Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 105

CHƯƠNG 2: MÔ PHỎNG CƠ BẢN TRONG

LOGISTICS (PHẦN VĨ MÔ)

MÔN HỌC: MÔ HÌNH HÓA VÀ MÔ PHỎNG LOGISTICS

Nguyễn Văn Trường, Ph.D


Vũ Anh Tuấn
Bộ môn Quy hoạch và Quản lý GTVT
NỘI DUNG

2.1. Giới thiệu tổng quan phần mềm ptv cài đặt phần mềm và các menu chính
2.2. Thực hành biên soạn, mô hình hóa mạng lưới giao thông vĩ mô
2.3. Thực hành phân bổ nhu cầu hàng hóa trên mạng lưới
2.4. Thực hành mô phỏng tính toán các chi phí vận tải, lập quy hoạch luồng tuyến
(preparing)

www.ptvgroup.com
Slide 2
2.1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN PHẦN MỀM PTV
CÀI ĐẶT PHẦN MỀM VÀ CÁC MENU CHÍNH

www.ptvgroup.com
ĐỨNG ĐẦU CUNG CẤP CÁC GIẢI PHÁP GIAO THÔNG

 PTV Group có hơn 40 năm kinh nghiệm trong mô hình


hóa, mô phỏng quy hoạch tuyến và tối ưu hóa.
 Tại hơn 3,000 thành phố trên thế giới tin cậy sử dụng
các giải pháp mô hình mô phỏng của PTV.
www.ptvgroup.com
Slide 4
ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ

PTV Headquarters, Karlsruhe 1. PTV Headquarters Germany Karlsruhe (DE) 10. PTV Austria Vienna (AT) IN PREPARATION:

GERMANY 2. PTV North America Portland (OR, US) 11. PTV Italia Perugia & Bologna (IT) 19. PTV Russia Moscow
3. PTV América Latina Mexico City (MX) 12. PTV Sistema Rome (IT) 20. PTV Africa Capetown
Founded in 1979
4. PTV North America Washington D.C. (US) 13. PTV Middle East Dubai (AE)
5. PTV Brasil São Paulo (BR) 14. PTV Asia Pacific Singapore (SG)
6. PTV UK Birmingham (GB) 15. PTV Asia Pacific Hong Kong (HK)
7. PTV Loxane France Logistics Paris-Cergy (FR) 16. PTV China Shanghai (CN)
8. PTV France Traffic Strasbourg & Lyon (FR) 17. PTV Japan Tokyo (JP)
9. PTV Benelux Utrecht (NL) | Ieper (BE) 18. PTV Asia Pacific Sydney (AU)

www.ptvgroup.com
Slide 5
TRỤ SỞ TẠI CHÂU Á THÁI BÌNH DƯƠNG

4 trụ sở và 1 một công ty


• Singapore
 Shanghai for China • Malaysia
• Indonesia
 Tokyo for Japan • Philippines

 Sydney for Australia and New Zealand • VIETNAM,


Thailand, and Indo-
China
 Singapore for South-East Asia •

Korea
Taiwan
• Hong Kong
 Hong Kong (registered company) • Other Asia countries
e.g. Pakistan, Mongolia,
etc.

www.ptvgroup.com
Slide 6
KHÁCH HÀNG CỦA PTV Ở VIETNAM

15
Khách
hàng

PTV IS WORLD MARKET LEADER

PTV IS LOCAL

www.ptvgroup.com
Slide 7
PTV TRAFFIC – CÁC SẢN PHẨM ĐA DẠNG

TRAFFIC
MARKETPLACE

QUY HOẠCH VÀ TỐI


ƯU HÓA CÁC HOẠT
ĐỘNG GIAO THÔNG
MAAS – Mobility As A Service

www.ptvgroup.com Slide 8
TÍCH HỢP THỐNG NHẤT CÁC PHẦN MỀM PTV

www.ptvgroup.com
Slide 9
TRANSPORTATION MODELLING
Hỗ trợ lập Quy hoạch, Chiến lược giao thông
 Quy hoạch GT tổng thể
 Phân tích, dự báo nhu cầu GT
 Quy hoạch VTCC và vận hành
 Xây dựng và phát triển đường bộ
 Phân tích hiệu quả KTXH
 Tính toán phát thải
 Là thành phần cốt lõi của OPTIMA – Realtime
MACROSCOPIC MODELLING Traffic Management tool and MaaS – Mobility As
A Service

www.ptvgroup.com
PTV VISUM – THỊ TRƯỜNG TOÀN CẦU : HƠN 10,000 BẢN QUYỀN SD

www.ptvgroup.com
TRAFFIC SIMULATION

Mô phỏng vi mô các hoạt động giao thông

 Mô phỏng hoạt động của tất cả các phương


thức GT trên một phần mềm
 So sánh, đánh giá nút giao
 Mô phỏng GTCC
 Mô phỏng các giải pháp quản lý GT (ATM)
 Mô phỏng phát thải
MICROSCOPIC MODELLING

www.ptvgroup.com
MÔ PHỎNG NGƯỜI ĐI BỘ
Pedestrian simulation with PTV Viswalk

 Mô phỏng các hành vi của người đi bộ


 Tương tác của người đi với phương tiện
 Quy hoạch năng lực và các ý tưởng cho
công trình
 Quy hoạch các sự kiện và mô phỏng sơ tán
 Thiết kế giao thông thân thiện cho người đi
bộ tại các thành phố
MICROSCOPIC MODELLING

www.ptvgroup.com
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT GT

Traffic analysis with PTV Vistro

 Đánh giá tác động GT (TIA)


 Phân tích hành trình chuyến đi
 Nhanh chóng và dễ dàng thiết lập tối ưu
TRAFFIC IMPACT ANALYSIS đèn tín hiệu cho nút giao hoặc tuyến đường

MAKE YOUR ANALYSIS NEEDS


AT THE PUSH OF A BUTTON

www.ptvgroup.com
CÔNG CỤ HỖ TRỢ QUYẾT ĐỊNH
QUẢN LÝ GIAO THÔNG TRỰC TUYẾN

Real-time Scenario Testing with PTV


Optima

 Dựa vào mô hình hóa


 Chính xác, đầy đủ thông tin trên toàn
mạng lưới
REAL-TIME TRAFFIC MANAGEMENT
 Mô tả trạng thái giao thông theo thời
gian thực
 Dự báo diễn biến giao thông trong 60
phút
 Đánh giá và thực thi nhiều biện pháp
quản lý tổ chức GT để giảm ùn tắc và
tối ưu
www.ptvgroup.com
OPTIMA: MÔ HÌNH LOGIC

www.ptvgroup.com
Slide 16
PTV OPTIMA is…

Hệ thống hỗ trợ ra quyết định theo Hệ thống thông tin GT


thời gian thực Cho phép trao đổi dữ liệu và truyền phát thông tin dưới
Đối với việc quản lý và khai thác mạng lưới đường nhiều định dạng khác nhau

Công cụ điều hành SỰ LỰA CHỌN CỦA PHẠM VI LỚN


 Mô phỏng trực quan các điều kiện GT, sự kiện
 Dự báo các sự kiện
 Quản lý các kịch bản

www.ptvgroup.com
TẢI VÀ CÀI ĐẶT PHẦN MỀM PTV-VISUM

www.ptvgroup.com
TẢI PHẦN MỀM
1. Tải phần mềm dung thử (demo) hoặc dùng cho học tập (Student)
 B1: Truy cập trang web: http://vision-traffic.ptvgroup.com/en-uk/home/
 B2: Click chọn Products
Chọn PTV Visum
 B3: Click chọn Trial version

• 30-day PTV Visum free demo version


(30 ngày sử sụng phiên bản visum demo)

• PTV Visum free trial version students


(Tải Visum phiên bản học tập/nghiên cứu)

www.ptvgroup.com
TẢI PHẦN MỀM
1. Tải phần mềm dùng thử (demo) hoặc dùng cho học tập (Student)

• B4: Click chọn PTV Visum free trial version students


• B5: Chọn Get your PTV Visum students trial version

Nhập thông tin cá nhân sau:


Form of address: Mr (Nam); Mrs (Nữ)
First name: Họ; Lastname: Tên
Street: Tên đường bạn đang ở; Postcode: mã bưu chính địa phương bạn sống
Tích chọn PTV Visum 17 Town: Thị trấn/ thành phố bạn sống
University: Trường học của bạn
Country: Đất nước bạn sống
Email: địa chỉ hòm thư điện tử của bạn
Lưu ý:
- Nhập thông tin trên bằng tiếng anh
- Bắt buộc nhập đủ thông tin trên
 B6: Click chọn I would like to receive further information on your
product(s)….
 Chọn Submit
www.ptvgroup.com
TẢI PHẦN MỀM
1. Tải phần mềm dung thử (demo) hoặc dùng cho học tập (Student)

• B7: Sau khi đăng ký thành công, PTV Group gửi về mail cá nhân đăng ký đường link
để download phần mềm

Nhập địa chỉ mail đã đăng ký


– click Submit

Sau khi click vào đường link

www.ptvgroup.com
TẢI PHẦN MỀM
2. Tải phần mềm phiên bản thương mại
• B1: Truy cập trang web: https://cgi.ptvgroup.com/php/vision-setups/
• B2: Click chọn Products: => Chọn PTV Visum
• B3: Click chọn Download Area

Lựa chọn phiên bản phù hợp và tải về

www.ptvgroup.com
CÀI ĐẶT PHẦN MỀM
 B1: Mở file cài đặt phiên bản PTV  B4: Bảng Select Destination
Visum 16 Student location xuất hiện
→ xuất hiện bảng (Ổ đĩa cứng mà bạn muốn cài
→ Cài đặt ngôn ngữ sử dụng (chọn đặt phầm mềm lên đó)
English) → OK
→ Mặc định theo đường dẫn
C:\Program file (x86)\
 B2: Xuất hiện bảng Welcom to the PTV Vision\PTV Visum 16
PTV Visum Setup (Student)
→ chọn Next (nếu muốn lựa chọn địa chỉ ổ
cứng khác để cài đặt
phầm mềm chọn Browse…
chọn đến địa chỉ bạn muốn cài
 B3: Bảng License Agreement xuất đặt phầm mềm lên đó)
hiện
→ chọn I accept the agreement (Tôi → chọn Next
đồng ý với các quy
định sử dụng phần mềm của PTV)
→ chọn Next

www.ptvgroup.com
CÀI ĐẶT PHẦN MỀM
 B5: Xuất hiện bảng Select Components
(chọn thành phần cài đặt)
- Standard installation: Chế độ cài mặc định
- Full installation: Chế độ cài đầy đủ
- Compact installation: Chế độ cài gọn nhẹ

→ Chọn chế độ cài đặt mặc định → Chọn Next

 B6: Chọn Next → Chọn Next → Chọn Install

www.ptvgroup.com
GIỚI THIỆU GIAO DIỆN & MENU PHẦN MỀM VISUM

www.ptvgroup.com
GIAO DIỆN PHẦN MỀM
1
2 3 4

1 : Thanh tiêu đề 3 : Thanh công cụ 5 : Các đối tượng mạng lưới GT 7 : Bảng làm việc

2 : Thanh menu 4 : Công cụ nhanh 6 : Cửa sổ xem nhanh 8 : Màn hình làm việc chính

www.ptvgroup.com
GIAO DIỆN PHẦN MỀM
1. Thanh tiêu đề
Tên và số phiên bản của chương trình được hiển thị, cũng như
tên của tệp đã mở. Cửa sổ Visum hiện đang hoạt động sẽ được hiển thị trong [dấu ngoặc vuông].
2. Thanh menu
Các menu chức năng của phần mềm
3. Thanh công cụ
Nổi bật các chức năng quan trong của cửa sửa bạn đang làm việc
4. Công cụ nhanh
Công cụ tạo/edit/chỉnh sửa nhanh
5. Menu các đối tượng mạng lưới
Hiển thị các Menu làm việc với các đối tượng mạng lưới, mô phỏng phần cung ứng của thệ thống GT
6. Cửa sổ xem nhanh
Nơi hiện thị nhanh các thông tin chính của đối tượng bạn đang làm việc
7. Bảng làm việc
Nơi hiện thị các công cụ đang làm việc của bạn
8. Màn hình làm việc chính là nơi hiện thị toàn bộ đối tượng bạn đang làm việc

www.ptvgroup.com
GIAO DIỆN PHẦN MỀM

1. Thanh menu
File:
• New: tạo một file mô hình mới
• Open version…: Mở một file mô hình đã có
• Open: Mở các thành phần khác nhau trong mô hình
• Save version: Lưu mô hình hiện tại
• Save version as…: Lưu mô hình hiện tại thành file khác
• Save as..: Lưu lại từng thành phần mô hình khác nhau
• Compare and transfer networks: So sánh và chuyển đổi giữa
Hai hay nhiều mô hình khác nhau
• Import: nhập dữ liệu bên ngoài vào mô hình
+ Database, HAFAS, RailML, Shape file, SATURN, ANM, Syncho, Vistro
+ OpenstreetMap, VDV452, GPX…
+ Connec to Personal Geodatabase
• Export: xuất mô hình sang hệ dữ liệu khác
+ Database, HAFAS, RailML, Shape file, ANM, Syncho … Các mô hình đã thực
• Print: In mô hình ra giấy hoặc định dạng khác hiện gần đây
• Project directories: Mở tệp tin dự án đã lưu

www.ptvgroup.com
GIAO DIỆN PHẦN MỀM
1. Thanh menu
 Edit:
• Undo/redo: quay lại trước/sau một bước
• Network objects: Công cụ chính trong network
• Insert mode: Công cụ để tạo các đối tượng
• Spatial selection mode: Công cụ để lựa chọn nhóm đối tượng
• Procedure sequence: Bảng tính toán mô hình
• 3-D network view: chệ độ xem 3D
• Timetable: Biểu đồ vận hành của tuyến VTCC
• Line block editor: Chỉnh sửa các tuyến đường vận tải
• Signal time-space diagram: Biểu đồ đèn tín hiệu giao thông
• Matrix editor: Chỉnh sửa ma trận
• Edit graphic parameters..: Chỉnh sửa hiển thị đồ họa đối tượng
• List: Hiển thị danh sách đối tượng
• Filters..: Lọc/ Tìm kiếm đối tượng
• Create user-defined attribute: Tạo thuộc tính cho đối tượng
• User preferences: Cài đặt thông số chung cho người sử dụng

www.ptvgroup.com
GIAO DIỆN PHẦN MỀM
1. Thanh menu
 List:
• OD demand: Hiện thị danh sách ma trận nhu cầu
• Network: Hiện thị danh sách các đối tượng mạng lưới
• Private transport: Danh sách hệ thống vận tải cá nhân
• PuT supply: Danh sách thuộc tính tuyến vận tải công cộng
• PuT operation: danh sách thuộc tính hoạt động VTCC
• Paths: Danh sách các hành trình kết nối các điểm
• PuT analyses: Danh sách thuộc tính phân tích hoạt động VTCC
• Statistics: Danh sách số liệu thống kê
• Graphics & presentation: Đồ họa và trình bày mạng lưới

www.ptvgroup.com
GIAO DIỆN PHẦN MỀM

1. Thanh menu
Filters:
Tìm kiếm và lọc các đối tượng theo thuộc tính

www.ptvgroup.com
GIAO DIỆN PHẦN MỀM

1. Thanh menu
Calculate: công cụ tính toán

• Procedure sequence: Môi trường để lập các phép tính toán


• General procedure settings: thiết lập các thông số cơ bản
cho mô hình giao thông
• Calculation status: lịch sử các phép toán đã tính
• Assignment analysis: phân tích kết quả phân bổ
• Network check: Kiểm tra lỗi trên mạng lưới
• Environmental parameters: các thông số về mô trường
• Calculate environmental impact: tính toán tác động môi
trường

www.ptvgroup.com
GIAO DIỆN PHẦN MỀM

1. Thanh menu
Graphics: công cụ hiển thị đồ họa

• Edit graphic parameters: Điều chỉnh hiển thị đồ họa các đối tượng

• Turn volumes: Hiện thị lưu lượng trên các hướng rẽ tại nút

• Isochrones: Hiển thị các vùng tiếp cận/ vùng trạng thái

• Network check: Kiểm tra lỗi trên mạng lưới

• Shortest path seach: Tìm tuyến đường ngắn nhất

• Legend: Hiện thị ghi chú

www.ptvgroup.com
GIAO DIỆN PHẦN MỀM

1. Thanh menu
Network: Thông số thuộc tính trên mạng lưới
• Network statistics: thông tin tổng thể về mạng lưới
• Network settings: Cài đặt các thông số cơ bản trên mạng lưới
• Tsys/Modes/Dsegs: Định nghĩa các phương thức giao thông
• Link types: Định nghĩa các loại đường
• SC: Định nghĩa đèn tín hiệu
• Fleet compositions: Thành phần đoàn xe
• PuT directions: Hướng tuyến vận tải công cộng
• PuT valid days: Định nghĩa ngày hoạt động vận tải công cộng
• PuT operators: Đơn vị vận hành vận tải công cộng
• PuT vehicles: Định nghĩa phương tiện công cộng
• PuT fares: Hệ thống vé VTCC
• PuT fare zones: Định nghĩa giá vé theo khu vực
• User-defined attributes: Tạo các thuộc tính người dùng định nghĩa

www.ptvgroup.com
GIAO DIỆN PHẦN MỀM
1. Thanh menu
 Scripts: Nhập các lệnh lập trình/ chương trình con từ bên ngoài

 Windows: Chuyển các chế độ cửa sổ làm việc

www.ptvgroup.com
GIAO DIỆN PHẦN MỀM
2. Thanh menu
 Help: Phần trợ giúp người dùng

• PTV Visum help: Mở hướng dẫn sử dụng phần mềm Web

• PTV Visum Manual: Mở hướng dẫn sử dụng phần mềm trên


bản pdf

• Technical support: Hỗ trợ kỹ thuật từ PTV

• Examples: Mô hình mẫu (ví dụ)

• License: Thông tin phân mềm bản quyền

www.ptvgroup.com
GIAO DIỆN PHẦN MỀM
3. Thanh công cụ: các biểu tượng chức năng

: Mở mô hình mới
: Mở mô hình đã lưu
: Lưu mô hình / lưu mô hình khác
: Lùi lại bước trước / tiến tới bước thực hiện trước
: Mở thông tin thuộc tính đã tìm kiếm
: Mở bảng tính toán mô hình
: Chuyển sang chế độ 3D
: Hệ thống hoạt động vận tải công cộng
: Chuyển các tab đang sử dụng làm việc

www.ptvgroup.com
GIAO DIỆN PHẦN MỀM
5. Menu các đối tượng mạng lưới

: Tạo nút giao


: Tạo đường giao thông
: Định nghĩa hướng rẽ trên nút
: Tạo vùng giao thông
: Tạo Kết nối giao thông
: Tạo nút giao chính
: Tạo hướng di chuyển chính
: Tạo vùng giao thông chính
: Tạo Vùng đặc biệt
: hiện thị chuyến đi – đến
: hiện thị chuyến đi – đến chính
: tuyến đường được lựa chọn
:

www.ptvgroup.com
GIAO DIỆN PHẦN MỀM
5. Menu các đối tượng mạng lưới

: Định nghĩa các khu chức năng cố định trên mạng lưới
: Quản lý dữ liệu GIS nhập vào
: Chia nhỏ các vùng làm việc
: Vị trí khảo sát đếm xe
: Vị trí đặt cảm biến dòng giao thông
: hệ thống thu phí giao thông
: Định nghĩa điểm dừng công cộng
: khu vực đểm dừng phục vụ
: điểm dừng xe
: quản lý tuyến đường công cộng
: Tuyến vận tải công cộng
: thêm bản đồ nền
: Thêm chữ lên mô hình
: Thêm hình vẽ lên mô hình
www.ptvgroup.com
KHAI BÁO – THIẾT LẬP THÔNG SỐ CƠ BẢN MÔ HÌNH
 Thiết lập bản đồ nền
Mục menu chọn graphic → Edit graphic parameter (hoặc nhấn tổ hợp phím Crt + G) → Xuất hiện
bảng Edit graphic parameter → chọn dòng Background map → Xuất hiện bảng Background map:
Background color: màu nền bảng làm việc khi tắt bản đồ online
Draw layer background map: tích chọn sẽ hiện thị bản đồ online
Map service: Loại bản đồ được tích hợp trong phần mềm (Bing maps và Open street maps) → Chọn
OpenStreetMap (Mapnik)
Intensity: Độ mờ của bản đồ nên (càng về max càng rõ nét, càng về min càng mờ)

www.ptvgroup.com
KHAI BÁO – THIẾT LẬP THÔNG SỐ CƠ BẢN MÔ HÌNH
 Thiết lập đơn vị đo
Mục menu chọn edit → chọn User preferences → Xuất hiện bảng User preferences chọn Network
Default system of units in new networks : chọn Metric
Default direction of traffic in new networks: chọn Right-hand traffic

www.ptvgroup.com
BIÊN SOẠN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG TRONG ĐÔ THỊ
Tạo Node:
 Chọn công cụ Node trên bảng cửa sổ tổng quan
 Dùng con lăn chuột để zoom bản đồ nền ở màn hình làm
Việc đến khu vực cần mô hình hóa mạng lưới
Ví dụ: TP. Hồ Chí Minh

 Chọn công cụ create trên thanh công cụ nhanh


 Zoom bản đồ đến một nút giao tương ứng
(Node tương ứng với 1 nút giao thông trong mạng lưới)
 Click chuột trái vào vị trí nút giao trên bản đồ nền
Để tạo được node
 Thứ tự nút giao được cài đặt mặc định theo thứ tự
Click chuột

www.ptvgroup.com
BIÊN SOẠN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG TRONG ĐÔ THỊ
Chỉnh sửa thuộc tính Node:
 Chọn công cụ edit trên thang công cụ nhanh
 Click hai lần chuột vào một node bất kỳ
→ Hiện bảng Junction editor

Khu vực hiện thị hướng


chuyển động trong nút
giao

No: Số thứ tự node


TypeNo: Số hiệu loại node (sử dụng phân loại node)
Name: Tên node

Khu vực hiện thị thông tin node

www.ptvgroup.com
THANK YOU
for your attention
PTV Software - Asia Users Group

www.ptvgroup.com
www.ptvgroup.com
2.2: THỰC HÀNH BIÊN SOẠN, MÔ HÌNH HÓA MẠNG LƯỚI GIAO
THÔNG VĨ MÔ

www.ptvgroup.com
KHAI BÁO – THIẾT LẬP THÔNG SỐ CƠ
BẢN MÔ HÌNH
 Thiết lập bản đồ nền
Mục menu chọn graphic → Edit graphic parameter (hoặc nhấn tổ hợp phím Crt
+ G) → Xuất hiện bảng Edit graphic parameter → chọn dòng Background map
→ Xuất hiện bảng Background map:
Background color: màu nền bảng làm việc khi tắt bản đồ online
Draw layer background map: tích chọn sẽ hiện thị bản đồ online
Map service: Loại bản đồ được tích hợp trong phần mềm (Bing maps và Open
street maps) → Chọn OpenStreetMap (Mapnik)
Intensity: Độ mờ của bản đồ nên (càng về max càng rõ nét, càng về min càng mờ

www.ptvgroup.com
KHAI BÁO – THIẾT LẬP THÔNG SỐ CƠ
BẢN MÔ HÌNH
 Thiết lập đơn vị đo
Mục menu chọn edit → chọn User preferences → Xuất hiện bảng User
preferences chọn Network
Default system of units in new networks : chọn Metric
Default direction of traffic in new networks: chọn Right-hand traffic

www.ptvgroup.com
BIÊN SOẠN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG
TRONG ĐÔ THỊ
Mô hình mạng lưới giao thông:

www.ptvgroup.com
BIÊN SOẠN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG
TRONG ĐÔ THỊ
Tạo Node:
 Chọn công cụ Node trên bảng cửa sổ tổng quan
 Dùng con lăn chuột để zoom bản đồ nền ở màn hình làm
Việc đến khu vực cần mô hình hóa mạng lưới
Ví dụ: TP. Hồ Chí Minh

 Chọn công cụ create trên thanh công cụ nhanh


 Zoom bản đồ đến một nút giao tương ứng
(Node tương ứng với 1 nút giao thông trong mạng lưới)
 Click chuột trái vào vị trí nút giao trên bản đồ nền
Để tạo được node
 Thứ tự nút giao được cài đặt mặc định theo thứ tự
Click chuột

www.ptvgroup.com
BIÊN SOẠN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG
TRONG ĐÔ THỊ
Chỉnh sửa thuộc tính Node:
 Chọn công cụ edit trên thang công cụ nhanh
 Click hai lần chuột vào một node bất kỳ
→ Hiện bảng Junction editor

Khu vực hiện thị hướng


chuyển động trong nút
giao

No: Số thứ tự node


TypeNo: Số hiệu loại node (sử dụng phân loại node
Name: Tên node

Khu vực hiện thị thông tin node

www.ptvgroup.com
BIÊN SOẠN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG
TRONG ĐÔ THỊ
Chỉnh sửa hiện thị Node:
 Đặt Type No: 1 – Nút giao có đèn và
2 – nút giao không có đèn
 Menu chọn Graphics → Edit graphics parameters (Crt+G)
Hoặc ở bảng cửa sổ tổng quan chọn node → Click chuột phải
Chọn chọn Edit graphics parameters

Active: chỉnh sửa hiện thị cho node đang hoạt động
Passive: chỉnh sửa hiện thị cho node đang ẩn
Marked: chỉnh sửa hiện thị cho node được đánh dấu
Uniform display: Chỉnh sửa thông số mặc định
Classified display: Chỉnh sửa tùy chọn
Hiện thị node theo chỉ tiêu nào (type no, code, name…)

www.ptvgroup.com
BIÊN SOẠN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG
TRONG ĐÔ THỊ
Chỉnh sửa hiện thị Node:
Chọn Active → chọn Classified display
Chọn Type number → click để them Thuộc tính mới

UpperLimit: Khoảng giá trị giữa hai trường thuộc tính


Draw: chọn để hiện thị, không chọn để ẩn
Preview: hiện thị xem trước
LegendName: Giá trị trường để hiện thị (theo Type No)
<=1 để hiện thị nút giao có đèn (typeNo:1)
<=1>2 để hiện thị nút giao không có đèn(TypeNo:2)
PointObject Type: Loại hiện thị nút giao
Text: hiện thị theo chữ
Symbol: hiện thị theo hình học
Image: Hiện thị theo ảnh
Fom: kiểu hiện thị node (hình vuông, tròn, tam giác …)
Size: kích thước node
Display: Màu sắc hiển thị node

www.ptvgroup.com
BIÊN SOẠN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG
TRONG ĐÔ THỊ
Tạo mạng lưới đường giao thông:
Sử dụng công cụng link trên bảng tổng quan
 Bước 1: Định nghĩa loại phương tiện hoạt động trên mạng lưới
• Menu chọn Network → Tsys/Modes/Dseg (xuất hiện bảng
Tsys/modes/Dseg)
• Mặc định mô hình có Bus, Car, người đi bộ
• Click Creat để định nghĩa them phương tiện mới
• Code: mã phương tiện
• Name: tên phương tiện
• Type: Loại hình phương tiện (PrT: cá nhân PuT: công cộng)
• PCU: hệ số quy đổi phương tiện sang xe con tiêu chuẩn
• SBA: Trở kháng phương tiện tại nút
• VMaxPrT: vận tốc tối đa
• → Chọn OK
• → Chọn OK
• → Chọn OK

www.ptvgroup.com
BIÊN SOẠN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG
TRONG ĐÔ THỊ
Tạo mạng lưới đường giao thông:
Sử dụng công cụng link trên bảng tổng quan
 Bước 2: Định nghĩa loại đường giao thông
• Menu chọn Network → Link type (xuất hiện bảng Link type)
• Name: tên loại đường
• Strict: Nếu chọn thì khi thay đổi thuộc tính đường sẽ thay
đổi trên hệ thống
• HBEFA: loại đường giao thông
• V0 PrT: Vận tốc thiết kế đường
• vMin PrT: Vận tối nhỏ nhất thiết kế
• Capacity PrT: Công suất lưu thông đường/số làn
• Lanes: Số làn đường
• Transport systems: loại phương tiện được phép lưu thông
• → Chọn OK
• → Chọn OK
• → Chọn OK

www.ptvgroup.com
BIÊN SOẠN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG
TRONG ĐÔ THỊ
Tạo mạng lưới đường giao thông:
Sử dụng công cụng link trên bảng tổng quan
 Bước 3: Sửa dụng công cụ link trên bảng tổng quan
• Đường giao thông trên mạng lưới được kết nối bởi ít nhất 2 node
• Sửa dụng công cụ link chọn chế độ Create mode để
tạo link
• Chọn node bắt đầu vào kéo đến node kết thúc → xuất hiện bảng Creat link
• Number: Số thứ tự link
• From node to node: từ node này đến node kia
• Type: Loại đường giao thông
• Opposite direction: tạo hướng ngược lại cho đường đang tạo
• Nếu đường 2 chiều bỏ tích Close opposite direction và chọn loại đường
cho hướng ngược chiều
• Nếu đường 1 chiều đánh dấu tích vào Close oppotite direction
• Chọn OK

www.ptvgroup.com
BIÊN SOẠN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG
TRONG ĐÔ THỊ
Chỉnh sửa link và hiện thị link:
Sau khi tạo link:
 Bước 1: Bổ sung thông tin tuyến đường
• Chọn công cụ chỉnh sửa trên thanh công cụ nhanh
• Click đúp chuột vào đoạn đường muốn bổ sung thông tin hiển
thị bảng edit link
• Bảng edit link hiện thị toàn bộ thông tin thuộc tính của đoạn
đường đó bao gồm: chiều dài, loại đường, phương tiện lưu
thông, vận tốc, số làn đường, sông suất thiết kế …
• Name: Tên đường
• Opposite: Chọn để bổ sung thông tin tuyến đường ngược lại

www.ptvgroup.com
BIÊN SOẠN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG
TRONG ĐÔ THỊ
Chỉnh sửa link và hiện thị link:
Sau khi tạo link:
 Bước 2: Chỉnh sửa hiện thị tuyến đường
• Click chuột phải vào công cụ linlnk trên bảng tông quan →
chọn graphics parameter → chọn Display → bảng Graphic
parameter
• Active: chỉnh sửa cho những link đang hoạt động
• Passive: chỉnh sửa cho những link bị ẩn
• Marked: chỉnh sửa cho những link đang được chọn
• One-way road: Hiện thị đường 1 chiều
• Bảng chọn hiện thị theo thuộc tính là loại đường hay thuộc
tính khác
• Bảng làm việc chính để chỉnh sửa hiện thị tuyến đường

www.ptvgroup.com
BIÊN SOẠN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG
TRONG ĐÔ THỊ
Chỉnh sửa link và hiện thị link:
Sau khi tạo link:
 Bước 2: Chỉnh sửa hiện thị tuyến đường
• Ví dụ: hiện thị 3 loại đường: 00-Trục đô thị chính; 01-
Trục đô thị nhánh; 02-đường đô thị
• Click (2 lần) để tạo thiện thị cho 3 loại đường
như trên
• Đặt thông số legendName theo giá trị muốn hiện thị:
<=0 hiện thị đường trục đô thị chính <=1 hiện thị đường
trục đô thị nhánh >1 hiện thị đường đô thị
• Chọn loại đường hiện thị ở bảng LineStyle (nét đứt,
nét liên …)
• Chọn đồ dày đường hiện thị ở LineWidth
• Chọn màu sắc hiện thị ở bảng LineColor
• Chọn OK

www.ptvgroup.com
BIÊN SOẠN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG
TRONG ĐÔ THỊ
Chỉnh sửa link và hiện thị link:
Sau khi tạo link:
 Bước 2: Chỉnh sửa hiện thị tuyến đường
• Sau khi chỉnh sửa được kết quả hiện thị như hình

www.ptvgroup.com
BIÊN SOẠN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG
TRONG ĐÔ THỊ
Chỉnh sửa link và hiện thị link:
Sau khi tạo link:
 Bước 3: Gán hiện thị tên đường lên mạng lưới
• Ở bảng Edit graphic parameter chọn laber → chọn
Display
• Mục Point object type: chọn text
• Contents: chọn Name
• Size: đặt cở chữ hiện thị
• Font: phông chứ hiện thị
• Color màu tên đường hiện thị
• Chọn OK
• Chọn link trên bảng danh sách → tích chọn Draw
laber để hiện thị tên đường

www.ptvgroup.com
BIÊN SOẠN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG
TRONG ĐÔ THỊ
Chỉnh sửa link và hiện thị link:
Sau khi tạo link:
 Bước 2: Chỉnh sửa hiện thị tên tuyến đường
• Sau khi chỉnh sửa được kết quả hiện thị như hình

www.ptvgroup.com
BIÊN SOẠN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG
TRONG ĐÔ THỊ
Zones (ô giao thông):
Zones là nơi phát sinh – thu hút nhu cầu giao thông

www.ptvgroup.com
BIÊN SOẠN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG
TRONG ĐÔ THỊ
Zones (ô giao thông):
Zones là nơi phát sinh – thu hút nhu cầu giao thông
 Tạo Zones
• Ở bảng cửa sổ tổng quản chọn zones
• Chọn Creat mode để tạo zones
• Zones có thể tương ứng với Quận/huyện, Phường/
xã…
• Click chuột vào tâm zones muốn tạo
• Vẽ đường polyline theo chiều ngược chiều kim đồng
hồ

www.ptvgroup.com
BIÊN SOẠN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG
TRONG ĐÔ THỊ
Zones (ô giao thông):
Zones là nơi phát sinh – thu hút nhu cầu giao thông
 Bổ sung thông tin zones vừa tạo
• Ở bảng cửa sổ tổng quản chọn zones
• Chọn Edit để xem thông tin zones
• Number: số thứ tự zones
• Type loại zone dung để hiện thiện từng loại zones
• Code: mã zone
• Name: tên zone

www.ptvgroup.com
BIÊN SOẠN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG
TRONG ĐÔ THỊ
Zones (ô giao thông):
Zones là nơi phát sinh – thu hút nhu cầu giao thông
 Hiện thị zones
• Ở bảng cửa sổ tổng quản chọn zones
• Click chuột phải chọn Edit graphic parameter
• Active: cho những zones đang hoạt động
• Passive: cho những zones đã bị ẩn
• Uniform disphlay: hiện thị zone mặc định
• Classified display: hiện thị zone theo các trường
thuộc tính
• Point object: hiện thị tên zone ở dạng nào
• Contents: hiện thị tên zone hay số thứ tự zone…
• Chọn vùng màu ở Draw polygon để thay đổi màu sắc,
cách hiện thị của zones,.

www.ptvgroup.com
BIÊN SOẠN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG
TRONG ĐÔ THỊ
Định nghĩa kết nối giao thông (conector)
Conector là đường tiếp cận nhu cầu trên zones đến link
 Tạo conector
• Ở bảng cửa sổ tổng quản chọn conectors
• Chọn Creat mode để tạo zones
• Kết nối từ tâm zones đến các đường link nằm trong
zones

www.ptvgroup.com
BIÊN SOẠN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG
TRONG ĐÔ THỊ
Định nghĩa kết nối giao thông (conector)
Conector là đường tiếp cận nhu cầu trên zones đến link
 Điều chỉnh hiện thị Conectors
• Ở bảng cửa sổ tổng quản chọn conectors
• Click chuột phải chọn Graphics parameters → Display
• Active: cho những conector đang hoạt động
• Line style: loại đường hiện thị conectors
• Line width: đồ lớn của conectors
• Draw: Arrow head: thể hiện đường mũi tên

www.ptvgroup.com
XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG CÔNG CỘNG

www.ptvgroup.com
XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG
CÔNG CỘNG
Tổng quan hệ thống giao thông công cộng

TT điều
hành

Stop Stop
Điểm đầu Điểm cuối
Stop Stop

Trung chuyển Stop


Stop

Stop

Stop Stop Stop

Stop Stop Điểm cuối


Điểm đầu

www.ptvgroup.com
XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG
CÔNG CỘNG
Xây dựng tuyến vận tải công cộng
• Yêu cầu dữ liệu đầu vào:
- Vị trí điểm đầu cuối
- Vị trí điểm dừng đón trả khách
- Tuyến đường xe chạy từ đầu tuyến đến cuối tuyến qua các điểm dừng đỗ
- Tần suất xe chạy
- Thời gian hoạt động tuyến
- Thời gian dừng đỗ tại các điểm dừng

www.ptvgroup.com
XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG
CÔNG CỘNG
Xây dựng tuyến vận tải công cộng
• Bước 1: Tạo điểm đầu cuối và điểm dừng đỗ
- Sử dụng công cụ Stop points trên bảng tổng quan
- Chọn chế độ Create mode để tạo điểm dừng đỗ
- Click chuột lên tuyến đường có điểm dừng đỗ
- Có 3 chế độ điểm dừng: điểm dừng ở giữa đường sử dụng cho cả đi
lẫn về; điểm dừng ở bên phải đường sử dụng cho chiều đi; điểm
dừng ở bên trái đường sử dụng cho chiều về.

www.ptvgroup.com
XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG
CÔNG CỘNG
Xây dựng tuyến vận tải công cộng
• Bước 2: Cập nhật thông tin điểm dừng/điểm đầu cuối
- Sử dụng công cụ Stop points trên bảng tổng quan
- Chọn chế độ edit chỉnh sửa điểm dừng đỗ
- Click chuột vào điểm dừng đỗ muốn cập nhật thông tin
- Number: số thứ tự điểm dừng
- Code: mã điểm dừng
- Name: tên điểm dừng
- Type: loại điểm dừng (điểm dừng đỗ, điểm đầu cuối, điểm trung
chuyển…)
- Stop: Điểm dừng sử dụng cho tuyến vận tải nào
- Transport systems: Loại phương tiện sử dụng
- Cost: chi phí vận hành
- Time profiles: Biều đồ chạy xe

www.ptvgroup.com
XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG
CÔNG CỘNG
Xây dựng tuyến vận tải công cộng
• Bước 3: Hiệu chỉnh hiện thị điểm dừng đỗ/đầu cuối
- Sử dụng công cụ Stop points trên bảng tổng quan
- Click chuột phải chọn Edit graphic parameters
- Click chuột vào điểm dừng đỗ muốn cập nhật thông tin
- Active: Chỉnh sửa điểm dừng đang hoạt động
- Uniform display: Hiện thị điểm dừng theo thuộc tính cố định
- Classified display: Hiện thị điểm dừng theo lớp thuộc tính khác
nhau
- Point object type: loại hiện thị điểm dừng (Text: hiện thị theo tên;
Symbol: Hiện thị theo ký hiệu; Image: hiện thị theo hình ảnh)
- Symbol: điểm dừng theo kiểu hình nào?
- Hieght: kích thước điểm dừng
- Color màu điểm dừng

www.ptvgroup.com
XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG
CÔNG CỘNG
Xây dựng tuyến vận tải công cộng
• Bước 4: Hiệu chỉnh hiện thị điểm dừng đỗ/đầu cuối
- Sử dụng công cụ Stop points trên bảng tổng quan
- Click chuột phải chọn Edit graphic parameters
- Chọn Classified display
- Chọn kiểu hiện thị theo thuộc tính Type number
- Click biểu tượng Create để tạo trường thuộc tính
hiện thị điểm dừng
- <=1 điểm đầu <=2 điểm cuối >3 điểm dừng đỗ
- Chọn Form để lựa chọn hình hiện thị
- Chọn Display hiện thị màu của từng loại

www.ptvgroup.com
XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG
CÔNG CỘNG
Xây dựng tuyến vận tải công cộng
• Bước 5: Định nghĩa tuyến vận tải
- Sử dụng công cụ System routes để tạo tuyến vận tải
- Chọn chế độ Create mode để tạo tuyến vận tải
- Name: tên tuyến
- Transport system: tuyến vận tải cho phương tiện nào (xe
buýt, xe BRT, đường sắt …)

• Bước 6: Tạo tuyến vận tải


- Sau khi tao tuyến vận tải công công → Chọn cộng vụ line
trên bảng công cụ tổng quan để vẽ tuyến đường vận tải.
- Chọn chế độ Create mode để tạo tuyến vận tải
- Name: tên tuyến
- Transport system: tuyến vận tải cho phương tiện
nào (xe buýt, xe BRT, đường sắt …)

• OK

www.ptvgroup.com
XÂY DỰNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG
CÔNG CỘNG
Xây dựng tuyến vận tải công cộng
• Bước 7: Vạch tuyến vận tải công công
- Sau khi tạo tuyến vận tải → OK
- Chọn công cụ line trên thang công cụ tổng quan
- Chọn chế độ Create mode vạch tuyến vận tải công
cộng
- Hiện thị bảng vách tuyến Create line route
- Line: tuyến
- Name: Tên tuyến chi tiết
- Direction: Chiều di chuyển tuyến (up: chiều đi; down:
chiều về)
- OK
- Nguyên tắc vạch tuyến vận tải: Tuyến vận tải bắt đầu từ
điểm đầu tuyến và đi qua các tuyến đường – qua các
điểm dừng đỗ nằm trên đường đã tạo ở bước 1 – và kết
thúc tại điểm cuối tuyến
- Làm tương tự với chiều về

www.ptvgroup.com
THANK YOU
for your attention
PTV Software - Asia Users Group

www.ptvgroup.com
www.ptvgroup.com
2.3: THỰC HÀNH PHÂN BỔ NHU CẦU HÀNG HÓA TRÊN MẠNG LƯỚI

-> Mô phỏng nhu cầu giao thông, ma trận OD


-> Phân bổ nhu cầu giao thông lên mạng lưới giao thông
-> Hiệu chỉnh ma trận O-D dự theo số liệu khảo sát thực tế

www.ptvgroup.com
MÔ PHỎNG NHU CẦU GIAO THÔNG, MA TRẬN OD

www.ptvgroup.com
MA TRẬN CHUYẾN ĐI (O-D)

www.ptvgroup.com
MA TRẬN CHUYẾN ĐI (O-D)
Định nghĩa ma trận chuyến đi (O-D)
 Tạo ma trận O-D
• Ở bảng cửa sổ tổng quản chọn tab Matrices
• Click chuột phải chọn Create matrices … hoặc chọn
để tạo một ma trận mới → bảng Create matrices
• Number: số thứ tự ma trận
• Code: mã ma trận
• Name: Tên ma trận (đặt theo tên phương tiện)
• Matrix type: loại hình mà trận (Demand: Ma trận nhu
cầu; Skim: Ma trận trở kháng)
• Network object reference type: Sử dụng ma trận cho
• Matrices with zone: Ma trận cho toàn bộ khu vực zone
• Matrices with main zone: Ma trận cho khu vực trung
tâm zones
• Matrices with stop area: ma trận nhu cầu cho điểm
dừng
• Tạo số lượng ma trận tương ứng với số lượng
phương tiện tham gia giao thông
www.ptvgroup.com
MA TRẬN CHUYẾN ĐI (O-D)
Định nghĩa ma trận chuyến đi (O-D)
 Nhập dữ liệu ma trận O-D
• Tạo bảng ma trận O-D tại ứng dụng Excel với số
hàng và số cột tương ứng với số zones đã tạo ở trong
mô hình
• Copy toàn bộ dữ liệu ở bảng excel
• Tại tab Matrices ở mô hình → click đúp chuột vào ma
trận phương tiện → bảng ma trận tương ứng phương
tiện
• Gán toàn bộ dữ liệu đã copy ở Excel dán vào bảng
ma trận tại mô hình

www.ptvgroup.com
MA TRẬN CHUYẾN ĐI (O-D)
Định nghĩa ma trận chuyến đi (O-D)
 Chức năng chính công cụ tab ma trận
Chế độ hiện thị ma trận
Lọc / Tìm kiếm thông tin

Mở/Lưu/Copy/Xuất ma trận
Cộng/trừ/nhân/chia… cho số/ ma trận khác

Phép tính mũ lũy thừa …

Mũ T cho ma trận/xóa dữ liệu ma trận/ chuyển


một nữa ma trận sang nửa còn lại/ cân bằng
ma trận

www.ptvgroup.com
MA TRẬN CHUYẾN ĐI (O-D)
Định nghĩa ma trận chuyến đi (O-D)
 Gán ma trận đã tạo vào hệ thống phương tiện giao thông
• Menu chọn Demand → Demand data → Demand segments
• Cột Matrix: gán ma trận với phương tiện tương ứng
• Bike – O-D bike; BRT – O-D BRT; Bus – O-D Bus; C – O-D Car; Co – O-D Coach; MC – O-D Moto;
T – O-D Truck

www.ptvgroup.com
PHÂN BỔ NHU CẦU GIAO THÔNG LÊN MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG

www.ptvgroup.com
PHÂN BỔ NHU CẦU GIAO THÔNG
Phân bổ nhu cầu giao thông lên mạng lưới đường giao thông
• Menu chọn Calculate → Procedure sequence --> chọn Create để tạo thuật toán mới

www.ptvgroup.com
PHÂN BỔ NHU CẦU GIAO THÔNG
Phân bổ nhu cầu giao thông lên mạng lưới đường giao thông
• Assigment:
- Init assignment: Xóa toàn bộ kết quả tính toán
- PrT assignment: Phân bổ phương tiện cá nhân
- PuT assignment: Phân bổ phương tiện công cộng
- Connection import: Nhập các kết nối GT
- Route import: nhập các tuyến vận tải
- Set Signal programs: cài đặt chương trình đèn tín hiệu
- Update impedances at node: cập nhật hệ số trở kháng
- Signal cycle and split optimization: tối ưu hóa chương trình tín hiệu bằng ngắt chu kỳ
- Signal offset optimization: Tối ưu hóa chương trình tín hiệu bằng bù đắp chu kỳ
- Signal offset analysis: Phân tích việc bù đắp chu kỳ đèn
- Assignment analysis: Phân tích phân bổ

www.ptvgroup.com
PHÂN BỔ NHU CẦU GIAO THÔNG
Phân bổ nhu cầu giao thông lên mạng lưới đường giao thông
• Demand model:
- Trip generation: Tạo chuyến đi (bước 1 mô hình 4 bước)
- Trip distribution: Phân bổ chuyến đi (bước 2 mô hình 4 bước)
- Mode choice: Mô hình lưa chọn phương tiện (bước 3 mô hình 4 bước)
- Time-of-day choice: Mô hình nhu cầu theo thời gian trong ngày
- EVA trip generation: Tính toán tạo chuyến đi theo mô hình EVA-P
- EVA weighting: Tính toán đanh giá mô hình EVA-P
- Tour – based model: Mô hình chuyến đi dự trên nhật ký đi lại hàng ngày
- Nested demand gap calculation: Tính toán độ lệch tương đối của nhu cầu
hiện tại được tính theo chi phí của nhu cầu lần lặp cuối cùng
- Tour-based freight generation and distribution: Mô hình phân phối hàng hóa
theo chuyến đi
- Tour-base freight trip generation: Tính toán chuyến đi của mô hình phân phối
hàng hóa
- Modal Split: Ngắt phép tính
- Estimate gravition parameters: Ức tính thông số hàm tiện ích

www.ptvgroup.com
PHÂN BỔ NHU CẦU GIAO THÔNG
Phân bổ nhu cầu giao thông lên mạng lưới đường giao thông
• PuT analyses:
- Init PuT operating indicators: Xóa dữ liệu chỉ số hoạt động vận tải công cộng
tính toán lần trước
- PuT operating indicators: Tính toán chỉ số hoạt động vận tải công cộng
- Spatial PuT analysis: Phân tích chỉ số hoạt động vận tải công cộng
- Init line blocking: Xóa tính toán dòng tuyến bước trước
- Line blocking: Tính toán chỉ số tuyến vận tải công cộng
- PuT interlining matrix: Tạo ma trận trở kháng đi lại giữa các điểm dừng
- Calculate service trip patterns: Tính toán các chỉ số trong nhóm dịch vụ thông
thường

www.ptvgroup.com
PHÂN BỔ NHU CẦU GIAO THÔNG
Phân bổ nhu cầu giao thông lên mạng lưới đường giao thông
• PuT passenger surveys:
- Read survey data: Đọc dữ liệu khảo sát hành khách công cộng
- Plausibilization of survey data: Kiểm tra và hoàn thiện dữ liệu khảo sát
- Direct assignment: gán các đường hợp lý trên mạng lưới lên tuyến vận tải

www.ptvgroup.com
PHÂN BỔ NHU CẦU GIAO THÔNG
Phân bổ nhu cầu giao thông lên mạng lưới đường giao thông
• Matrices:
- Demand matrix correction: Điều chỉnh ma trận nhu cầu so với dữ liệu đếm
hiện trạng
- Calculate PrT skim matrix: Tính toán ma trận trở kháng phương tiện cá nhân
- Calculate dynamic PrT skim matrix: Tính toán ma trận trở kháng động cho
phương tiện cá nhân
- Calculate PuT skim matrix: Tính toán ma trận trở kháng giao thông công
cộng
- Calculate stop area skim matrix: Tính toán ma trận trở kháng khu vực dừng
đón trả khách
- Open matrix: Mở ma trận
- Save matrix: Lưu ma trận mới
- Combination of matrices and vectors: Kết hợp ma trận và vectors
- Matrix aggregation: Cho phép hoạt động nhiều ma trận
- Matrix disaggregation: Không cho phép hoạt động nhiêu ma trận
- Demand matrix calibration: Cân bằng ma trận với kết quả điều tra dân số
- Distribution of demand matrix to paths: Phân bổ ma trận nhu cần dưới dạng
tuyến

www.ptvgroup.com
PHÂN BỔ NHU CẦU GIAO THÔNG
Phân bổ nhu cầu giao thông lên mạng lưới đường giao thông
• Menu chọn Calculate → Procedure sequence --> chọn Create để tạo thuật toán mới → Chọn
Assignment → PrT assignment (để phân bổ nhu cầu giao thông liên mạng lưới)

• Reference objects : loại phương tiện muốn phân bổ lên mạng lưới → chọn all
• Click biểu tượng run để phân bổ lên mạng lưới

www.ptvgroup.com
PHÂN BỔ NHU CẦU GIAO THÔNG
Phân bổ nhu cầu giao thông lên mạng lưới đường giao thông
• Sau khi chạy phân bổ nhu cầu giao thông

www.ptvgroup.com
HIỆU CHỈNH MA TRẬN O-D DỰ THEO SỐ LIỆU KHẢO SÁT THỰC TẾ

www.ptvgroup.com
HIỆU CHỈNH MÔ HÌNH GIAO THÔNG
Tại sao phải hiệu chỉnh mô hình ?

www.ptvgroup.com
HIỆU CHỈNH MÔ HÌNH GIAO THÔNG
Nguyên tắc hiệu chỉnh mô hình giao thông

New matrix

=
Count matrix

+/-
Error Number

www.ptvgroup.com
HIỆU CHỈNH MÔ HINH GIAO THÔNG
Hiệu chỉnh mô hình qua số liệu khảo sát đếm xe
 Bước 1: Định nghĩ vị trí đếm xe
• Sử dụng công cụ Count locations trên thanh
công cụ tổng quan
• Chọn chế độ Create mode trên thanh công cụ nhanh để
tạo vị trí khảo sát đếm xe

 Bước 2: Bổ sung thông tin vị trí đếm xe


• Chọn chế độ Edit trên thanh công cụ nhanh để bổ sung
thông tin vị trí khảo sát đếm xe
• Click đúp chuột vào vị trí đếm xe
• Bổ sung Type, code, name cho vị trí

www.ptvgroup.com
HIỆU CHỈNH MÔ HINH GIAO THÔNG
Hiệu chỉnh mô hình qua số liệu khảo sát đếm xe
 Bước 3: Định nghĩa thuộc tính đếm xe/sai số đếm xe
• Thanh menu chọn Network chọn User-denifined attributes
• Network object: Tạo trường thuộc tính cho
link/node/zones… → Chọn link
• Chọ Create để tạo trường thuộc tính
• Thuộc tính đếm xe: DEMXE_CAR; DEMXE_MOTO;
DEMXE_BUS; DEMXE_COACH; DEMXE_TRUCK;
DEMXE_BIKE…
• Thuộc tính sai số: SAISO_CAR; SAISO_MOTO;
SAISO_BUS; SAISO_COACH; SAISO_TRUCK;
SAISO_BIKE…

www.ptvgroup.com
HIỆU CHỈNH MÔ HINH GIAO THÔNG
Hiệu chỉnh mô hình qua số liệu khảo sát đếm xe
 Bước 4: Hiện thị các vị trí đếm xe
• Trên thanh công cụ nhanh chọn chế độ Spatial Selection mode
• Chọn công cụ Remove all objects from the spatial selection để ẩn toàn bộ tuyến đường trên
mạng lưới
• Sử dụng công cụ Add objects to spatial selection để hiện thị những tuyến đườn có khảo sát
đếm xe
• → Click chọn những đoạn link có đánh dấu đếm xe
• → Chọn save trên thanh công cụ nhanh để lưu lại các vị trí đếm xe

www.ptvgroup.com
HIỆU CHỈNH MÔ HINH GIAO THÔNG
Hiệu chỉnh mô hình qua số liệu khảo sát đếm xe
 Bước 5: Nhập số liệu đếm xe trên các vị trí
• Trên thanh công cụ tổng quan chọn Links
• Trên thanh công cụ nhanh chọn chế độ Edit
• Click đúp vào đoạn đường có đếm xe (mở bảng Edit link) →
chọn tab User-denifined attributions
• Click Show all để hiện thị các thuộc tính trên link
• Nhập các số liệu đếm xe cho các loại phương tiện

www.ptvgroup.com
HIỆU CHỈNH MÔ HINH GIAO THÔNG
Hiệu chỉnh mô hình qua số liệu khảo sát đếm xe
 Bước 5: Tính toán thuộc tính sai số đếm xe
• Trên thanh công cụ tổng quan chọn Links → chuột phải chọn Multi-edit --> Chọn thuộc tính SAISO từng
phương tiện → Chọn Attribute → Chọn DEMXE loại phương tiện tương ứng * 0.1(10% sai số đếm xe) → OK

www.ptvgroup.com
HIỆU CHỈNH MÔ HINH GIAO THÔNG
Hiệu chỉnh mô hình qua số liệu khảo sát đếm xe
 Bước 6: Hiệu chỉnh mô hình theo số liệu đến xe
• Trên thanh menu chọn Calculate → Procedure sequence → Create → Matrices → Demand matrix correction →
OK
• Trên bảng làm việc Procedure sequence chọn phép toán vừa tạo → tab Reference object(s) chọn loại phương
tiện muốn hiệu chỉnh (Car/moto/bike/truck/coach…) → Chọn edit → xuất hiện bảng TFlowFuzzy

www.ptvgroup.com
HIỆU CHỈNH MÔ HINH GIAO THÔNG
Hiệu chỉnh mô hình qua số liệu khảo sát đếm xe
 Bước 6: Hiệu chỉnh mô hình theo số liệu đến xe
• Bảng TFlowFuzzy
• Tab Count values: Giá trị hiệu chỉnh đếm trên
Zones/link/Turn/Screenlines/Total traffic
• Tại Links chọn Based on counted link volumes và chọn Only
active links
• Volume = Giá trị đếm xe +/- Sai số đếm xe

 Bước 7: Lưu ma trận sau khi hiệu chỉnh


• Chọn tab output → Save result (chọn To matrix) → Output
(chọn ma trận muốn lưu kết quả sau hiệu chỉnh)

www.ptvgroup.com
THANK YOU
for your attention
PTV Software - Asia Users Group

www.ptvgroup.com
www.ptvgroup.com
2.4: THỰC HÀNH MÔ PHỎNG TÍNH TOÁN CÁC CHI PHÍ VẬN TẢI, LẬP
QUY HOẠCH LUỒNG TUYẾN (PREPARING)

-> Thiết lập các thành phần chi phí vận tải
-> Tìm đường đi tối ưu theo chi phí vận tải
-> Điều chỉnh lộ trình tuyến theo mạng lưới quy hoạch và các tham số
biến đổi của chi phí.

www.ptvgroup.com

You might also like