Professional Documents
Culture Documents
5.4 Copd - 30%
5.4 Copd - 30%
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD): bệnh lý phổi không đồng nhất, đặc
trưng bởi các triệu chứng hô hấp mạn tính, do những bất thường của
đường thở và/hoặc phế nang gây tắc nghẽn đường thở dai dẳng và tiến
triển
– Triệu chứng hô hấp: khó thở, ho, khạc đàm
– Bất thường đường thở: viêm phế quản, viêm tiểu phế quản
– Bất thường phế nang: khí phế thủng
2. NGUYÊN NHÂN – YTNC
COPD là kết quả của tương tác gene (G) – môi trường (E) theo thời gian (T):
– Môi trường: hút thuốc lá; tiếp xúc khói, bụi, hóa chất
– Gene: hiếm gặp, chủ yếu liên quan đột biến gen SERPINA1 dẫn đến
thiếu hụt α1-antitrypsin
– Tình trạng phổi kém phát triển khi còn nhỏ: sanh non, nhẹ cân, bất
thường bẩm sinh…
SINH LÝ BỆNH
SINH LÝ BỆNH
Khó thở khi đi vội trên đường bằng hay đi lên dốc nhẹ 1
Đi bộ chậm hơn người cùng tuổi vì khó thở, hoặc phải dừng lại để thở khi đi 2
cùng tốc độ với người cùng tuổi trên đường bằng
Phải dừng lại để thở khi đi bộ khoảng 100m hay vài phút trên đường bằng 3
Khó thở nhiều đến nỗi không thể ra khỏi nhà hoặc khó thở ngay cả khi thay 4
quần áo
3. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
3. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
HÔ HẤP KÝ
– Cho biết có tình trạng tắc nghẽn đường thở có đáp ứng với test giãn
phế quản hay không
– Tắc nghẽn khi tỷ số FEV1/FVC < 0.7
• FEV1: thể tích thở ra gắng sức trong 1 giây đầu tiên
• FVC: dung tích sống gắng sức
– Đáp ứng với test giãn phế quản: FEV1 tăng >200mL và >12% sau khi
xịt thuốc giãn phế quản
3. CẬN LÂM SÀNG
HÔ HẤP KÝ:
– Tiêu chuẩn vàng chẩn đoán:
• FEV1/FVC sau test giãn phế quản < 0.7
• Phải kết hợp triệu chứng lâm sàng và tiền căn
– Bệnh lý có FEV1/FVC sau test giãn phế quản < 0.7 không phải COPD:
• Hen nặng
• Di chứng lao, giãn phế quản
3. CẬN LÂM SÀNG
3. CẬN LÂM SÀNG
HÔ HẤP KÝ:
– Vai trò:
• Chẩn đoán xác định COPD
• Đánh giá mức độ tắc nghẽn
• Theo dõi diễn tiến
• Kiểm tra điều trị
• Tiên lượng
3. CẬN LÂM SÀNG
HÔ HẤP KÝ
– Mức độ nặng tắc nghẽn luồng khí:
3. CẬN LÂM SÀNG
GOLD 2 TRUNG BÌNH 50% ≤ FEV1 < 80% giá trị dự đoán
XQUANG/CT SCAN:
– Vai trò:
• Hình ảnh gợi ý COPD
• Vai trò chính: chẩn đoán phân biệt nguyên nhân khác: suy tim trái,
K phế quản, lao phổi
• Định hướng điều trị: nội soi phế quản đặt van 1 chiều, phẫu thuật
3. CẬN LÂM SÀNG
3. CẬN LÂM SÀNG
XQUANG/CT SCAN:
– 2 phế trường tăng sáng
– Lồng ngực hình thùng
– Khoang liên sườn giãn rộng
– Cơ hoành dẹt
– Bóng khí
– …
4. CÁC BƯỚC CHẨN ĐOÁN
Khởi phát tuổi trung niên (>40 tuổi) Khởi phát sớm
Triệu chứng nặng dần theo thời gian Triệu chứng biến đổi từng ngày
Tiền căn hút thuốc lá, tiếp xúc khí, hạt độc Tiền căn dị ứng, viêm mũi, mề đay
chất kéo dài Tiền căn gia đình bị hen
Khó thở lúc đầu khi gắng sức, sau liên tục Ho, khó thở thường vào nửa đêm gần sáng
Tắc nghẽn luồng khí ít hồi phục sau test Tắc nghẽn luồng khí hồi phục nhiều sau
giãn phế quản test giãn phế quản, sau điều trị
THANK YOU