Professional Documents
Culture Documents
PHƯƠNG TIỆN TTQT
PHƯƠNG TIỆN TTQT
PHƯƠNG TIỆN TTQT
Tính bắt
Tính trừu Tính lưu
buộc trả
tượng thông
tiền
ĐẶC ĐIỂM CỦA HỐI PHIẾU
Tính trừu tượng
Trên HP không ghi nội dung quan hệ tín dụng
(nguyên nhân sinh ra việc lập phiếu) mà chỉ ghi rõ số
tiền phải trả và những nội dung liên quan đến việc
trả tiền.
Tính bắt buộc trả tiền
Người trả tiền HP phải trả tiền theo đúng nội dung
ghi trên HP mà không được viện bất cứ lý do riêng
nào để từ chối trả tiền (trừ HP lập trái luật định)
Tính lưu thông
HP có thể được chuyển nhượng một hay nhiều lần
trong thời hạn của nó.
LẬP HỐI PHIẾU
1. Tiêu đề
2. Địa điểm ký phát
3. Ngày tháng ký phát
4. Mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện
5. Số tiền của hối phiếu
6. Thời hạn trả tiền
7. Địa điểm trả tiền
8. Người hưởng lợi
9. Người trả tiền
10. Người ký phát
1. Tiêu đề của hối phiếu
• Chữ “HỐI PHIẾU” (BILL OF EXCHANGE/
DRAFT) là tiêu đề của hối phiếu
• Phải có tiêu đề hối phiếu mới có giá trị
• Tiêu đề được viết bằng cỡ chữ to, ở trên
cùng và riêng biệt với nội dung của tờ hối
phiếu
• Ngôn ngữ của tiêu đề phải phù hợp với
ngôn ngữ của toàn bộ nội dung hối phiếu
2. Địa điểm ký phát hối phiếu
• Hối phiếu được ký phát ở đâu thì lấy
nơi đó là địa điểm ký phát hối phiếu,
đó thường là địa chỉ của người lập
phiếu
• Nếu hối phiếu không ghi rõ địa điểm
ký phát thì có thể coi địa chỉ ghi cạnh
tên người ký phát là địa điểm ký phát
3. NGÀY THÁNG KÝ PHÁT HỐI PHIẾU
Ý NGHĨA:
• Là mốc để xác định kỳ hạn trả tiền của hối
phiếu có kỳ hạn
• Là mốc để xác định thời hạn tối đa hối
phiếu phải xuất trình để thanh toán
• Là mốc để xác định năng lực pháp lý của
người ký phát khi ký phát hối phiếu
• Liên quan đến khả năng thanh toán của hối
phiếu
4. MỆNH LỆNH TRẢ TIỀN VÔ ĐIỀU
KIỆN TRỪU TƯỢNG
To………………
…………………
CÁC NGHIỆP VỤ LIÊN QUAN ĐẾN
LƯU THÔNG HỐI PHIẾU
3
NH đại diện bên bán NH đại diện bên mua
2
3 2 (HP) 2 3 (Tiền)
hàng
Người XK Người NK
1
LƯU THÔNG HỐI PHIẾU TRẢ TIỀN SAU
5
NH đại diện 4 NH đại diện
3
bên bán bên mua
2
5 4 3 (HP)
2 2 3 4 5 (Tiền)
(hàng)
Người XK Người NK
1
CÁC LOẠI HỐI PHIẾU
• Theo thời hạn trả tiền hối phiếu, có: hối phiếu trả
tiền ngay và hối phiếu có kỳ hạn.
• Theo chứng từ sử dụng kèm, có: hối phiếu trơn và
hối phiếu kèm chứng từ.
• Theo tính chất chuyển nhượng, có: hối phiếu đích
danh, hối phiếu vô danh và hối phiếu theo lệnh.
• Theo phương thức thanh toán, có: hối phiếu nhờ
thu và hối phiếu trong phương thức thanh toán tín
dụng chứng từ.
• Theo người ký phát, có: hối phiếu thương mại và
hối phiếu ngân hàng.
Luật điều chỉnh Séc
Séc Khái niệm Séc
Nội dung cơ bản của Séc
Điều kiện thành lập Séc
Sự khác biệt cơ bản
giữa Séc và Hối phiếu
trong TMQT
Lưu thông Séc
Phân loại Séc
LUẬT ĐIỀU CHỈNH SÉC
• Luật thống nhất về Séc (Uniform Law
for Cheque – ULC 1931)
• Văn kiện số A/CN 9/212 ngày 18/2/1982
về Séc quốc tế do UB luật TMQT của
LHQ ban hành.
• Pháp lệnh thương phiếu của Việt nam
năm 1999
• Nghị định 159/2003/NĐ-CP ngày
10/12/2003 của Chính phủ về Cung ứng
và sử dụng Séc
• Thông tư 05/2004/TT-NHNN ngày
15/9/2004 của NHNN hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của NĐ159
SÉC
Theo Luật thống nhất về Séc - ULC 1931
(Uniform Law for Cheque) thì Séc là một
mệnh lệnh trả tiền vô điều kiện của một
người chủ tài khoản tiền gửi, ra lệnh cho
ngân hàng trích từ tài khoản của mình một
số tiền nhất định để trả cho người có tên
trên Séc hoặc trả theo lệnh của người ấy
hoặc trả cho người cầm Séc bằng tiền mặt
hoặc chuyển khoản.
NHỮNG NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN ĐẾN
SÉC
Ngân hàng
3 4
3
1
Người bán Người mua
(XK) 2 (NK)
LƯU THÔNG SÉC QUA HAI NGÂN HÀNG
5
NH đại diện bên bán NH đại diện bên mua
4
6 3 7
1
Người bán Người mua
(XK) (NK)
2
CÁC LOẠI SÉC THÔNG DỤNG
(Signed)
Các đặc điểm chính của Kỳ phiếu: