Professional Documents
Culture Documents
Đề cương học kì I
Đề cương học kì I
Câu 2: Ngôn ngữ chung giữa con người và máy tính để ta viết các chỉ dẫn cho máy tính thực hiện được
nhiệm vụ mà con người giao cho nó được gọi là
A. Ngôn ngữ bậc cao.
B. Ngôn ngữ thứ cấp.
C. Ngôn ngữ lập trình.
D. Ngôn ngữ máy.
Câu 3: Đâu không phải đặc điểm của các ngôn ngữ lập trình bậc cao
A. Số lượng từ nhiều.
B. Gần với ngôn ngữ tự nhiên.
C. Cú pháp đơn giản.
D. Ngữ nghĩa đơn trị.
Câu 4: Việc soạn thảo các hướng dẫn để máy tính hiểu và có thể thực hiện các yêu cầu của người viết
được gọi là
A. Hướng dẫn.
B. Lập trình.
C. Thiết lập.
D. IT.
Câu 5: Sản phẩm soạn thảo để máy tính hiểu và có thể thực hiện các yêu cầu của người viết được gọi là
A. Chương trình.
B. Dự án.
C. Nhóm.
D. Câu lệnh.
Câu 6: Câu lệnh là
A. Mỗi dòng code trong một chương trình.
B. Mỗi hướng dẫn để máy tính có thể thực hiện một công việc nào đó.
C. Mỗi hướng dẫn để máy tính có thể thực hiện một công việc phức tạp nào đó.
D. Mỗi hướng dẫn để máy tính có thể thực hiện một yêu cầu hoàn chỉnh nào đó.
Câu 7: Để sử dụng ngôn ngữ lập trình bậc cao, máy tính của em cần được trang bị
A. Từ điển ngôn ngữ máy.
B. Từ điển ngôn ngữ lập trình.
C. Môi trường lập trình.
D. Công cụ hỗ trợ lập trình.
A. Phát triển các ứng dụng web, phần mềm ứng dụng.
B. Lập trình game, điều khiển robot.
C. Xử lí ảnh, phân tích dữ liệu.
D. Tất cả những đáp án trên đều đúng.
“Hiện nay, Python là một trong số các ngôn ngữ lập trình (1)……….. phổ biến rộng rãi (2)………..”
A. (1) thứ cấp; (2) để giải quyết các bài toán đơn giản.
C. (1) bậc cao; (2) để giải quyết các bài toán phức tạp.
D. (1) thứ cấp; (2) để lập trình web.
Câu 11: Trong ngôn ngữ Python, để in ra màn hình ta sử dụng câu lệnh
A. print().
B. write().
C. cout().
D. read().
Câu 12: Dãy kí tự muốn in ra màn hình bằng câu lệnh print() cần đặt trong cặp dấu
A. Ngoặc kép.
B. Cả C và D đều đúng.
C. Nháy đơn.
D. Nháy kép.
Câu 13: Cửa sổ nào của Python có thể thực hiện ngay từng câu lệnh và thấy được kết quả
A. Cửa sổ Shell.
B. Cửa sổ Code.
C. Cửa sổ Start.
D. Cửa sổ IDLE.
Câu 14: Python được đề xuất và công bố bởi ai, vào thời điểm nào
A. Guido van Rossum, năm 1983.
B. Guido van Rossum, năm 1991.
C. James Gosling, năm 1986.
D. James Gosling, năm 1994.
Câu 17: Đâu không phải quy tắc đặt tên biến trong Python
A. Không trùng với từ khóa.
B. Bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu “_”.
C. Không bắt đầu bằng chữ in hoa.
D. Chỉ chứa chữ cái, chữ số vfa dấu “_”.
Câu 18: Đâu không phải đặc điểm của các ngôn ngữ lập trình bậc cao
A. Số lượng từ nhiều.
B. Gần với ngôn ngữ tự nhiên.
C. Cú pháp đơn giản.
D. Ngữ nghĩa đơn trị.
Câu 19: Việc gán giá trị cho biến được thực hiện bằng
A. Phép bằng.
B. Phép gán.
C. Câu lệnh bằng.
D. Câu lệnh khởi tạo.
Câu 20: Dạng đơn giản nhất của câu lệnh gán trong Python là
A. Biến = <Biểu thức>
B. Biến = <Giá trị>
C. Biến = Biểu thức
D. Biến = Giá trị
Câu 23: Khi biểu diễn biểu thức số học, các cặp ngoặc tròn để
A. Ngăn cách các biểu thức số học.
B. Kết thúc biểu thức số học.
C. Ngăn cách biểu thức số học và các kiểu dữ liệu khác.
D. Xác định mức ưu tiên thực hiện phép tính.
A. Lưu lại những câu lệnh đã soạn thảo để thực hiện lại.
B. Không cho phép gõ câu lệnh, chỉ hiện kết quả của chương trình
C. Cho ta gõ câu lệnh, nhưng không cho phép thực hiện câu lệnh.
D. Cho ta gõ và thực hiện từng câu lệnh vừa đưa vào.
A. Cho ta soạn thảo nhưng không lưu được tệp chương trình Python, chạy chương trình này để thấy kết
quả và có thể chỉnh sửa chương trình.
C. Cho ta soạn thảo và lưu được tệp chương trình Python, chạy chương trình này để thấy kết quả nhưng
không thể chỉnh sửa chương trình.
D. Cho ta soạn thảo nhưng không lưu được tệp chương trình Python, chạy chương trình này để thấy kết
quả nhưng không thể chỉnh sửa chương trình.
Câu 26: Trong bài toán giải phương trình ax+b=0 có các biến là
A. a, b, x.
B. a, b.
C. x.
D. Không có biến nào.
Câu 27: Xác định biến trong đoạn chương trình dưới đây
x=1
print(x)
A. 1.
B. x.
C. 1, x.
D. Không có biến nào.
Câu 28: Trong những biến sau, tên biến nào đặt sai quy tắc
A. x y.
B. x12.
C. _xx.
D. X56.
Câu 30: Phép chia lấy phần nguyên trong Python kí hiệu là
A. %.
B. /.
C. //.
D. div.
Câu 1: Python là
A. Ngôn ngữ máy.
B. Ngôn ngữ trực quan.
C. Ngôn ngữ lập trình bậc cao.
D. Chương trình dịch.
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về Python
A. Python phân biệt chữ hoa và chữ thường.
B. Python được dùng để phát triển các ứng dụng web, phần mềm ứng dụng, điều khiển robot…
C. Python là ngôn ngữ máy tính có thể trực tiếp hiểu và thực hiện được.
D. Python là ngôn ngữ lập trình bậc cao.
A. **
B. //
C. []
D. #
Câu 10: Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về biến
B. Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình
thực hiện chương trình.
C. Biến là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị không thay đổi trong quá trình thực
hiện chương trình.
D. Biến là đại lượng không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
Câu 11: Trong bài toán giải phương trình ax 2 + bx + c = 0 có các biến là
A. a, b, c, x.
B. a, b, c.
C. x 2 , x.
D. Không có biến nào.
Câu 12: Tên biến nào dưới đây đặt sai quy tắc
A. ho_va_ten
B. Hoc sinh
C. _Lop12
D. delta
Câu 17: Khi thực hiện chương trình, dữ liệu sẽ được nhập vào từ
A. Bàn phím.
B. Tệp ở thiết bị ngoài.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Câu 18: Câu lệnh dán giá trị cho một biến vào từ bàn phím có dạng
A. Biến = input(dòng thông báo)
B. Biến = input[dòng thông báo]
C. Biến = input{dòng thông báo}
D. Biến = input<dòng thông báo>.
Câu 19: Trong câu lệnh gán giá trị cho một biến vào từ bàn phím, dòng thông báo có tác dụng
A. Quy định kiểu dữ liệu của biến được nhập vào.
B. Nhắc người dùng biết cần nhập gì.
C. Quy định độ dài biến được nhập vào.
D. Nhắc người dùng chú ý kiểu dữ liệu.
Câu 20: Câu lệnh chuyển dữ liệu nhập vào sang kiểu số nguyên
A. int()
B. float()
C. inint()
D. infloat()
Câu 22: Những biến có giá trị chỉ định trước và không thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình
là
A. Dữ liệu gốc
B. Biến cố định
C. Hằng
D. Count
A. Biến=input()
B. Biến=(input(dòng thông báo)
C. Biến=int(input(dòng thông báo))
D. Biến=float(input(dòng thông báo))
Câu 25: Câu lệnh đưa giá trị các biểu thức ra màn hình là
D. print()
Câu 26: Câu lệnh print() có thể hiển thị được những nội dung
A. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng.
B. Xâu kí tự.
C. Số nguyên.
D. Biến số.
Câu 27: Trong câu lệnh print(danh sách biểu thức), danh sách biểu thức cách nhau bởi dấu
A. Dấu cách.
B. Dấu phẩy.
C. Dấu hai chấm.
D. Dấu chấm phẩy.
Câu 28: Trong những biến sau, tên biến nào đặt sai quy tắc
A. x y.
B. x12.
C. _xx.
D. X56.
A. str
B. int
C. float
D. bool
A. 150
B. ‘150’
C. 150.0
D. True
CẤP ĐỘ 2: THÔNG HIỂU
Câu 1: Theo em, viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình nào dễ nhất
A. Hợp ngữ.
B. Ngôn ngữ lập trình bậc cao.
C. Ngôn ngữ lập trình thứ cấp.
D. Ngôn ngữ máy.
Câu 3: Trong các lợi ích dưới đây, những lợi ích nào phù hợp với lí do nên học lập trình
(1) Giỏi tiếng Anh.
(2) Làm phong phú kiến thức cá nhân.
(3) Có thể truy cập Internet.
(4) Sử dụng được các phần mềm văn phòng.
(5) Điều khiển máy tính giải quyết nhiều loại bài toán sẽ gặp trong thực tế.
(6) Sau này trở thành chuyên gia trong lĩnh vực tin học.
A. (3), (4), (5), (6).
B. (4), (5).
C. (2), (5), (6).
D. (5), (6).
Câu 6: Để máy tính in ra màn hình dòng chữ ‘xin chao’. Sử dụng ngôn ngữ lập trình Python, ta viết câu
lệnh
A. print (xin chao)
B. print (‘xin chao’)
C. print xin chao
D. print ([xin chao])
Câu 7: Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc v(km/h), để tính ‘Thời gian ô tô đó đi hết quãng đường k(km)’.
Sử dụng ngôn ngữ lập trình Python, ta viết câu lệnh
A. print k/v
B. print (“k/v”)
C. print (‘k/v’)
D. print (k/v)
Câu 10: Tại sao ta nên dùng ngôn ngữ lập trình bậc cao khi viết chương trình
A. Gần với ngôn ngữ tự nhiên, cú pháp đơn giản, dễ hiểu, dễ học.
B. Ngôn ngữ lập trình bậc cao chỉ dùng phục vụ trong học tập, không có tính ứng dụng trong phát triển
ứng dụng web, lập trình games…
C. Có thể viết thoải mái không cần theo quy tắc của ngôn ngữ lập trình.
D. Máy tính có thể trực tiếp hiểu và thực hiện
Câu 11: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về biến
A. Dù lập trình bằng ngôn ngữ nào, ta cũng phải sử dụng biến để lưu dữ liệu cần thiết cho chương trình.
B. m123&b là một tên biến không hợp lệ.
C. Trong quá trình thực hiện chương trình, giá trị của biến có thể thay đổi.
D. Trong câu lệnh >>> x = 10, biến x nhận giá trị 10.
Câu 15: Lệnh sau đây cho kết quả là bao nhiêu
>>> (12 - 10//2)**2 - 1
A. 11.
B. 19.
C. 32.
D. 48.
Câu 16: Kết quả khi chạy đoạn chương trình dưới đây
x=6
y=2
print(x//y)
A. 6
B. 3
C. 2
D. 0
Câu 17: Lệnh sau đây cho kết quả là bao nhiêu
>>>9*2 + 8**3//3 + 20%3
A. 172
B. 178
C. 184
D. 190
Câu 18: Kết quả khi chạy đoạn chương trình dưới đây
A=30
B=4
print(A//B)
A. 8
B. 7,5
C. 7
D. 6,5
Câu 19: Kết quả khi chạy đoạn chương trình dưới đây
A=76
B=8
print(A%B)
A. 4
B. 2
C. 9
D. 8
Câu 20: Kết quả khi chạy đoạn chương trình dưới đây
s= 18-2**2+5%2
print(s)
A. 15
B. 16
C. 18
D. 19
Câu 21: Một ô tô di chuyển với vận tốc v (km/h). Câu lệnh để quãng đường ô tô đi trong t (h) là
A. print (t*v)
B. s = t*v
C. print (“t*v”)
D. s = t.v
Câu 24: Hình chữ nhật có hai cạnh a (cm) và b (cm). Biến S là diện tích hình chữ nhật, câu lệnh để tính
diện tích hình chữ nhật là
A. a.b
B. a*b
C. a^b
D. ab!
Câu 28: Biểu thức (ax + b)2 được chuyển sang Python là
A. (a^x + b)**
B. (a.x + b)^2
C. (a*x + b)**2
D. 2*(ax + b)
Câu 29: Kết quả khi chạy đoạn chương trình dưới đây
a = 19
b=5
print(a%b + b)
A. 9
B. 7
C. 5
D. 4
Câu 30: Kết quả khi chạy đoạn chương trình dưới đây
a,b,c = 6,4,3
s = (a/c*b)**2
A. 64
B. 52
C. 48
D. 35
Câu 32: Gọi s là diện tích tam giác ABC, để đưa giá trị của s ra màn hình ta viết
A. print s
B. print(‘s’)
C. print:s
D. print(s)
Câu 37: Giá trị của x sau khi thực hiện đoạn chương trình dưới đây là
a=16
x=math.sqrt(a)
A. 8
B. 6
C. 5
D. 4
Câu 38: Giá trị của x sau khi thực hiện đoạn chương trình dưới đây là
a=16
b=17
x=abs(a-b)
A. 0
B. 5
C. 1
D. -1
Câu 40: Lệnh nào sau đây không thực hiện xâu là biểu thức toán
A. int(), float()
B. str(), int()
C. str(), float
D. type()
CẤP ĐỘ 3: VẬN DỤNG
Câu 1: Cho đoạn chương trình sau
a =b=1
c=1
d=2
print(a+b+c+d)
Kết quả trên màn hình là
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Câu 3: Viết các lệnh in ra màn hình thông tin như sau 1 x 3 x 5 x 7 = 105
A. print ("1*3*5*7=1*3*5*7”)
B. print ("1*3*5*7", 1*3*5*7)
C. print ("1*3*5*7, 1*3*5*7”)
D. print ("1*3*5*7=", 1*3*5*7)
Câu 4: Hình vuông có cạnh là 10 (cm). Ta có thể dùng câu lệnh print trong Python nào sau đây để viết
chương trình tính diện tích hình vuông?
A. print(“Dien tich hinh vuong la: a*a”)
B. print(Dien tich hinh vuong la: a*a)
C. print(‘Dien tich hinh vuong la: a*a’)
D. print(‘Dien tich hinh vuong la: ’,a*a)
Câu 8: Viết các lệnh in ra màn hình thông tin như sau 1 x 3 x 5 x 7 = 105
A. print ("1*3*5*7=1*3*5*7”)
B. print ("1*3*5*7", 1*3*5*7)
C. print ("1*3*5*7, 1*3*5*7”)
D. print ("1*3*5*7=", 1*3*5*7)
Câu 9: Em hãy viết các câu lệnh tương ứng trong Python để tính số tiền (sotien) cần thanh toán khi mua
một số thiệp mừng năm mới (ki hiệu là soluong) với đơn giá 1 thiệp là dongia đồng
A. sotien = ‘dongia*soluong’
B. ‘sotien’ = dongia*soluong
C. “sotien = dongia*soluong”
D. sotien = dongia*soluong
Câu 11: Số phát biểu đúng khi nói về màu sắc trong chương trình Python
(1) Câu lệnh print() màu đen.
(2) Thông báo lỗi Python đưa ra màu đỏ.
(3) Đoạn chữ nằm giữa cặp dấu nháy đơn (hoặc nháy kép) màu xanh da trời.
(4) Kết quả đưa ra màn hình màu xanh lá cây.
(5) Các thành phần khác nhau có những màu khác nhau giúp người lập trình dễ dàng nhận biết các
thành phần khi làm việc, dễ tìm và khắc phục lỗi.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 12: Viết chương trình Python để khi chạy chương trình đó ta được đọc dòng chữ hướng dẫn nhập
ngày tháng năm sinh và sau khi nhập dữ liệu vào, máy tính sẽ hiển thị giá trị vừa nhập
A. day_ki_tu = input(Gõ vào ngày tháng năm sinh: )
print(“Ngày sinh: day_ki_tu”)
B. day_ki_tu = input([Gõ vào ngày tháng năm sinh: ])
print(“Ngày sinh: “ day_ki_tu)
C. day_ki_tu = (“Gõ vào ngày tháng năm sinh: ”)
print(“Ngày sinh: day_ki_tu”)
D. day_ki_tu = input(“Gõ vào ngày tháng năm sinh: ”)
print(“Ngày sinh: “, day_ki_tu)
Câu 13: Viết chương trình thực hiện nhập từ bàn phím hai số nguyên b, c là độ dài hai cạnh góc vuông
của tam giác ABC, tính và đưa ra màn hình
- Diện tích tam giác
- Độ dài cạnh huyền
A. import math
b = int(input("Nhập cạnh b: "))
c = int(input("Nhập cạnh c: "))
print("Diện tích tam giác: ", b*c/2)
print("Độ dài cạnh huyền: ", math.sqrt(b*b+c*c))
B. b = int(input(Nhập cạnh b: ))
c = int(input(Nhập cạnh c: ))
print("Diện tích tam giác: ", b*c/2)
print("Độ dài cạnh huyền: ", math.sqrt(b*b+c*c))
C. import math
b = int(input("Nhập cạnh b: "))
c = int(input("Nhập cạnh c: "))
print("Diện tích tam giác: b*c/2”)
print("Độ dài cạnh huyền: math.sqrt(b*b+c*c”))
D. b = int(input("Nhập cạnh b: "))
c = int(input("Nhập cạnh c: "))
print("Diện tích tam giác: ", “b*c/2”)
print("Độ dài cạnh huyền: ", “math.sqrt(b*b+c*c”))
Câu 16: Trung bình mỗi người dân cần có a kg gạo để ăn, chế biến phục vụ chăn nuôi trong một năm. Để
đảm bảo an ninh lương thực, tổng số gạo dữ trữ trong các kho của nhà nước chia cho đầu người phải lớn
hơn hoặc bằng a kg.
Một nước có số dân là b thì cần dự trữ tối thiểu bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Em hãy viết chương trình nhập
từ bàn phím hai số a, b và đưa ra màn hình khối lượng gạo tối thiểu cần dự trữ.
A. a = float(input("Nhập số kg gạo cần thiết: "))
b = int(input("Nhập số người dân của một nước: "))
print("Số gạo cần dự trữ là: ", b*a)
B. a = float(input("Nhập số kg gạo cần thiết: "))
b = int(input("Nhập số người dân của một nước: "))
print("Số gạo cần dự trữ là: b*a”)
C. a = float(input("Nhập số kg gạo cần thiết: ")
b = int(input("Nhập số người dân của một nước: ")
print("Số gạo cần dự trữ là: ", b*a)
D. a = int(input("Nhập số kg gạo cần thiết: "))
b = int(input("Nhập số người dân của một nước: "))
print("Số gạo cần dự trữ là: ", “b*a”)
Câu 17: Em hãy viết chương trình nhập vào từ bàn phím hai số nguyên a và b, tính và đưa ra màn hình
ước chung lớn nhất của hai số đó
A. a = int(input("Nhập a: "))
b = int(input("Nhập b: "))
print("Ước chung lớn nhất là: ", math(a, b))
B. a = int(input("Nhập a: "))
b = int(input("Nhập b: "))
print("Ước chung lớn nhất là: ", math.ucl(a, b))
C. a = int(input("Nhập a: "))
b = int(input("Nhập b: "))
print("Ước chung lớn nhất là: ", math.gcd(a, b))
D. a = int(input("Nhập a: "))
b = int(input("Nhập b: "))
print("Ước chung lớn nhất là: ", a*b)
Câu 18: Trung bình mỗi người dân cần có a kg gạo để ăn, chế biến phục vụ chăn nuôi trong một năm. Để
đảm bảo an ninh lương thực, tổng số gạo dữ trữ trong các kho của nhà nước chia cho đầu người phải lớn
hơn hoặc bằng a kg.
Một nước có số dân là b thì cần dự trữ tối thiểu bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Em hãy viết chương trình nhập
từ bàn phím hai số a, b và đưa ra màn hình khối lượng gạo tối thiểu cần dự trữ.
A. a = float(input("Nhập số kg gạo cần thiết: "))
b = int(input("Nhập số người dân của một nước: "))
print("Số gạo cần dự trữ là: ", b*a)
B. a = float(input("Nhập số kg gạo cần thiết: "))
b = int(input("Nhập số người dân của một nước: "))
print("Số gạo cần dự trữ là: b*a”)
C. a = float(input("Nhập số kg gạo cần thiết: ")
b = int(input("Nhập số người dân của một nước: ")
print("Số gạo cần dự trữ là: ", b*a)
D. a = int(input("Nhập số kg gạo cần thiết: "))
b = int(input("Nhập số người dân của một nước: "))
print("Số gạo cần dự trữ là: ", “b*a”)
Câu 19: Em hãy viết chương trình nhập vào từ bàn phím hai số nguyên a và b, tính và đưa ra màn hình
ước chung lớn nhất của hai số đó
A. a = int(input("Nhập a: "))
b = int(input("Nhập b: "))
print("Ước chung lớn nhất là: ", math(a, b))
B. a = int(input("Nhập a: "))
b = int(input("Nhập b: "))
print("Ước chung lớn nhất là: ", math.ucl(a, b))
C. a = int(input("Nhập a: "))
b = int(input("Nhập b: "))
print("Ước chung lớn nhất là: ", math.gcd(a, b))
D. a = int(input("Nhập a: "))
b = int(input("Nhập b: "))
print("Ước chung lớn nhất là: ", a*b)
Câu 20: Viết chương trình tính và đưa ra màn hình vận tốc v (m/s) khi chạm mặt đất của một vật rơi tự
do từ độ cao h, biết rằng v = √gh , trong đó g là gia tốc trọng trường (g ≈ 9.8 m/s 2). Độ cao h tính theo
mét được nhập từ bàn phím.
A. import math
h = float(input("Nhập chiều cao h "))
v = math.sqrt(2 * 9,8 * h)
print("Vận tốc ",v)
B. import math
g = 9.8
h = float(input("Nhập chiều cao h "))
v = math.sqrt(2 * g * h)
print("Vận tốc ",v)
C. import math
g = 9.8
h = float(input("Nhập chiều cao h ")
v = math.sqrt(2 * g * h)
print("Vận tốc ",v)
D. import math
g = 9.8
h = float(input("Nhập chiều cao h "))
v = math.sqrt(2 * g * h)
print("Vận tốc "v)