Professional Documents
Culture Documents
Chương 3. Quá Trình Tác Nghiệp
Chương 3. Quá Trình Tác Nghiệp
Khái niệm:
Quá trình công nghệ kho hàng là tập hợp các tác nghiệp được thực hiện
nối tiếp nhau nhằm đảm bảo sự dịch chuyển dòng hàng hóa từ khi tiếp
nhận đến khi gửi cho khách hàng.
Các tác nghiệp cơ Lưu
trữ
bản Đóng gói, chuyển
Tiếp nhận Cất hàng Nhặt đi
hàng
Receive Put- Storage Pic Pack,
away k Ship
Quá trình hàng Quá trình hàng
- Receiving (nhận
vào: - Order-Picking (nhặt hàng
ra:
hàng) theo đơn)
- Put-away là
Order-picking (cất
quáhàng)
trình tốn nhân công nhất - Checking (kiểm hàng)
trong kho hàng - Packing (đóng gói)
- Shipping (giao hàng)
Nguyên tắc:
- Tránh “Double handling: - nhặt lên để xuống 2 lần.
- Scan tại các vị trí then chốt của kho để có “Total visibility of
assets”
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT 3/5/2017 2
3.1. Sơ đồ nguyên tắc Quá trình công nghệ kho hàng
1. Đồng bộ
2. Song hành
3. Nhịp nhàng
4. Liên tục
5. Trực thông
6. Phân luồng
Các nguyên tắc tổ chức quá trình công nghệ kho hàng:
1. Kiểm tra chính xác – kịp thời lô hàng đến cả về số lượng và chất lượng
2. Sử dụng hiệu quả các trang thiết bị, máy móc xếp dỡ và phương tiên vận
chuyển trong kho hàng
3. Bố trí sắp xếp hàng vào khu lưu trữ bảo quản hợp lý, đảm bảo tối đa hóa thể
tích kho và diện tích sàn; và mức hao hụt thấp nhất
4. Đáp ứng các yêu cầu về tổ chức hợp lý công tác tại các khu vực kho: khu
trưng bày mẫu; khu nhặt hàng từ nơi lưu trữ; khu tập kết – đóng gói hàng và
khu xuất hàng
5. Tổ chức vận chuyển hàng cho khách một cách tập trung, chính xác
6. Thực hiện các tác nghiệp kho nhịp nhàng, liên tục nhưng vẫn đảm bảo chất
tải đều cho lao động, tuân thủ các quy định về chế độ làm việc.
Nhận hàng (Receive) và đưa vào khu cất tạm thời (put-away):
- Thỏa thuận về thời gian hàng đến với nhà cung cấp
- Kiểm tra độ chính xác của việc làm thủ tục chứng từ cấp hàng
- Kiểm tra độ chính xác của việc làm thủ tục chứng từ hàng hóa
- Tiếp nhận chứng từ hàng đến
- Làm thủ tục về sự khác biệt trong chứng từ
- Xác định trình tự và thời gian dỡ hàng
- Xác định đội công nhân dỡ hàng
- Kiểm tra bề ngoài: đánh giá mức độ nguyên vẹn của bao kiện, sự tuân thủ các
điều kiện vận chuyển
- Dỡ hàng xuống
- Tiếp nhận hàng về số lượng
- Tiếp nhận hàng về chất lượng
- Lập các chứng từ nhận hàng: điền biên bản hàng đến/ biên bản về sự khác
biệt nội dung các chứng từ
- Phân loại hàng hóa và hình thành các đơn vị hàng hóa
- Gắn thông tin nhận dạng lên hàng hóa (thẻ kệ hàng)
- Nhập thông tin hàng vào hệ thống cơ sở dữ liệu máy tính
- Tìm và bố trí chỗ lưu trữ
- Chuyển hàng sang khu lưu trữ
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT 3/5/2017 7
3.1. Sơ đồ nguyên tắc Quá trình công nghệ kho hàng
Tổn thất về trọng lượng: Phương pháp kiểm tra tình trạng
- Định mức tổn thất hàng hóa:
- Mức tổn thất trung bình khi VT - Cảm quan (bằng các giác quan)
- Giâ trị hàng bị tổn thất - Đo đạc bằng các thiết bị đơn giản
- Hệ số giảm chất lượng hàng (cân, ẩm kế, nhiệt kế…)
khi VT - Phân tích trong phòng thí nghiệm
Tổn thất do hư hại: - Kết hợp cả 3 phương pháp trên
- % hàng VT không bị hư hại
- Mức tổn thất TB khi VT ($/tấn)
- Định mức cho phép
3 Có sự chênh lệch so -nt- Trưởng kho, thủ kho, Lập biên ban Biên bản Máy tính
với giây tờ của nhà lái xe, người dại diện thừa thiếu
cung cấp về số lượng nhà CC về số
hoặc hàng bị vỡ lượng; hàng
hỏng…
4 Kết thúc nhận hàng Sân xuất Công nhân xếp dỡ Chuyển các đơn - Xe nâng,
nhập hàng vị hàng hóa đến xe vận
và Khu khu vực tiếp chuyển
nhận hàng nhận trong
vào kho kho
Điều kiện ban đầu để hoàn thành công việc?
Ở đâu? Người
Bộ mônnào? Nội &dung
Quy hoạch lý GTVTviệc với dòng vật tư? Và với dòng thông tin? Thiết
Quản công 3/5/2017bị? 11
3.1. Sơ đồ nguyên tắc Quá trình công nghệ kho hàng
Cần tiêu chuẩn hóa quá trình công nghệ kho hàng để:
- Nâng cao năng suất lao động nhờ giảm thời gian đào tạo nhân viên, tăng
tính phối hợp nhịp nhàng lao động
- Nâng cao chất lượng dịch vụ kho
05/03/2017
Payaro Andrea 13
3.2. Tác nghiệp công nghệ kho hàng
Thiết bị máy
móc xếp dỡ
05/03/2017
Payaro Andrea 14
Nhận chứng từ đi
kèm
Chuyển
05/03/2017 bản copy chứng từ Chuyển bản copy chứng từ
hàng đến cho bộ phận
Payaro Andrea
hàng đến cho kế toán 18
thương mại
3.2.1. Nhận hàng (Receive)
CSDL
Bộ môn Quy hoạch & Quản lýGTVT Khiếu 3/5/2017
2
nại 0
3.2.1. Nhận hàng (Receive)
Bố trí diện tích dành cho xe tải chở hàng vào, đậu xe và vào khu
vực xếp dỡ
Đồng bộ công việc của khu vực dỡ hàng với các khu vực khác
trong kho.
Hàng chờ
Tăng số lượng công nhân để giảm thời gian dỡ hàng – giảm hàng chờ
Ví dụ: Định mức thời gian dỡ hàng kiện carton trong lượng 35-50 kg từ toa xe
xuống ke, và hình thành đơn vị hàng hóa
Thành phần đội dỡ hàng Định mức thời gian xử lý, phút/tấn
Số vị trí dỡ hàng
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT 3/5/2017
24
3.2.1. Nhận hàng (Receive)
Sự phụ thuộc giữa năng lực thông hành của khu dỡ hàng với số
lượng hàng của 1 xe đến
Năng lực thông qua
của khu dỡ hàng,
tấn/h
Yêu cầu:
- Bảo quản đảm bảo chất lượng và số lượng hàng hóa
- Dễ dàng quản lý, tìm kiếm hàng hóa
- Tối ưu hóa sư dụng không gian kho hàng
Phân chia hàng hóa thành nhóm (chủng loại hàng) để bảo quản
Phân chia dòng hàng trong kho trên cơ sở phương pháp Pareto:
Hàng có tốc
độ lưu
chuyển
nhanh / hàng
kích thước
lớn
– bố trí
dọc theo
tuyến
nóng
Hàng chậm –
dọc theo
tuyến lạnh
Tuyến nóng
Tuyến lạnh
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 31 40 35 21 45 42 23 46 56 53
2 38 8 35 19 644 979 29 49 42 22
3 52 47 19 36 8 27 43 397 51 31
Khu xuất
4 47 266 23 32 31 58 19 838 42 10
5 62 475 49 29 35 48 24 29 209 45
hàng
6 33 44 23 31 41 467 19 26 11 33
7 20 43 50 940 313 31 46 15 994 44
8 31 42 31 197 46 33 641 46 53 23
9 26 43 15 11 30 53 104 34 14 18
# 40 50 54 20 82 976 18 53 35 122
100 chủng loại hàng, bố trí xác suất trong các khuông được đánh số của kệ hàng là
các ô trên Đơn vị hàng hóa là “kiện” và xuất nguyên kiện, cơ giới hóa toàn bộ.
Tháng trước xuất 11504 kiện như trên.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
1 31 40 35 21 45 42 23 46 56 53
2 38 8 35 19 644 979 29 49 42 22
3 52 47 19 36 8 27 43 397 51 31
4 47 266 23 32 31 58 19 838 42 10
5 62 475 49 29 35 48 24 29 209 45
6 33 44 23 31 41 467 19 26 11 33
7 20 43 50 940 313 31 46 15 994 44
8 31 42 31 197 46 33 641 46 53 23
9 26 43 15 11 30 53 104 34 14 18
10 40 50 54 20 82 976 18 53 35 122
Bố trí lại kho, giảm tổng km đi lại xếp hàng và chọn hàng xuống 2 lần
(với chiều rộng mỗi ô là 1,4 m thì tổng quãng đường là 136 km 216m giảm còn 56km32m)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Khu vự c nóng Khu TB Khu vực nh
vực la
1 994 313 35 21 45 42 23 46 40 53
2 979 266 35 19 31 38 29 49 42 22
3 976 209 19 36 8 27 43 52 51 31
4 940 197 23 32 31 47 19 47 42 10
5 838 122 49 29 35 48 24 29 44 45
6 644 104 23 31 41 33 19 26 11 33
7 641 82 50 43 20 31 46 15 31 44
8 475 62 31 42 46 33 43 46 53 23
9 467 58 15 11 30 53 26 34 14 18
10 397 56 54 20 50 40 18 53 35 8
Xuất
hàng
Nhập
hàng
Các kệ khu vực sẫm màu dễ tiếp cận hơn => tiện lợi hơn
rv
k
r
r– Nhu cầu hàng hóa trong một khoảng thời gian nhất
định v – Lượng hàng nhập vào kho trong khoảng thời
gian đó
Tiêu chí phân nhóm ABC Dấu hiệu phân nhóm XYZ
Ra quyết định
Và hỗn
hợp
Bộ môn Quy hoạch & Quản lýGTVT 3/5/2017 37
Phương pháp xếp đống
Kệ Pallet:
- Phù hợp hàng nhóm X (lượng xuất lớn; dự trữ nhiều)
- Có thể xếp nguyên pallet (cao 1,5 m) hoặc ½ pallet (cao 0,6 m); V > 0,2
m3
- Thể tích ngăn (ô) chứa hàng: chọn theo lượng xuất hàng (phân tích XYZ)
- Số thứ tự tầng cao và mức dễ tiếp cận (gần lối đi): chọn theo tần suất
thăm viếng (phân tích ABC)
VD:
- Kệ pallet có ngăn lớn bảo quản hàng nhóm X: 5 tầng x 3 ngăn
- Hàng XA: tầng 2, 4, 4
- Hàng XB: tầng 1
- Hàng XC: tầng 5
Kệ ô nhỏ:
- Phù hợp hàng nhóm Z (lượng xuất nhỏ; dự trữ ít)
VD:
- Kệ ô nhỏ 2 mặt, bảo quản hàng nhóm Z: 7 tầng x 18 ngăn
- Hàng ZA + ZB: các tầng giữa
- Hàng ZC: tầng 1
- Hàng ZD: tầng 6,7
Kệ chọn hàng:
- Trữ hàng hóa đủ cho nhu cầu 2-3 ngày
- Tần suất tiếp hàng phụ thuộc tốc độ quay vòng của kho
- Lao động: đội chuyên môn hoặc chính các nhân viên chọn hàng.
Ưu: Tối đa hóa sử dụng S kho Ưu: Đơn giản, giảm thời gian
Giảm thời gian, lao động theo đào tạo nhân viên
dõi
phân tích quay vòng từng loại Nhược: Phức tạp khi phân bố
Nhược: Trường hợp nhầm lẫn
hàng hàng hóa trong trường hợp các
(do nhân viên, do máy tính bị địa chỉ được làm đầy không
treo…) sẽ phúc tạp việc tìm đều
hàng.
3 – Phương pháp kết
hợp
Bộ môn Quy hoạch & Quản lýGTVT 3/5/2017 45
3.2.2. Lưu trữ hàng hóa (Storage)
Lựa chọn vị trí lưu kho theo địa chỉ
1 - Phương pháp cố định:
c- Phương pháp bản đồ: Lập bản đồ
a – Phương pháp vị trí và
hiện trạng lưu kho; rủi ro yếu tố con nguuwoif,
hệ thống thông tốn thời gian đánh dấu bản đồ, không online.
tin: Theo dõi hiện
trạng và số lượng
các ngăn trống, và
cho hàng vào ô
trống gần khu xuất
hàng nhất
b- Phương pháp
quan sát: Quan
sát xác định vị trí,
số lượng ngăn
trống; phù hợp kho
nhỏ < 1500 m2; tốn
t, thông tin nhanh
chóng mất tính thời
sự.
Bộ môn Quy hoạch & Quản lýGTVT 3/5/2017 46
3.2.2. Lưu trữ hàng hóa (Storage)
Mã số hóa vị trí (địa chỉ ngăn lưu trữ)
Zone No kệ Section
Tầng
Ngăn
Kệ hàng
ngăn
Tầng
Các biện pháp giảm thời gian hoàn thành đơn hàng:
- Phân chia kho thành các khu nhặt hàng và khu bảo quản hàng dự phòng
- Ứng dụng chọn hàng theo lô
- Ứng dụng hệ thống “hàng đến với người”
Phương pháp
Bố trí hàng
dự
phòng
Khu
dự Khu
trữ dự nhặt
phòng hàng
Bố trí hàng trong khu nhặt hàng – ĐỒNG THỜI CHỌN CÁC MẶT
HÀNG CÙNG LOẠI bằng cách sử dụng kệ đơn
A A B B C C D D E E
Nhặt Nhặt Nhặt
hàng hàng hàng
Nhặt Nhặt Nhặt
A A B B C C D D E E
hàng hàng hàng
Tiếp hàng
M
xem xét
n – Số đơn đặt hàng
trong giai đoạn i
M – Số chủng loại hàng i1
trong đơn hàng i
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT 3/5/2017 59
3.2.3. Nhặt hàng (Order-Picking)
Số chủng loại hàng nhặt hàng ngày chiếm 73% số loại hàng trong kho –
nhận xét gì về phương pháp bố trí dây chuyền phân loại
Case study: Một nhà máy thực phẩm phân phối hàng cho các cửa hàng
bán lẻ khác nhau. Mối lọi hàng thuộc các cửa hàng cùng một tuyến được
chọn để cùng 1 hộp/ pallet và đưa lên xe. Lái xe đưa hàng đến mỗi cửa
hàng và thực hiện phân loại, giao hàng khi đến nơi. Phân tích tình huống
này.
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT 3/5/2017 61
3.2.3. Nhặt hàng (Order-Picking)
hàng
- Chia đơn hàng đến thành các
phần tương ứng với các zone
Zone 3
nhặt hàng
- Nhân viên nhặt hàng mỗi zone
chọn hàng theo lô cho vài đơn
hàng và tập kết tại khu phân loại
Zone 4
- Phân loại theo đơn hàng
- KiểmBộtra,
mônđóng gói,
Quy hoạch chuyển
& Quản lýGTVT đi 3/5/2017
6
7
3.2.3. Nhặt hàng (Order-Picking)
hàng
- Chia đơn hàng đến thành các
phần tương ứng với các zone
Zone 3
nhặt hàng
- Nhân viên nhặt hàng mỗi zone
chọn hàng theo lô cho vài đơn
hàng và tập kết tại khu phân loại
Zone 4
- Phân loại theo đơn hàng
- KiểmBộtra,
mônđóng gói,
Quy hoạch chuyển
& Quản lýGTVT đi 3/5/2017
6
8
3.2.3. Nhặt hàng (Order-Picking)
Các nhiệm vụ
• Hình thành và phân nhóm hàng hóa theo tuyến
• Kiểm tra chất lượng hàng đóng gói để loại trừ hàng bị hỏng khi vận chuyển
• Hình thành các tuyến cho từng phương tiện giao hàng
• Chuyển hàng kịp thời cho khách
• Triệt tiêu thời gian dư thừa/ngừng của phương tiện trong khi xếp hàng
• Kiểm tra và hoàn trả vỏ bao kiện tái sử dụng
• Làm các thủ tục chứng từ
Diện tích khu phụ Diện tích khu vực Diện tích văn
trợ kho phòng và khu
sinh hoạt
Ga ra xe nội bộ
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT 3/5/2017
72
3.2.1. Thiết kế khu nhận hàng
- Số phương tiện (A) đến dỡ hàng trong ca làm việc (xe ô tô / toa tàu)
- Thời gian cần thiết để dỡ hàng xuống
A = tấn/ca : tấn / xe = xe / ca
Năng suất bình quân của 1 vị trí / 1 ca = Thời gian 1 ca làm việc
(h/ca) / Thời gian dỡ hàng trung bình của 1 phương tiện (h/xe)
Chiều dài khu vực dỡ hàng L = N x lv + (N-1)
(L):
x l0m)
lv – Chiều rộng phương tiện (2,5-2,6
l0 – Khoảng cách an toàn giữa các phương tiện, đỗ vuông góc với sàn kho,
thường lấy bằng 1,1-1,2 m.
Như vậy khoảng cách tối thiểu giữa các xe tính từ tâm trục xe là 3,6 – 3,8 m.
Kho
3,6-
3,8m
Bộ môn Quy hoạch & Quản lý GTVT 3/5/2017 73
3.2.1. Thiết kế khu nhận hàng
HK2 2015-2016
7
9
3.2.1. Thiết kế khu nhận hàng
HK2 2015-2016 76
3.2.1. Thiết kế khu nhận hàng
VD Tính toán diện tích khu nhập hàng theo số chủng loại tiếp
nhận và thời gian lưu TB:
STT Chỉ tiêu Đơn vị Công thức Giá trị
1 Số chủng loại hàng nhóm A loại 10% 1000
2 Số chủng loại hàng nhóm B loại 25% 2500
Hệ số sử 3 Số chủng loại hàng nhóm C loại 65% 6500
4 Định mức lưu trữ tại khu tiếp nhận của hàng nhóm A ngày cho trước 5
dụng diện
5 Định mức lưu trữ tại khu tiếp nhận của hàng nhóm B ngày cho trước 20
tích khu tiếp
6 Định mức lưu trữ tại khu tiếp nhận của hàng nhóm C ngày cho trước 50
nhận 0,7-
7 Số chủng loại hàng chở đến trong ngày. Nhóm A loại 1:4 200
0,8 8 Số chủng loại hàng chở đến trong ngày. Nhóm B loại 2:5 125
9 Số chủng loại hàng chở đến trong ngày. Nhóm C loại 3:6 130
10 Chất tải hàng nhóm A tại khu tiếp nhận pallet/1 loại cho trước 1
11 Chất tải hàng nhóm B tại khu tiếp nhận pallet/1 loại cho trước 0,5
12 Chất tải hàng nhóm C tại khu tiếp nhận pallet/1 loại cho trước 0,33
13 Định mức lưu trữ tại khu tiếp nhận ngày cho trước 1
14 Định mức lưu trữ tại khu tiếp nhận - hàng nhóm A pallet (7:10)x13 200
15 Định mức lưu trữ tại khu tiếp nhận - hàng nhóm B pallet (8:11)x13 250
16 Định mức lưu trữ tại khu tiếp nhận - hàng nhóm C pallet (9:12)x13 394
17 Diện tích khu tiếp nhận pallet 14+15+16 844
18 Diện tích 1 pallet m2 (0,8x1,2m) cho trước 0,96
19 Hệ số diện tích khu tiếp nhận m2 cho trước 0,7
20 Diện tích khu tiếp nhận tính cả lối đi m2 17:19 1206
21 Hệ số hàng đến không đồng đều HK2 2015-2016 cho trước 77 1,2
22 Diện tích khu tiếp nhận tính cả lối đi và cao điểm m2 20x21 1447
3.2.1. Thiết kế khu nhận hàng
Diện tích khu kiểm tra hàng xuất cũng tương tự.
HK2 2015-2016 78
3.2.2. Thiết kế khu lưu trữ
HK2 2015-2016 79
3.2.2. Thiết kế khu lưu trữ
12.Qmax
K1 Qmax – lượng hàng luân chuyển qua kho
Qnăă tháng cao điểm
Qnăm – Lượng hàng luân chuyển trong
năm.
VD: với K1 = 1,25 và chiề cao xếp hàng là 6 m thì diện tích cần lưu trữ cho
hàng I là Si = 4,4x1,25/2,63 = 2,1 m2
HK2 2015-2016 80
3.2.2. Thiết kế khu lưu trữ
HK2 2015-2016 81
Tính hệ số sử dụng thể tích ô bảo
quản K3
1394 mm
4,4.1,25
Ni 5,85
1,273.0,738 pallets
HK2 2015-2016 84
3.2.2. Thiết kế khu lưu trữ
HK2 2015-2016 85
2. Thiết kế khu lưu trữ
Q
Diện tích cần để xếp kệ D ( p p)
pallet: N
Kích thước kệ palet: p × p
N –Lượng
Q- số thùng
tồnhàng chứa trong
kho trung bình mỗi kệ
D
Diện tích thực tế cấn để xếp kệ A 1.54D
pallet: (1 35%)
(Diện tích lối đi chiếm 30-35%)
HK2 2015-2016 86
3.2.2. Thiết kế khu lưu trữ
HK2 2015-2016 87
3.2.2. Thiết kế khu lưu trữ
Phương pháp 2: tính theo số Chiều rộng đơn vị giá kệ: P1=c+2i+h/2
lượng thực
3. Lưu trữ bằng giá kệ Chiều dài đơn vị giá kệ: P2=a+2b+2c+d
pallet Q
Số lượng kệ pallet cần trong P Diện tích mỗi khối lưu trữ:
kho: L N
A = (2P1+W1)(ZP2+W2)
Q-–Lượng
N tồnhàng
số thùng kho trung
có thểbình
chứa trong mỗi Số lượng khối khu lưu P
B
ô của kệ pallet trữ: 2 2Z
Z - Số cột vị trí đựng hàng khối
L – Số tầng của giá kệ W1 - chiều rộng lối đi xe nâng lấy hàng kiểu góc vuông
W2 - chiều rộng lối đi bên cạnh khối khu lưu trữ
P
2
c P
1
HK2 2015-2016 88
3.2.2. Thiết kế khu lưu trữ
HK2 2015-2016 89
3.2.3. Tính toán diện tích khu chọn hàng
HK2 2015-2016 90
Thiết kế hình thức làm việc khu nhặt
hàng:
1. Phương thức nhặt hàng Lưu trữ và khu nhặt hàng cùng chung giá kệ pallet
HK2 2015-2016 91
Thiết kế hình thức làm việc khu nhặt
hàng:
2. Phương thức nhặt hàng Rải rác lưu trữ và khu nhặt hàng dùng chung
1. Phương thức nhặt hàng giá kệ di động
a) Giá kệ di động b) Giá kệ di động đa băng
đơn tải
HK2 2015-2016 92
Thiết kế hình thức làm việc khu nhặt
hàng:
2. Phương thức nhặt hàng Rải rác lưu trữ và khu nhặt hàng dùng chung
2.2. Phương thức nhặt hàng giá kệ thường
HK2 2015-2016 93
Thiết kế hình thức làm việc khu nhặt
hàng:
2. Phương thức nhặt hàng Rải rác lưu trữ và khu nhặt hàng dùng chung
2.2. Phương thức nhặt hàng giá kệ thường Giá kệ mở 1
bên
3. Phương thức nhặt hàng Rải rác khu lưu trữ và khu nhặt hàng tách biệt
HK2 2015-2016 96
Thiết kế hình thức làm việc khu nhặt
hàng:
HK2 2015-2016 97
Thiết kế Khu vực tập kết hàng hóa sau khi
nhặt hàng
HK2 2015-2016 98
Thiết kế Khu vực tập kết hàng hóa sau khi nhặt hàng
HK2 2015-2016 99
3.2.4. Diện tích khu văn phòng – sinh hoạt
Phân loại