Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 - Tap Hop Va Anh Xa
Chuong 2 - Tap Hop Va Anh Xa
Chuong 2 - Tap Hop Va Anh Xa
Chương 2
1. Tập hợp
2. Ánh xạ
1 Khái niệm
4 Tích Descartes
Ví dụ.
- Tập hợp sinh viên của một trường đại học.
- Tập hợp các số nguyên.
- Tập hợp các trái táo trên một cây.
Ví dụ.
• |∅| = 0
• N, Z, Q, R, là các tập vô hạn
• X = {1, 3, 4, 5} là tập hữu hạn với |X| = 4
b. Bằng nhau. Hai tập hợp A và B được gọi là bằng nhau nếu A ⊆ B
và B ⊆ A, ký hiệu A = B.
Ta dùng ký hiệu A ⊂ B khi A là nhóm con thực sự của B, nghĩa là
A ⊆ B và A ̸= B.
a) Hợp
Hợp của A và B là tập hợp gồm tất cả các phần tử thuộc ít nhất một
trong hai tập hợp A và B, ký hiệu A ∪ B, nghĩa là
A ∪ B = {x | x ∈ A ∨ x ∈ B}
A ∪ B = {a, b, c, d, e, f }
Tính chất.
1 Tính lũy đẳng A ∪ A = A
2 Tính giao hoán A ∪ B = B ∪ A
3 Tính kết hợp (A ∪ B) ∪ C = A ∪ (B ∪ C)
4 Hợp với tập rỗng A ∪ ∅ = A
b) Giao
Giao của A và B là tập hợp gồm tất cả các phần tử vừa thuộc A và
thuộc B, ký hiệu A ∩ B, nghĩa là
A ∩ B = {x | x ∈ A ∧ x ∈ B}
Tính chất.
1 Tính lũy đẳng A ∩ A = A
2 Tính giao hoán A ∩ B = B ∩ A
3 Tính kết hợp (A ∩ B) ∩ C = A ∩ (B ∩ C)
4 Giao với tập rỗng A ∩ ∅ = ∅
x∈A x∈
/A
Nhận xét. x ∈ A\B ⇔ x∈
/ A\B ⇔
x∈
/B x∈B
A = {2, 5, 7, 8}
Ví dụ. Cho các tập hợp A và B là con của U. Chứng minh rằng
A∩B =A∪B
Chứng minh.
Toán Rời Rạc 1A Chương 2. Tập hợp và ánh xạ O
LVL c 2023 12/43
Cách 1.
x∈
/A x∈A
x∈A∩B ⇔x∈
/ A∩B ⇔ ⇔ ⇔ x ∈ A ∪ B.
x∈
/B x∈B
Cách 2. Sử dụng bảng thành viên. Ta quy định 1 nếu x thuộc tập hợp
và 0 nếu x không thuộc tập hợp.
(B\C)\(B\A) = (A ∩ B)\C.
Giải. VT = (B\C)\(B\A)
= (B ∩ C)\(B ∩ A) (triệt hiệu)
= (B ∩ C) ∩ (B ∩ A) (triệt hiệu)
= (B ∩ C) ∩ (B ∪ A) (De Morgan)
= C ∩ (B ∩ (B ∪ A)) (giao hoán, kết hợp)
= C ∩ ((B ∩ B) ∪ (B ∩ A)) (phân phối)
= C ∩ (∅ ∪ (B ∩ A)) (bù)
= C ∩ (B ∩ A) (trung hòa)
= (A ∩ B) ∩ C (giao hoán)
= (A ∩ B)\C = VP (triệt hiệu)
Định nghĩa. Cho X là một tập hợp. Khi đó tập tất cả các tập con
của X được ký hiệu là P (X).
Câu hỏi. Nếu tập X có n phần tử thì tập P (X) có bao nhiêu phần tử?
Đáp án. |X| = n ⇒ |P (X)| = 2n .
Định nghĩa. Tích Descartes của tập hợp A với tập hợp B là một
tập hợp chứa tất cả các bộ có dạng (x, y) với x là một phần tử của A
và y là một phần tử của B, ký hiệu A × B, nghĩa là
A × B = {(x, y) | x ∈ A ∧ y ∈ B}
A × B = {(1, x), (1, y), (2, x), (2, y), (3, x), (3, y)}
2 Ánh xạ hợp
5 Ánh xạ ngược
Định nghĩa. Một ánh xạ f từ tập X vào tập Y là một phép liên kết
từ X vào Y sao cho mỗi phần tử x của X được liên kết duy nhất
với một phần tử y của Y, ký hiệu: y = f (x)
f : X −→ Y
x 7−→ y = f (x).
Ví dụ.
a) Ánh xạ đồng nhất trên X
IdX : X −→ X
x 7−→ x.
b) Xét ánh xạ
prA : A × B −→ A
(a, b) 7−→ a.
Khi đó prA được gọi là phép chiếu thứ nhất
Định nghĩa. Hai ánh xạ f, g được gọi là bằng nhau khi và chỉ khi
chúng có cùng tập nguồn, có cùng tập đích và
∀x ∈ X, f (x) = g(x).
Đáp án.
a) f ([1, 3]) = [2, 10]; f ([−2, −1]) = [2, 5];
f ([−1, 3]) = [1, 10]; f ((1, 5)) = (2, 26).
nghĩa là hai phần tử khác nhau bất kỳ trong X thì có ảnh khác nhau
trong Y.
nghĩa là mọi phần tử thuộc Y đều là ảnh của ít nhất một phần tử
thuộc X.
nghĩa là
∀y ∈ Y, ∃! x ∈ X : f (x) = y
Ví dụ.
a) f : R → R được xác định f (x) = x3 + 1 là song ánh
b) g : R → R được xác định g(x) = x2 + 1 không là song ánh
Khi đó, với mọi y ∈ Y , tồn tại duy nhất một phần tử x ∈ X thỏa
f (x) = y. Do đó tương ứng y 7→ x là một ánh xạ từ Y vào X. Ta gọi
đây là ánh xạ ngược của f và ký hiệu f −1 . Như vậy:
f −1 : Y −→ X
y 7−→ x với f (x) = y.
f (x) = −x2 + 2x − 3 , ∀x ∈ X.
g◦ f = IdX , f◦ g = IdY
1. Định nghĩa
Định nghĩa. Hai tập hợp A và B được gọi là có cùng lực lượng nếu
tồn tại một song ánh giữa chúng. Ký hiệu |A| = |B|.
Nếu tồn tại một đơn ánh từ A vào B ta nói lực lượng của A nhỏ hơn
hay cùng lực lượng của B, ký hiệu |A| ≤ |B|.
Khi |A| ≤ |B| và chúng không cùng lực lượng thì ta nói lực lượng của
A nhỏ hơn lực lượng của B, ký hiệu |A| < |B|.
Nhận xét. Hai tập hợp hữu hạn có cùng lực lượng khi và chỉ khi
chúng có cùng số phần tử.
Ví dụ. ?So sánh lực lượng của các tập hợp sau
N, Z, Q, R, C
Ví dụ. Chỉ ra rằng tập hợp các số nguyên dương lẻ là tập đếm được.
Giải. Gọi S là tập hợp các số nguyên dương lẻ. Ta xét ánh xạ
f : N → S được định bởi f (n) = 2n + 1.
Dễ thấy f là song ánh. Suy ra |S| = |N|. Vậy S là tập đếm được.
Mệnh đề. Mọi tập con vô hạn của N đều là tập đếm được.
Hệ quả. Mọi tập con của tập đếm được là tập đếm được.
Toán Rời Rạc 1A Chương 2. Tập hợp và ánh xạ O
LVL c 2023 41/43
Định lý. Cho A là một tập khác rỗng, Khi đó những điều sau tương
đương
i) A là tập đếm được.
ii) Tồn tại một toàn ánh từ N → A.
iii) Tồn tại một đơn ánh từ A → N.
f (n, m) = 2n 3m .
Ta chứng minh được f là một đơn ánh. Theo định lý trên N × N là tập
đếm được.
Định lý. Tập hợp các số thực là tập không đếm được.