Professional Documents
Culture Documents
9-10.Nguyên sinh vật
9-10.Nguyên sinh vật
(PROTISTS)
Các chuẩn đầu ra
1. Phân loại nguyên sinh vật.
2. Trình bày hình thái, cấu tạo và chức năng các cấu trúc tế bào
của một số nguyên sinh vật điển hình.
3. So sánh hình thức dinh dưỡng và phương thức sinh sản giữa
nguyên sinh vật, nấm và vi khuẩn.
➢Excavata
➢Chromalveolata
➢Rhizaria
➢Archaeplastida
➢Unikonta
➢Excavata
❖Có hai nhân bằng nhau và nhiều lông roi (multiple flagella).
✓Giardia lamblia: ký sinh đường ruột động vật, gây bệnh tiêu chảy.
Excavata
➢Parabasalids
❖Có ty thể dạng đơn giản gọi là hydrogenosome.
✓Chứa chuỗi vận chuyển điện tử, đồng thời chứa các
enzyme tham gia con đường trao đổi chất yếm khí để tạo
ATP, sinh sản phẩm phụ là khí hydrogen.
❖Dạng sống ký sinh được biết nhiều là Trichomonas vaginalis:
✓Lây truyền qua đường sinh dục (~ 5 triệu người/năm)
Excavata
➢Parabasalids
Excavata
➢Euglenozoans
➢ Euglenozoans
Kinetoplastids
➢ Euglenozoans
Kinetoplastids
✓ Trypanosoma brucei gây bệnh thần kinh (sleeping sickness), sung
huyết tim ở người; truyền bệnh qua loài chân đốt.
✓ Trypanosoma cruzi gây bệnh Chagas (thiếu máu, suy giảm miễn
dịch.
Excavata
➢ Euglenozoans
Euglenids
(Tảo mắt)
❖ Nhiều loài quang dị dưỡng (bao gồm quang hợp và thấm bào).
❖ Nhiều loài có khả năng thực bào.
Excavata
➢ Euglenozoans
Excavata
➢ Euglenozoans
Excavata
➢Percolozoa
Naegleria fowleri
(Amip ăn não)
❖Có chu kỳ sinh sản phức tạp gồm các giai đoạn vô tính và
hữu tính => thường cần có hai hoặc nhiều vật chủ để hoàn
thành chu kỳ sinh sản.
Alveolates
Apicomplexans
Plasmodium falciparum
Chromalveolata
Alveolates
Ciliates
❖Mỗi macronucleus thường chứa nhiều bản sao của nhiễm sắc thể
ciliate. Các gene trong macronucleus kiểm soát các chức năng của tế bào
như ăn, thải bỏ các chất ra khỏi tế bào, duy trì sự cân bằng nước…
Chromalveolata
Alveolates
Ciliates
❖Tiếp hợp (conjugation, một giai đoạn của hình thức sinh sản
hữu tính) làm thay đổi bộ gene do có sự trao đổi vật liệu di
truyền giữa hai micronuclei.
Stramenopiles
Diatoms (Tảo silic)
Stramenopiles
Golden algae (Tảo vàng ánh)
❖ Tảo đa bào.
❖ Quang tự dưỡng.
❖ Sống trong vùng nước mặn.
❖ Plastid chứa carotenoid màu nâu hoặc
màu olive.
❖Thường được gọi là tảo biển (seaweeds).
❖ Một số loài có mô và cơ quan giống như
ở thực vật:
✓Gốc (holdfast): giống rễ cây
✓Thân (stipe): giống thân cây
✓Lá (blade): giống lá cây
Chromalveolata
Stramenopiles
Brown algae (Tảo nâu)
Chromalveolata
Stramenopiles
Brown algae (Tảo nâu)
http://premabotany.blogspot.com/2018/12/ectocarpus.html
Chromalveolata
Stramenopiles
Brown algae (Tảo nâu)
https://www.biologydiscussion.com/algae/life-cycle-of-
ectocarpus-with-diagram-algae/58079
Chromalveolata
Stramenopiles
Oomycetes (Nấm trứng)
❖Trước đây được xếp vào giới nấm (fungi). Thành tế bào có
cellulose (thành tế bào của nấm sợi chứa chitin).
❖Nấm Phytophthora infestans gây bệnh gỉ sắt muộn (late blight) ở khoai
tây, làm cho thân và gốc cây có màu đen.
❖Nấm Phytophthora capsici gây bệnh chết nhanh ở nhiều loài thực vật.
Chromalveolata
Rhizaria
Rhizaria
❖ Amip di chuyển bằng cách sử dụng chân giả (pseudopodium) tia ra từ trung
tâm tế bào và được gia cố bởi các bó vi ống, được bao bởi một lớp tế bào chất
mỏng nhằm mục đích bao lấy con mồi là các sinh vật bé nhỏ đã bám vào chân
giả, sau đó chuyển con mồi vào trung tâm tế bào.
❖Các amip thuộc các nhóm sinh vật eukaryotes có họ hàng rất xa nhau.
Rhizaria
Circogonia icosahedra
Rhizaria
Foraminiferans
✓nhiều loài sống trong đất cát hoặc bám đá hoặc tảo.
✓một số loài sống chung với các sinh vật phù du.
✓Nhiều loài sử dụng các chất dinh dưỡng tổng hợp được từ
quá trình quang hợp bởi tảo sống cộng sinh bên trong test.
90% các loài foram đã được nhận dạng có nguồn gốc hóa thạch
(fossils). Các test bị hóa thạch tạo nên một phần của trầm tích biển.
Các hóa thạch foram là dấu hiệu được sử dụng xác định các loài
foram và thiết lập lại môi trường trong quá khứ cũng như xác định tuổi
của đá ở những nơi khác nhau trên thế giới.
Rhizaria
Foraminiferans
Rhizaria
Foraminiferans
https://www.researchgate.net/publication/298500969_Short_Treatise_on_Foraminiferol
ogy_Essential_on_modern_and_fossil_Foraminifera/figures?lo=1
Rhizaria
Foraminiferans
Rhizaria
Cercozoans
❖Hầu hết dị dưỡng, phần lớn ký sinh thực vật, động vật
và các nguyên sinh vật khác.
❖Charophytes
Archaeplastida
Green algae (Tảo lục)
❖Charophytes: là loài tảo duy nhất có chung 4 đặc điểm với thực vật
1. Các phức hợp tổng hợp cellulose có hình hoa thị (rosette-shaped) trong
màng sinh chất: tổng hợp các sợi cellulose microfibril cho thành tế bào.
Archaeplastida
Green algae (Tảo lục)
❖Charophytes: là loài tảo duy nhất có chung 4 đặc điểm với thực vật
2. Các peroxisome enzymes giúp hạn chế hao hụt các hợp chất hữu cơ do hô
hấp quang hợp (photorespiration)
▪ Các peroxisomes của các loài tảo khác không chứa các enzyme này.
Chu trình Calvin sử dụng ATP và NADPH để
chuyển CO2 thành đường.
Archaeplastida
Green algae (Tảo lục)
❖Charophytes: là loài tảo duy nhất có chung 4 đặc điểm với thực vật
3. Cấu trúc tinh trùng (có tiêm mao) giống nhau.
4. Ở các giống Chara and Coleochaete, các phragmoplast (các microtubule)
được hình thành giữa các nhân của hai tế bào mới sau quá trình phân chia tế bào.
Unikonta
Unikonta
Amoebozoans
được phân biệt nhờ chu kỳ sinh sản đặc trưng của chúng.
Unikonta
Amoebozoans
Slime Molds (nấm nhầy, mycetozoans hay “fungus animals”)
Plasmodial Slime Molds
❖Là một khối tế bào chất (cytoplasm) không bị phân chia bởi
màng sinh chất và chứa nhiều nhân lưỡng bội: là sản phẩm của
sự nguyên phân (mitosis) nhưng không xảy ra sự phân chia tế
bào (cytokinesis).
❖Trong điều kiện khắc nghiệt, nấm nhầy biệt hóa thành quả thể
có chức năng trong sinh sản hữu tính.
Unikonta Amoebozoans > Slime Molds > Plasmodial Slime Molds
Unikonta
Amoebozoans
Slime Molds (nấm nhầy, mycetozoans hay “fungus animals”)
Unikonta
Amoebozoans
Slime Molds (nấm nhầy, mycetozoans hay “fungus animals”)
Cellular Slime Molds
❖ở giai đoạn dinh dưỡng (feeding stage): các tế bào hoạt động
riêng lẻ.
❖Khi thức ăn khan hiếm: các tế bào kết hợp lại với nhau tạo
thành một khối. Khối này trông giống như khối nấm nhầy cộng
bào nhưng các tế bào vẫn được ngăn cách bởi các màng sinh
chất của chúng.
✓Chúng là các sinh vật đơn bội (chỉ có hợp tử là lưỡng bội).
✓Chúng có quả thể có chức năng trong sinh sản vô tính.
Unikonta Amoebozoans > Slime Molds > Cellular Slime Molds
Unikonta
Amoebozoans
Gymnamoebas
❖Lây nhiễm tất cả các lớp động vật có xương sống và một số
động vật không xương sống.
Nucleariids
Các nucleariids có mối quan hệ họ hàng gần với nấm hơn là với
các protist khác.
Unikonta
Opisthokont protists
Choanoflagellates
Choanoflagellates có mối quan hệ họ hàng gần với động vật hơn
là với các protist khác.
Một số đặc điểm phân biệt nấm, tảo và protozoa
Cellulose và
Thànhtế bào Cellulose Cellulose Pectin và silica Cellulose trongmàng Cellulose
alginic acid
Sựsắpxếptế bào Đa bào Hầu hết đa bào Đa bào và đơnbào Đơn bào Đơn bào Đa bào
Chlorophyll a và
Chlorophyll a và Chlorophyll a và d; Chlorophyll a và c;
Sắctốquanghợp Chlorophyll a và b; c; carotene; Không
c; xanthophylls phycobiliproteins carotene; xanthins
xanthophylls
Có (tương tự
Sinh sản hữu tính Có Có Có Có Ở một số (?)
Zygomycota)
Chất dự trữ Carbohydrate Glucose polymer Glucose polymer Dầu Tinhbột Không