Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

Bài toán va chạm

Va chạm là khi hai vật tiến lại gần nhau, tương tác với nhau bằng các lực rất mạnh, trong
khoảng thời gian rất ngắn, rồi tách xa nhau hoặc dính vào nhau cùng chuyển động
Động lượng của hệ bảo toàn
+Va chạm đàn hồi: -Sau khi va chạm hình dạng và trạng thái bên trong của các vật không thay
đổi
-Bảo toàn tổng động năng của hệ
+Va chạm không đàn hồi: -Sau khi va chạm hình dạng và trạng thái bên trong của các vật thay
đổi
-Không bảo toàn tổng động năng của hệ
*Va chạm hoàn toàn không đàn hồi
Động lượng hệ bảo toàn:
Vận tốc hai vật sau va chạm
Cơ năng chuyển thành nhiệt
*Va chạm đàn hồi
Động lượng và động năng của hệ bảo toàn
*Các bước phân tích và giải bài tập:
B1: Chia quá trình các vật xảy ra thành các giai đoạn
B2: Xác định công thức áp dụng trên mỗi đoạn
+Cơ năng bảo toàn
+Cơ năng không bảo toàn: ĐL động năng
+Va chạm: Va chạm mềm động lượng bảo toàn va chạm đàn hồi động năng và động lượng bảo
toàn
B3: Lần lượt xét các giai đoạn chuyển động để giải bài toán

Chúng ta xét qua dạng 3: Bài toán va chạm. Ở lớp 10, chúng ta đã học về va chạm và
hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một số dạng của bài toán va chạm có thể gặp
trong các đề thi.

* Va chạm mềm (Va chạm tuyệt đối không đàn hồi)


* Trước va chạm:
+ Vật m1 chuyển động với vận tốc →v1�1→.
+ Vật m2 chuyển động với vận tốc →v2�2→.
⇒ Động lượng: →Pt=m1→v1+m2→v2��→=�1�1→+�2�2→
* Sau va chạm: hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc →v�→.
⇒ Động lượng: →Ps=(m1+m2).→v��→=(�1+�2).�→
ĐLBT động lượng: →Ps=→Pt��→=��→
⇒(m1+m2)→v=m1→v1+m2→v2⇒(�1+�2)�→=�1�1→+�2�2→
Nếu →v1�1→, →v2�2→ cùng phương thì:
⇒(m1+m2)v=m1v1+m2v2⇒(�1+�2)�=�1�1+�2�2
* Trong va chạm mềm không có định luật bảo toàn năng lượng (vì có nội năng sinh
ra)
Q=12m1v21+12m2v22−12(m1+m2)v2�=12�1�12+12�2�22−12(�1+�2)�2
* Va chạm tuyệt đối đàn hồi
* Trước va chạm:
+ Vật m1 chuyển động với vận tốc →v1�1→.
+ Vật m2 chuyển động với vận tốc →v2�2→.
⇒ Động lượng: →Pt=m1→v1+m2→v
Sau va chạm:
+ Vật m1 chuyển động với vận tốc →v′1�1′→.
+ Vật m2 chuyển động với vận tốc →v′2�2′→.
⇒ Động lượng: →Ps=m1→v′1+m2→v′2��→=�1�1′→+�2�2′→
ĐLBT động lượng: →Ps=→Pt��→=��→
⇒m1→v′1+m2→v′2=m1→v1+m2→v2⇒�1�1′→+�2�2′→=�1�1→+�2�2→
Nếu →v1�1→, →v2�2→ cùng phương thì:
m1v′1+m2v′2=m1v1+m2v2 (1)�1�1′+�2�2′=�1�1+�2�2 (1)
ĐLBT năng lượng:
12m1v′12+12m2v′22=12m1v12+12m2v22
(2
)12�1�1′2+12�2�2′2=12�1�12+12�2�22 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ Kết quả
VD1: Một con lắc lò xo có độ cứng 100 N/m, vật nặng m1 = 900 g đang nằm cân bằng
trên mặt phẳng ngang. Viên dạn có khối lượng m2 = 100 g bay với vận tốc 2 m/s theo
phương trục lò xo đến va chạm mềm với m1. Sau va chạm 2 vật cùng dao động điều
hòa với biên độ A. Tìm A?
Giải:
k = 100 N/m
m1 = 900 g, v1 = 0
m2 = 100 g, v2 = 2 m/s
Theo ĐLBT động lượng: m2→v2=(m1+m2)→v�2�2→=(�1+�2)�→
⇒v=m2v2m1+m2=100.2900+100=0,2 m/s=20 cm/s⇒�=�2�2�1+�2=100.2900+100=0,2
�/�=20 ��/�
⇒vmax=v=20 cm/s⇒����=�=20 ��/�
A=vmaxω⋅ �=�����
⋅ ω=√ km =√ km1+m2 =√ 1000,9+0,1 =10 rad/s⋅ �=��=��1+�2=1000,9+0,1=10 ��
�/�
⇒A=vmaxω=2010=2 (cm)⇒�=�����=2010=2 (��)
VD2: Vật có khối lượng m rơi từ độ cao h lên một đĩa cân gắn vào một lò xo có độ
cứng k, vật và đĩa cân dính vào nhau dao động điều hòa. Bỏ qua khối lượng đĩa cân,
gia tốc trọng trường g, bỏ qua mọi lực cản. Tìm biểu thức biên độ A?
Giải:
• Vận tốc của vật m khi vừa chạm đĩa cân:
v=√ 2gh �=2�ℎ
⇒→Pt=m→v⇒��→=��→
→Ps=→Pt=m→v��→=��→=��→
Tại vị trí: {|x|=Δℓ v=√ 2gh {|�|=Δℓ �=2�ℎ
ω=√ km �=��
⇒A=√ x2+v2ω2 =√ Δℓ2+2ghk.m

You might also like