT (PHẦN 2)
HỌC TỐT SINH HỌC 11 - THẦY NGUYỄN THÀNH CÔNG

1. Quá trình tiêu hóa được hiểu là:


A. Là quá trình làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ. B. Là quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng,
hình thành phân thải ra ngoài cơ thể.
C. Là quá trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng D. Là quá trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức
và tạo ra năng lượng. ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
2. Đối với động vật đơn bào:
A. Thức ăn được tiêu hóa trong túi tiêu hóa. B. Thức ăn được tiêu hóa nội bào (trong không bào tiêu
hóa).
C. Thức ăn được tiêu hóa trong ống tiêu hóa. D. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.
3. Trật tự chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa của chim là:
A. Miệng → thực quản → diều → dạ dày cơ → dạ dày B. Miệng → thực quản → diều → dạ dày tuyến → dạ dày
tuyến → ruột non → ruột già → huyệt. cơ → ruột non → ruột già → huyệt.
C. Miệng → diều→ thực quản → dạ dày cơ → dạ dày D. Miệng → diều→ thực quản → dạ dày tuyến → dạ dày
tuyến → ruột non → ruột già → huyệt. cơ → ruột non → ruột già → huyệt.
4. Ở động vật đa bào bậc cao, quá trình tiêu hoá được thực hiện ở:
A. Ống tiêu hoá. B. Tuyến tiêu hoá.
C. Quá trình biến đổi cơ học và hoá học. D. Cả ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa
5. Ở một số loài động vật đa bào bậc thấp, dịch tiêu hoá có chứa các enzyme được sinh ra từ
A. Các tế bào tuyến. B. Lyzosome.
C. Ribosome D. Hoặc lyzosome hoăc lưới nội chất
6. Tiêu hóa cơ học được hiểu:
A. Là quá trình biến đổi thức ăn thành những phần tử nhỏ B. Là quá trình biến đổi thức ăn thành những phân tử đơn
thấm đều dịch tiêu hóa, tạo điều kiện cho tiêu hóa hóa học. giản mà cơ thể hấp thụ được.
C. Là quá trình biến đổi thức ăn thành những phân tử phức D. Là quá trình biến đổi thức ăn dưới tác dụng của các
tạp, cơ thể khó hấp thụ được. enzyme do các tuyến tiêu hóa tiết ra.
7. Quá trình tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa diễn ra như thế nào?
A. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học trở B. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học và
thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu. hóa học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào máu.
C. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi hóa học trở D. Thức ăn đi qua ống tiêu hóa được biến đổi cơ học và
thành chất đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào. hóa học trở thành chất đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế
bào.
8. Trật tự chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa của người là:
A. Miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già B. Miệng → hầu → dạ dày → thực quản → ruột non →
→ hậu môn. ruột già → hậu môn.
C. Miệng → dạ dày → thực quản → ruột già → ruột non D. Miệng → thực quản → dạ dày → ruột già → ruột non
→ hậu môn. → hậu môn.
9. Cho các loài sinh vật sau:
(1) Thủy tức (2) Trùng amip (3) Chim (4) Thỏ
(5) Trùng giày (6) San hô (7) Hải quỳ (8) Giun đất
Số loài có cơ quan tiêu hóa là túi tiêu hóa là:
A. 4 B. 2
C. 3 D. 5
10. Cho các giai đoạn tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa ở thủy tức:
(1) Thức ăn được tiêu hóa nội bào để tạo thành chất dinh dưỡng đơn giản được cơ thể hấp thụ, phần cặn bã được thải ra
ngoài qua lỗ miệng.
(2) Các tế bào tuyến tiết enzyme tiêu hóa một phần thức ăn (tiêu hóa ngoại bào).
(3) Thức ăn qua lỗ miệng vào túi tiêu hóa. Trang 1/3
Trình tự đúng của quá trình tiêu hóa trong túi tiêu hóa là:
A. 1 →2 →3 B. 3 →2 →1
C. 1 →3 →2 D. 2 →3 →1
11. Trong quá trình tiêu hóa của thủy tức, tại sao thức ăn sau khi được tiêu hóa ngoại bào lại tiếp tục tiêu hóa nội bào?
A. Vì chưa tạo thành các chất đơn giản mà tế bào có thể B. Vì túi tiêu hóa chưa phải cơ quan tiêu hóa.
hấp thụ và sử dụng được.
C. Vì thức ăn bị trộn lẫn với chất thải. D. Toàn bộ thức ăn bị phân giải thành những chất đơn giản
và có thể hấp thu.
12. Cho các giai đoạn của quá trình tiêu hóa thức ăn ở trùng giày:
(1) Các chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thụ từ không bào tiêu hóa vào tế bào chất. Riêng phần thức ăn không được
tiêu hóa trong không bào được thải ra khỏi tế bào theo kiểu xuất bào.
(2) Màng tế bào lõm dần vào, hình thành không bào tiêu hóa chứa thức ăn bên trong.
(3) Lizoxom gắn vào không bào tiêu hóa. Các enzyme của lizoxom vào không bào tiêu hóa và thủy phân các chất dinh
dưỡng phức tạp thành các chất dinh dưỡng đơn giản.
Trình tự đúng của quá trình tiêu hóa nội bào là:
A. 1 →2 →3 B. 2 →3 →1
C. 2 →1 →3 D. 3 →2 →1
13. Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào?
A. Tiêu hóa nội bào – tiêu hóa nội bào kết hợp ngoại bào – B. Tiêu hóa ngoại bào – tiêu hóa nội bào kết hợp ngoại bào
tiêu hóa ngoại bào. – tiêu hóa nội bào.
C. Tiêu hóa nội bào – tiêu hóa ngoại bào – tiêu hóa nội bào D. Tiêu hóa nội bào kết hợp ngoại bào – tiêu hóa nội bào –
kết hợp ngoại bào. tiêu hóa ngoại bào.
14. Cho các nhận xét sau:
(1) Động vật không có cơ quan tiêu hóa thì không có tiêu hóa ngoại bào.
(2) Động vật có túi tiêu hóa có thể ăn được nguyên cả con mồi.
(3) Trùng amip phải nhờ enzyme của lizoxom phân giải thức ăn.
(4) Sứa có thể tiêu hóa cơ học nhờ sự co bóp của thành túi tiêu hóa.
Số nhận xét không đúng là:
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
15. Cho các phát biểu sau:
(1) Ở dạ dày chỉ diễn ra quá trình tiêu hóa cơ học.
(2) Ở miệng chỉ có quá trình tiêu hóa cơ học là cắn, xé, nghiền thức ăn thành những mảnh nhỏ.
(3) Ở ruột chủ yếu diễn ra quá trình tiêu hóa hóa học, tiêu hóa các nhóm chất dinh dưỡng.
(4) Ở dạ dày và ở miệng diễn ra cả quá trình tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
16. Cho các đặc điểm sau:
(1) Hình túi, được tạo thành từ nhiều tế bào.
(2) Trật tự chuyển thức ăn trong túi tiêu hóa: miệng, dạ dày, thực quản, ruột non, ruột già.
(3) Có một lỗ thông duy nhất vừa làm chức năng miệng, vừa làm chức năng hậu môn.
(4) Các tế bào tuyến chỉ tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein.
(5) Thành túi có nhiều tế bào tuyến tiết enzyme vào lòng túi tiêu hóa.
Số đặc điểm của túi tiêu hóa:
A. 2 B. 3
C. 4 D. 1
17. Trong mề gà thường có những hạt sạn hay sỏi nhỏ. Các hạt này có tác dụng:
A. Tăng thêm chất dinh dưỡng cho gà. B. Giúp tiêu hóa cơ học thức ăn.
C. Hạn chế sự tiết quá nhiều dịch tiêu hóa. D. Kích thích tuyến tiêu hóa tiết dịch.
18. Cho các nhận xét:
(1) Chủ yếu thức ăn được tiêu hóa nội bào nên hiệu quả tiêu hóa cao.
(2) Bước đầu đã có cơ quan tiêu hóa riêng biệt mặc dù đơn giản.
(3) Tiêu hóa được thức ăn có kích thước lớn.
Trang 2/3
(4) Có sự kết hợp giữa 2 hình thức tiêu hóa là tiêu hóa nội bào và ngoại bào.
Có bao nhiêu ý đúng về ưu điểm của tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu hóa so với động vật chưa có cơ quan tiêu
hóa?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
19. Ống tiêu hóa của một số động vật như giun đất, châu chấu, chim có một số bộ phận khác với ống tiêu hóa ở người. Số
nhận xét chính xác về chức năng của các bộ phận đó là:
(1) Diều ở giun đất, châu chấu và chim là nơi chứa và làm mềm thức ăn.
(2) Mề (dạ dày cơ) ở chim có chức năng tiêu hóa cơ học, nghiền nát thức ăn dạng hạt.
(3) Dạ dày tuyến ở có chức năng chủ yếu là tiêu hóa cơ học.
(4) Dạ dày cơ ở chim kích thích tuyến tiêu hóa tiết dịch tiêu hóa để tiêu hóa hóa học thức ăn.
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
20. Khi nói về quá trình tiêu hóa ở các nhóm động vật khác nhau, cho các đặc điểm:
(1) Thức ăn đi theo một chiều.
(2) Thức ăn và chất thải lẫn với nhau, dịch tiêu hóa bị hòa loãng cùng nước.
(3) Có sự kết hợp giữa tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học.
(4) Được phân thành các bộ phận dẫn đến sự chuyên hóa về chức năng.
(5) Chỉ diễn ra quá trình tiêu hóa hóa học dẫn đến hiệu quả tiêu hóa cao hơn.
Có bao nhiêu đặc điểm cho thấy ưu thế của hình thức tiêu hóa nhờ ống tiêu hóa so với tiêu hóa ở động vật có túi tiêu
hóa:
A. 1 B. 3
C. 4 D. 2

Trang 3/3
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
BTTL ONLINE - HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
HỌC TỐT SINH HỌC 11 - THẦY NGUYỄN THÀNH CÔNG

1. Ở động vật, hô hấp là:


A. Quá trình tiếp nhận O2 và CO2 của cơ thể từ môi trườngB. Quá trình tế bào sử dụng O2 và CO2 để cung cấp đủ
sống và giải phóng năng lượng ATP. năng lượng cho các hoạt động sống.
C. Quá trình cơ thể lấy O2 từ môi trường để oxi hóa các D. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, đảm
chất và giải phóng năng lượng, CO2 ra ngoài. bảo cơ thể được cung cấp đủ O2 và CO2.
2. Các loài sau đây đều hô hấp qua bề mặt cơ thể ngoại trừ:
A. giun dẹp. B. ruột khoang
C. cá xương. D. giun tròn.
3. Động vật đơn bào hoặc đa bào có tổ chức thấp (sống ở dưới nước hoặc trên cạn) có hình thức hô hấp như thế nào?
A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. B. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
C. Hô hấp bằng mang. D. Hô hấp bằng phổi
4. Cá và chân khớp sống dưới nước có hình thức hô hấp như thế nào?
A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. B. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.
C. Hô hấp bằng mang. D. Hô hấp bằng phổi
5. Nhóm động vật nào sử dụng hệ thống ống khí để hô hấp?
A. Thân mềm B. Côn trùng
C. Giun tròn D. Chim
6. Cơ quan trao đổi khí của người là:
A. Thận B. Khí quản
C. Phổi D. Gan
7. Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ:
A. Cơ hô hấp co dãn B. Cơ liên sườn thay đổi.
C. Cơ hoành co thắt D. Khoang chứa khí co dãn.
8. Trong thành phần không khí thở ra, N2 chiếm tỉ lệ:
A. 79,5% B. 16,4%
C. 79,01% D. 0,03%
9. Cá xương có thể lấy được bao nhiêu % lượng O2 của nước khi đi qua mang?
A. 95% B. 80%
C. 70% D. 65%
10. Sự thông khí ở phổi của lưỡng cư nhờ:
A. Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng. B. Sự co dãn cơ bụng và cơ liên sườn.
C. Sự co dãn của cơ hô hấp quanh phế nang. D. Sự nâng lên và hạ xuống của cơ bụng.
11. Tại sao ở chim khi thở ra và hít vào đều có không khí giàu O2 đi qua phổi?
A. Thân được phủ lông vũ làm tăng ái lực với O2. B. Hô hấp của chim là nhờ phổi và hệ thống túi khí.
C. Phổi chim có nhiều mao mạch máu bao quanh. D. Khi hô hấp, chim có cơ chế riêng để loại bỏ khí CO2.
12. Thế nào là bề mặt trao đổi khí ở động vật?
A. Bộ phận cho O2 khuếch tán từ môi trường ngoài vào B. Bộ phận để O2 và N2 cùng khuếch tán từ môi trường
trong tế bào (hoặc máu), N2 thì ngược lại. ngoài vào trong tế bào (hoặc máu) .
C. Bộ phận cho O2 khuếch tán từ môi trường ngoài vào D. Bộ phận cho CO¬2 khuếch tán từ môi trường ngoài vào
trong tế bào (hoặc máu) và CO2 thì ngược lại. trong tế bào (hoặc máu) và O2 thì ngược lại.
13. Trao đổi khí của động vật phụ thuộc chủ yếu vào:
A. Dung tích sống. B. Thông khí ở phổi.
C. Bề mặt trao đổi khí. D. Hiệu quả loại bỏ khí cặn.
14. Ở cá xương, dòng máu chảy trong mao mạch như thế nào so với dòng nước chảy bên ngoài mao mạch của mang?

Trang 1/2
A. Song song và cùng chiều. B. Song song và ngược chiều.
C. Vuông góc và cùng chiều. D. Vuông góc và ngược chiều.
15. Lưỡng cư trao đổi khí qua đâu?
A. Qua da và phổi. B. Qua phổi và mang.
C. Qua mang và da. D. Qua ống khí và mang.
16. Ở động vật có bao nhiêu hình thức hô hấp?
A. 4 B. 5
C. 3 D. 2
17. Vì sao mang cá có diện tích trao đổi khí lớn?
A. Vì mang có nhiều phiến mang, mỗi phiến mang gồm B. Vì mang có nhiều cung mang, mỗi cung mang gồm
nhiều cung mang. nhiều phiến mang.
C. Vì mang có kích thước lớn, được cấu tạo từ các lá mang D. Vì mang có khả năng mở rộng, thay đổi thể tích tùy
và phiến mang. thuộc vào áp suất môi trường.
18. Hô hấp ở động vật bao gồm các quá trình sau ngoại trừ:
A. Hô hấp ngoài. B. Hô hấp trong.
C. Vận chuyển khí. D. Thông khí.
19. Tại sao bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết?
A. Bề mặt trao đổi khí của giun khô nên O2 và CO2 không B. Trong điều kiện khô ráo, giun bị mất nước nên các phản
khuếch tán được. ứng hóa sinh không xảy ra được.
C. Giun không thể lấy được dinh dưỡng trong điều kiện D. Lỗ thở bên thân của giun không lấy được khí O2.
khô ráo.
20. Hiệu quả trao đổi khí của động vật phụ thuộc vào đặc điểm của bề mặt trao đổi khí. Cho các đặc điểm sau của một bề
mặt:
(1). Diện tích rộng
(2). Mỏng, ẩm
(3). Giàu mao mạch và sắc tố hô hấp.
(4). Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch nồng độ các khí.
Bề mặt hô hấp cần thỏa mãn bao nhiêu điều kiện kể trên?
A. 2 B. 3
C. 4 D. 5

Trang 2/2
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
BÀI 2: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT: TIÊU HÓA VÀ
HÔ HẤP
HỌC TỐT SINH HỌC 11 - THẦY NGUYỄN THÀNH CÔNG

1. Tiêu hóa nội bào có mặt ở các đối tượng động vật nào sau đây?
A. Trùng đế giày B. Giun đốt
C. Lưỡng cư D. Bò sát
2. Đối tượng động vật nào dưới đây có hệ tiêu hóa dạng túi?
A. Tôm B. Ốc
C. Trai D. Thủy tức
3. Răng nanh phát triển mạnh ở đối tượng động vật nào dưới đây?
A. Thú ăn cỏ B. Thú săn mồi
C. Lưỡng cư D. Rùa
4. Đặc điểm nào sau đây phù hợp với hệ tiêu hóa ở các loài động vật ăn cỏ?
A. Dạ dày có 1 ngăn có kích thước lớn. B. Ruột non rất dài
C. Có răng cửa, răng nanh và răng hàm phân hóa mạnh. D. Ống tiêu hóa ngắn.
5. Chất nào dưới đây mà con người có thể hấp thu trực tiếp từ ống tiêu hóa vào máu qua quá trình hấp thu ở ruột?
A. Axit amin và glucose B. Axit deoxyribonucleic
C. Protein D. Cellulose
6. Ở chim, bộ phận nào sau đây không phải là thành phần của ống tiêu hóa?
A. Diều B. Dạ dày cơ
C. Ruột D. Gan
7. Đối tượng động vật nào dưới đây thực hiện hoạt động trao đổi khí qua bề mặt cơ thể là chủ yếu?
A. Cá B. Tôm
C. Giun đất D. Chim
8. Trong số các đối tượng kể ra dưới đây, đối tượng nào có hoạt động của hệ hô hấp không liên hệ với hệ tuần hoàn, sự
trao đổi khí không nhờ máu?
A. Côn trùng B. Cá
C. Giun đất D. Chim
9. Ở thân mềm như trai, ốc quá trình trao đổi khí được thực hiện:
A. Qua bề mặt cơ thể B. Qua hệ thống ống khí phân nhánh
C. Trao đổi khí qua mang D. Trao đổi khí bằng phổi
10. Ở động vật đơn bào và các động vật đa bào có tổ chức thấp như bọt biển, ruột khoang,… quá trình trao đổi khí của cơ
thể được thực hiện qua:
A. Qua bề mặt cơ thể B. Qua hệ thống ống khí phân nhánh
C. Trao đổi khí qua mang D. Trao đổi khí bằng phổi
11. Trong số các phát biểu sau, phát biểu nào chính xác về tiêu hóa nội bào?
A. Quá trình tiêu hóa diễn ra bên ngoài tế bào phần nhỏ rồi B. Sự tiêu hóa diễn ra trong các tế bào của ống tiêu hóa của
tiêu hóa bên trong tế bào là chính. động vật bậc cao.
C. Quá trình tiêu hóa diễn ra trong tế bào của các động vật D. Là quá trình tiêu hóa diễn ra liên tiếp trong túi tiêu hóa
đơn bào. và trong tế bào của động vật có hệ tiêu hóa dạng túi.
12. Về tiêu hóa ngoại bào, phát biểu nào dưới đây không chính xác?
A. Quá trình tiêu hóa diễn ra trong túi tiêu hóa của động B. Là quá trình tiêu hóa diễn ra bên ngoài tế bào, trong túi
vật có hệ tiêu hóa dạng túi. tiêu hóa hoặc trong ống tiêu hóa.
C. Trong quá trình này có sự tham gia phân giải thức ăn D. Quá trình tiêu hóa nhờ enzyme hoạt động trong không
của các enzyme trong túi hoặc trong ống tiêu hóa. bào tiêu hóa của các tế bào niêm mạc ruột.
13. Về hoạt động tiêu hóa ở người, trong số các phát biểu sau phát biểu nào không chính xác?

Trang 1/3
A. Hoạt động tiêu hóa ở miệng bao gồm tiêu hóa cơ học và B. Trong số các bộ phận của ống tiêu hóa, hoạt động tiêu
tiêu hóa hóa học, trong đó tiêu hóa cơ học đóng vai trò chủ hóa diễn ra nhanh chóng nhất ở ruột non.
đạo.
C. Dạ dày là phần lớn nhất của ống tiêu hóa, nó chứa D. Ruột non là nơi chứa đầy đủ các enzyme tiêu hóa và
enzyme tham gia vào quá trình tiêu hóa hóa học protein. hoạt động tiêu hóa hóa học triệt để nhất.
14. Ở chim, trong hệ thống hô hấp của chúng không xuất hiện khí cặn vì:
A. Phổi chim không được cấu tạo bởi phế nang mà có các B. Hệ hô hấp của chim gồm phổi và các túi khí nên khí cặn
túi khí nên có thể thoát toàn bộ khí ra bên ngoài mà không không tồn tại trong phổi mà đẩy sang túi khí sau.
có khí cặn.
C. Dòng khí lưu thông trong hệ hô hấp đi theo một chiều từ D. Các khí cặn được áp lực cao từ phổi đẩy vào các xoang
khí quản sang túi khí sau, phổi, túi khí trước và ra ngoài xương tạo ra khối lượng riêng thấp, là đặc điểm thích nghi
nên không tạo khí cặn. giúp chim bay tốt.
15. Khi nói về hoạt động hô hấp của cá, phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Khi thềm miệng hạ xuống khiến thể tích khoang miệng B. Khi thềm miệng nâng lên, xương nắp mang và diềm
tăng, áp suất giảm và nước được lấy vào. mang mở, khoang miệng giảm thể tích, tăng áp suất và đẩy
nước ra ngoài qua khe mang.
C. Dòng nước chảy từ khoang miệng qua khe mang chảy D. Hiệu quả trao đổi khí oxy giữa mạch máu và dòng nước
song song và cùng chiều với dòng mạch máu chảy trong cao do cơ chế trao đổi ngược dòng.
các mao mạch của mang.
16. Một số loài cá như cá trê, lươn, chạch khi cho lên cạn vẫn có thể sống trong một thời gian khá dài so với nhiều loài cá
khác, nguyên nhân nào giải thích điều này?
A. Các loài cá này có mang kép, một loại mang thứ hai tự B. Khi lên cạn, hoạt động tiêu thụ oxy không xảy ra nữa
cung cấp nước và oxy cho quá trình trao đổi khí. nên không cần quá trình hô hấp.
C. Nồng độ oxy trong không khí đủ lớn để chúng có thể lấy D. Bên cạnh hệ thống trao đổi khí qua mang, chúng còn có
oxy qua mang mà không cần dòng nước chảy qua. khả năng trao đổi khí qua da và bề mặt cơ thể, các loài da
trơn tiết chất nhờn giữ ẩm giúp chúng duy trì trao đổi khí
qua da.
17. Khi nói về hoạt động hô hấp của chim, trong số các giải thích sau:

I. Có hiện tượng trao đổi ngược dòng giữa dòng khí trong khí quản và mao mạch máu.

II. Đường đi của khí chỉ lưu thông theo một chiều qua phổi, không có khí cặn.

III. Chim bay trên cao nên lấy được nhiều khí oxy hơn do hàm lượng oxy ở trên cao cao hơn dưới mặt đất.

IV. Có hệ thống túi khí từ đó hình thành cơ chế lưu thông khí kép.

Có bao nhiêu giải thích đúng cho việc trao đổi khí và hô hấp ở chim đạt hiệu quả cao nhất?
A. 1 B. 3
C. 2 D. 4
18. Về hoạt động trao đổi khí ở người, cho các phát biểu sau đây:

I. Hoạt động hấp thu khí oxy xảy ra chủ yếu giữa phế nang và các mao mạch bao quanh phế nang.

II. Sự lưu thông khí diễn ra trong phế nang xảy ra theo một chiều nên hiệu quả trao đổi khí cao.

III. Hầu hết oxy đưa vào từ bên ngoài sẽ được hấp thu ở phế nang, khí thải ra bên ngoài hầu như không có oxy.

IV. Để tăng hiệu quả trao đổi khí qua phế nang, số lượng phế nang ngày càng ít và kích thước phế nang ngày càng tăng.

Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác?

Trang 2/3
A. 1 B. 4
C. 2 D. 3
19. Về sự thích nghi của hệ tiêu hóa các loài động vật đối với các nhóm thức ăn khác nhau, cho các phát biểu dưới đây:

I. Các động vật ăn tạp thường có hệ thống răng cửa, răng nanh và răng hàm rất phát triển để ăn cả động vật lẫn thực
vật.

II. Các động vật ăn thực vật có hàm lượng dinh dưỡng thấp nên chúng thường cộng sinh với các vi sinh vật phân giải
cellulose để tăng giá trị dinh dưỡng của thức ăn ăn vào.

III. Dạ dày của các loài động vật ăn thịt thường là dạ dày đơn, kích thước nhỏ vì chỉ cần một lượng thức ăn ít đã đủ
cung cấp dinh dưỡng.

IV. Dạ lá sách ở trâu, bò đóng vai trò là dạ dày thực, tham gia vào quá trình tiêu hóa protein của thức ăn.

Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
A. 1 B. 4
C. 2 D. 3
20. Về hoạt động tiêu hóa ở người và các khía cạnh liên quan, cho các phát biểu sau đây:

I. Dạ dày nhận dịch tiết từ túi mật thúc đẩy quá trình tiêu hóa hóa học nhờ sự phân giải protein.

II. Hoạt động tiêu hóa tinh bột chỉ xảy ra ở ruột non nơi có enzyme amylase từ tuyến tụy.

III. Ruột già không có hoạt động tiêu hóa, chỉ đóng vai trò tích lũy phân và thải ra ngoài.

IV. Bản thân điều kiện pH thấp do tuyến vị tiết ra đóng vai trò là hàng rào miễn dịch tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh
theo thức ăn, đồng thời pH thấp hoạt hóa pepsinogen thành pepsin phân giải protein.

Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
A. 4 B. 1
C. 2 D. 3

Trang 3/3

You might also like