Professional Documents
Culture Documents
Bài Gi NG Chương Cacbohidrat
Bài Gi NG Chương Cacbohidrat
OH OH OH H
H OH H OH
Glucozơ Glucozơ
1
- Trong dung dịch (H2O): dạng - glucozơ, dạng - glucozơ chuyển hóa lẫn nhau theo một
cân bằng qua dạng mạch hở
C6H7O(OH)5 + (CH3CO)2O
piriđin
2
b. Tính oxi hóa
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 Ni, to
......................................................................................................................................................
ás
CO2 + H2O clorophin
V. Ứng dụng
. Trong y học: làm thuốc tăng lực.
. Trong công nghiệp: tráng gương, tráng ruột phích và là sản phẩm trung gian trong sản xuất
ancol etylic.
C. Fructozơ (Đồng phân của glucozơ)
I. Cấu tạo
- Dạng mạch hở:
H H HO CH2OH
4 3
CH
1
2OH
1
4 3 HO OH
OH H
3
II. Trạng thái tự nhiên – Tính chất vật lý
- Fructozơ là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía.
- Fructozơ có nhiều trong quả ngọt như dứa, xoài, ... Đặc biệt trong mật ong (40%).
OH-
. Fructozô
Glucozô
Fructozơ tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng khử Cu(OH)2 tạo Cu2O. Vì phản ứng
xảy ra trong môi trường kiềm.
. Fructozơ không tác dụng với dung dịch brom
D. SACCAROZƠ
I. Trạng thái tự nhiên – Tính chất vật lý
- Saccarozơ có nhiều trong mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.
- Saccarozơ là chất rắn, không màu, không mùi, vị ngọt.
- Đường mía được sản xuất dưới nhiều dạng: đường phèn, đường cát, đường phên, đường
kính,…
II. Cấu trúc phân tử
- Công thức phân tử: ............................ C12H22O11
- Công thức cấu tạo
6
CH2OH 1
H 5 O H HOCH2 O H
4
H 1 2 5
OH H
OH 3
OH HO H HO CH2OH
2 6
3 4
H OH
OH H
-glucozơ fructozơ
6
CH2OH 1
5
H O H HOCH2 O H
4
H 1 2 5
OH H H HO CH2OH
HO 2
O 6
3 3 4
H OH OH H
Gốc glucozơ Gốc fructozơ
4
- Saccarozơ được tạo bởi gốc -glucozơ và gốc -fructozơ liên kết với nhau qua
nguyên tử oxi, chỉ tồn tại dạng mạch vòng.
III. Tính chất hóa học
- Saccarozơ không có nhóm -CHO không có tính khử, chỉ có tính chất của ancol đa
chức và phản ứng thủy phân.
1. Phản ứng với Cu(OH)2: tạo phức đồng saccarozơ.
C12H22O11 + Cu(OH)2
IV. Ứng dụng: Sản xuất bánh kẹo, nước giải khát, pha chế thuốc.
- Mantozơ gồm hai gốc -glucozơ liên kết với qua nguyên tử oxi bằng liên kết -1,4-glicozit.
- Trong dung dịch, gốc glucozơ thứ hai của mantozơ có thể mở vòng tạo CHO
6 6
CH2OH CH2OH
5 5
H O H H OH 1
4
H 1 4
H CH=O
OH H O OH H
HO 3 2 3 2
H OH H OH
5
- Mantozơ (Đường mạch nha) có nhiều trong mầm lúa.
II. Tính chất
1. Tính chất của ancol đa chức (tương tự saccarozơ)
Tác dụng với ............................................................
2. Tính chất của anđehit (tương tự glucozơ)
- Tráng bạc: 1mol mantozơ
- Tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 trong dung dịch kiềm đun nóng:
1mol mantozơ
- Làm mất màu dung dịch brom.
3. Phản ứng thủy phân
H+, to
C12H22O11 + H2O (enzim)
-1,4-glicozit
6
. Amilopectin: không tan trong nước, chiếm 70 – 80% khối lượng tinh bột, các gốc
glucozơ nối với nhau bởi liên kết -1,4-glicozit và liên kết -1,6-glicozit tạo chuỗi dài có
phân nhánh.
-1,6-glicozit
-1,4-glicozit
-1,6-glicozit
Tinh bột Amilozơ Lk -1,4-glicozit Mạch không nhánh
(C6H10O5)n
Lk -1,4-glicozit
Gốc -glucozơ Amilopectin Mạch nhánh
Lk -1,6-glicozit
Giải thích: Do cấu trúc lò xo, tinh bột hấp phụ iot tạo màu xanh tím. Đun nóng, iot bị bay hơi
ra khỏi làm mất màu xanh tím. Khi để nguội iot bị hấp phụ trở lại làm dung dịch có màu xanh
tím.
7
Phản ứng dùng nhận tinh bột bằng iot và ngược lại.
IV. Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể
- Mỗi mắt xích C6H10O5 có 3 nhóm OH tự do Công thức cấu tạo thu gọn của xenlulozơ
là:
III. Tính chất hóa học
8
Xenlulozơ vừa có tính chất của polisaccarit vừa có tính chất ancol đa chức, không có tính khử.
1. Phản ứng của polisaccarit
(C6H10O5)n + H2O H2SO4 , to
Phản ứng thủy phân cũng xảy ra ở trong dạ dày động vật nhai lại (trâu, bò, …) nhờ enzim
xenlulaza.
2. Phản ứng của ancol đa chức
a. Với HNO3 đặc/H2SO4 đặc
HNO3đ H2SO4 đặc, t
o
[C6H7O2(OH)3]n +
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, khi cháy không khói dùng làm thuốc súng.