Professional Documents
Culture Documents
PEA GEN 2 Chuyên đề mẫu môn Hóa
PEA GEN 2 Chuyên đề mẫu môn Hóa
– Tức là: ở 18oC, cứ 100 g nước cất sẽ hòa tan được tối đa là 15,59 g Na2CO3 để
tạo thành dung dịch Na2CO3 bão hòa.
Lưu ý: Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan có sẵn
trong dung dịch. Tuy nhiên, dung dịch bão hòa một chất vẫn có thể hòa tan thêm
các chất khác.
The PEA Organization
b. Công thức tính độ tan của một chất trong dung môi nước
𝑚𝑐𝑡
S= 𝑚𝐻 𝑂
. 100
2
VD1: Xác định độ tan của KNO3 trong nước ở 20oC, biết rằng ở nhiệt độ này thì
190g nước hòa tan được tối đa 60g KNO3?
Phân tích: Ta chỉ cần áp dụng công thức tính độ tan đã cho ở trên.
Bài giải
𝑚𝐾𝑁𝑂
60
S= 𝑚𝐻 𝑂
3
. 100 = 190
. 100 = 31,6g.
2
VD2: Một dung dịch chứa 53g NaCl trong 150g H2O, ở 25oC. Hãy xác định xem
dung dịch trên đã bão hòa hay chưa bão hòa? Biết độ tan của NaCl trong nước ở
25oC là 36g?
Phân tích:
– Để xét xem dung dịch đã bão hòa NaCl hay chưa, ta cần xét tỉ số
𝑚𝑐𝑡
A= 𝑚𝐻 𝑂
. 100, nếu:
2
Bài giải
𝑚𝑐𝑡 53
Xét tỉ số: A = 𝑚𝐻 𝑂
. 100 = 150
. 100 = 35,3g < 36g
2
Phân tích: Áp dụng công thức độ tan để tính khối lượng của nước cất cần dùng.
The PEA Organization
Bài giải
mNaCl = 29,25g
𝑚𝑁𝑎𝐶𝑙 29,25
S= 𝑚𝐻 𝑂
. 100 = 𝑚𝐻 𝑂
. 100 = 36g → 𝑚𝐻 𝑂 = 81,25g → 𝑉𝐻 𝑂 = 81,25ml.
2 2 2 2
– Tinh thể ngậm nước là các tinh thể chứa nước dưới dạng kết tinh.
a. Xác định khối lượng chất kết tinh khi làm lạnh dung dịch bão hòa
– Xét bài toán tổng quát: làm lạnh m1 g dd bão hòa chất A ở t 1oC, có độ tan S1, thu
được m2 g dd bão hòa chất A ở t 2 oC, có độ tan S2 (t2 < t1).
Phân tích
– Đối với các chất rắn có độ tan giảm khi nhiệt độ giảm, tức là S2 < S1, thì khi hạ
nhiệt độ, một lượng muối sẽ bị kết tinh dưới dạng tinh thể hiđrat có dạng M.nH2O.
VD1: Độ tan trong nước của KCl: ở 80oC là 51,3g; ở 20oC là 34,2g. Khi làm lạnh
120g dd KCl bão hòa ở 80oC xuống 20oC thì có bao nhiêu g muối khan KCl tách
ra khỏi dung dịch?
Phân tích
Đây là một bài tập đơn giản, ta chỉ cần áp dụng pp giải ở trên, vì lượng H2O trong
dd là không đổi.
Bài giải
𝑚𝐾𝐶𝑙 𝑚𝐾𝐶𝑙
SKCl (80oC) = 𝑚𝐻 𝑂
. 100 = 120 − 𝑚𝐾𝐶𝑙
. 100 = 51,3g → mKCl = 40,69g
2
→ 𝑚𝐻 𝑂 (dd) = 79,31g
2
79,31
→ 79,31g H2O hòa tan được: 100
. 34,2 = 27,12g KCl
Bài giải
𝑚𝐾 𝐶𝑂 𝑚𝐾 𝐶𝑂
o
𝑆𝐾 𝐶𝑂 (100 C) = 𝑚𝐻 𝑂
2 3
.100 = 2 3
200 − 𝑚𝐾 𝐶𝑂
.100 = 155,7g → 𝑚𝐾 𝐶𝑂 =121,78g
2 3 2 2 3 2 3
78,22
Cứ 78,22g H2O hòa tan được tối đa 100
. 110,5 = 86,43g
VD3: Làm lạnh m (g) dd bão hòa Na2CO3 ở 90oC xuống 20oC thu được 18,68g
Na2CO3 khan tách ra khỏi dd. Tính m? Cho biết:
Ở 40oC, độ tan của Na2CO3 là 61,3g
Ở 10oC, độ tan của Na2CO3 là 21,9g.
Phân tích:
Cần chú ý rằng 𝑚𝐻 𝑂 ở 2 dd trước và sau khi làm lạnh là như nhau, vì vậy, ta có
2
Bài giải
The PEA Organization
𝑚1 𝑚1 . 100
– Ở 90oC: S1 = 𝑚𝐻 𝑂
. 100 → 𝑚𝐻 𝑂 = 𝑆1
.
2 2
𝑚2 𝑚2 . 100
– Ở 20oC: S2 = 𝑚𝐻 𝑂
. 100 → 𝑚𝐻 𝑂 = 𝑆2
.
2 2
→ m=76,47 g.
VD4: Đun nóng 100g dd bão hòa KNO3 từ 10oC đến 40oC. Tính khối lượng KNO3
cần cho thêm vào dd ở 40oC để thu được dd bão hòa KNO3 ở nhiệt độ này? Biết
rằng độ tan của KNO3 ở 40oC là 61,3g; ở 10oC là 21,9g.
Phân tích
Bài giải:
𝑚𝐾𝑁𝑂 𝑚𝐾𝑁𝑂
– Ở 10oC, 𝑆𝐾𝑁𝑂 = 𝑚𝐻 𝑂
3
. 100 = 100 − 𝑚𝐾𝑁𝑂
3
. 100 = 21,9g → 𝑚𝐾𝑁𝑂 = 17,97g
3 2 3 3
– Ở 40oC: 𝑚𝐻 𝑂 = 82,03 g
2
82,03
→ Cứ 82,03g H2O hòa tan được tối đa 100
. 61,3 = 50,28g
Nhận xét:
The PEA Organization
– Các em cần biết cách áp dụng nhuần nhuyễn công thức tính độ tan cũng như
BTKL của dd và các thành phần trong dd. Một cách làm khi các em khó tư duy, đó
là hãy vẽ sơ đồ tóm tắt lại bài tập: các thành phần của dd trước, và sau khi làm
nóng/làm lạnh. Hai dạng làm lạnh và làm nóng dd có cách giải tương tự nhau. Hơn
nữa, trong bài thi, các em cần trình bày sao cho gọn gàng, dễ hiểu, đầy đủ để
không bị mất điểm.
VD1: Độ tan của MgSO4 ở 80oC và 20oC lần lượt là 50g và 33,7g. Khi làm lạnh
1200g dd MgSO4 bão hòa từ 80oC xuống 20oC thì có bao nhiêu g tinh thể
MgSO4.7H2O tách ra?
Phân tích
– Áp dụng pp giải ở trên, chú ý BTKL H 2O và BTKL dd, vì một phần nước đã bị
tách ra khỏi dd ở dạng muối hiđrat.
Bài giải
𝑚𝑀𝑔𝑆𝑂 𝑚𝑀𝑔𝑆𝑂
o
– Xét dd ở 80 C: S = 𝑚𝐻 𝑂
4
. 100 = 4
1200 − 𝑚𝑀𝑔𝑆𝑂
. 100 = 50g → 𝑚𝑀𝑔𝑆𝑂 = 400g
2 4 4
– Xét dd ở 20oC:
400 − 120𝑥
𝑆𝑀𝑔𝑆𝑂 (20oC) = 800 − 126𝑥
.100 = 33,7g → x=1,6818 mol → m = 413,72g.
4
VD2: Cho 0,2 mol CuO tan hết trong dd H2SO4 20%, vừa đủ, đun nóng. Sau đó
làm lạnh dd thu được sau phản ứng đến 10oC. Tính khối lượng CuSO4.5H2O
tách ra khỏi dd biết độ tan của CuSO4 ở 10oC là 17,4g.
Phân tích:
Bài giải
0,2 . 98
𝑚𝑑𝑑 𝐻 𝑆𝑂 = 20%
. 100 = 98g → 𝑚𝑑𝑑 𝐶𝑢𝑆𝑂 = mCuO + 𝑚𝑑𝑑 𝐻 𝑆𝑂 = 0,2 . 80 + 98 =
2 4 4 2 4
114g
32 − 160𝑥
→ S= 82 − 90𝑥
. 100 = 17,4 → x = 0,1228 mol → m = 30,7g.
VD3: Xác định khối lượng MgSO4.7H2O kết tinh khi làm lạnh 400 g dd bão hòa
MgSO4 từ 50oC xuống 20oC. Biết độ tan của MgSO4 ở 50oC là 50,4g; ở 20oc là
35,5g.
Phân tích: Cách giải hoàn toàn tương tự 2 ví dụ ở trên
Bài giải
– Tóm tắt: ở 50oC, tính được trong dd có 𝑚𝑀𝑔𝑆𝑂 (dd) = 134,04g; 𝑚𝐻 𝑂 = 265,96g
4 2
– Ở 20oC:
134,04 − 120𝑥
𝑆𝑀𝑔𝑆𝑂 = 256,96 − 126𝑥
.100 = 35,5 (g) → x = 0,5689 (mol) → m = 139,95g
4
Dạng 3: Xác định công thức hóa học của muối ngậm nước
𝑚𝑀 𝑚(𝑀.𝑛𝐻2𝑂)
Hoặc: Tìm tỉ lệ 𝑚𝐻 𝑂
hoặc 𝑚𝐻 𝑂
sau đó biện luận M theo n.
2 2
The PEA Organization
VD1: Làm lạnh 160 g dd bão hòa muối RSO4 30% xuống 20oC thì thấy có
28,522g tinh thể RSO4.nH2O tách ra khỏi dd. Biết độ tan của RSO4 ở 20oC là
35g. Xác định công thức của tinh thể trên, biết R là kim loại và 5<n<9.
Trích đề thi tuyển sinh vào 10 chuyên Hóa,
tỉnh bình Dương, năm 2022-2023
Phân tích:
𝑚𝑅𝑆𝑂
– Ta có thể xét tỉ số 𝑚𝐻 𝑂
4
để tìm mối quan hệ giữa R và n, sau đó biện luận tìm
2
ra R theo n.
Bài giải
– Ở 20oC:
𝑚𝑅𝑆𝑂 𝑚𝑅𝑆𝑂
S= 𝑚𝐻 𝑂
4
. 100 = 131,478 − 𝑚𝑅𝑆𝑂
4
. 100 = 35 → 𝑚𝑅𝑆𝑂 = 34,087g
2 4 4
𝑛𝑅𝑆𝑂
𝑅 + 96 13,913
Ta có tỉ số: 𝑛𝐻 𝑂
4
= 18𝑛
= 14,609
→ R + 96 = 17,14n → R = 17,14n - 96
2
Ta xét bảng:
n 6 7 8
R 6,84 23,98 (Mg) 41,12
The PEA Organization
→ MgSO4.7H2O
VD2: Hòa tan 8g CuO bằng dd H2SO4 24,5% vừa đủ, thu được dd X.
a. Tính nồng độ phần trăm của dd X?
b. Làm lạnh dd X tới nhiệt độ thích hợp, thấy tách ra 5g kết tủa Y và dd Z
chỉ chứa 1 chất tan là CuSO4, nồng độ 29,77%. Tìm Y?
Trích từ đề thi tuyển sinh vào lớp 10
chuyên hóa ĐHSPHN, năm 2015-2016
Phân tích
𝑛𝐻 𝑂
– Để tính được n trong công thức CuSO4.nH2O, cần tính tỉ số 2
𝑛𝐶𝑢𝑆𝑂 .5𝐻 𝑂
, đồng
4 2
thời áp dụng thêm các định luật bảo toàn cần thiết.
Bài giải:
0,08 mol
𝑛𝐻 𝑂
0,1
→ 2
𝑛𝐶𝑢𝑆𝑂 .5𝐻 𝑂
= 0,02
= 5 → CuSO4.5H2O
4 2
VD3: Hòa tan 4g oxit của kim loại X trong 100ml dd H2SO4 1M, vừa đủ, thu
được dd Y chỉ chứa muối trung hòa. Xử lý cẩn thận dd sau phản ứng thu được
24,6g muối A. Tìm A?
Phân tích
– Kim loại X chưa biết hóa trị nên ta đặt công thức tổng quát là M2On
– A có thể là muối ngậm nước, ta đặt công thức của A là M 2(SO4)n.mH2O
Bài giải
X2On + nH2SO4 → X2(SO4)n + nH2O
0,1
𝑛
← 0,1
4
→ 2X + 16n = 0,1 = 40n → X= 12n → n = 2, X = 24 (Mg)
𝑛
→ MgSO4.7H2O.
VD4: Có 166,5g dd MSO4 41,56% ở 100oC. Hạ nhiệt độ dd xuống 20oC thì thấy
có m1 g MSO4.5H2O kết tinh và còn m2 g dd X. Biết m1 - m2 = 6,5; độ tan của
MSO4 ở 20oC là 20,9 g. Xác định công thức của MSO4
Phân tích
Bài giải
→ m1 = 86,5 g và m2 = 80 g.
𝑚𝑀𝑆𝑂
– Xét dd X: S = 4
80 − 𝑚𝑀𝑆𝑂
.100 = 20,9g → 𝑚𝑀𝑆𝑂 = 13,83g
4 4
55,37
→ 𝑛𝑀𝑆𝑂 = 0,346 mol → M + 96 = 0,346
→ M=64 (Cu) → CuSO4.
4
2. Độ tan của CuSO4 ở 10°C là 17,4g. Hòa tan hoàn toàn 16g CuO vào dung dịch
H2SO4 20% vừa đủ, đun nóng, sau đó làm lạnh về 10oC thấy tách ra m (g)
CuSO4.5H2O. Tính m ?
(Trích đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hóa
tỉnh Nam Định năm 2022-2023)
Phân tích: Gọi số mol tinh thể CuSO4.5H2O kết tinh là x mol. Áp dụng định luật
BTKL đối với nước và CuSO 4, độ tan của CuSO4 để tìm x.
Đáp án: m = 30,3g.
3. Cho dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,206 g/ml (dd X). Cô cạn 414,59
ml dung dịch trên thu được tối đa 140,625g tinh thể CuSO4.5H2O. Tính C% và CM
dd X?
(Trích đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hóa
tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022-2023)
4. Hòa tan hoàn toàn 25g muối cacbonat trung hòa của kim loại R bằng dung dịch
HCl 7,3% vừa đủ, thu được dung dịch Y có nồng độ 10,51%. Làm lạnh dung dịch
Y thấy tách ra 26,28g tinh thể muối ngậm nước và dung dịch còn lại có nồng độ
6,07%. Xác định công thức hóa học của muối trên?
tinh thể Al(NO 3)3.nH2O tách ra. Biết ở 20°C, độ tan của Al(NO 3)3 là 75,44g. Tính
n?
(Trích đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên hóa
TP Đà Nẵng năm 2022-2023)
Phân tích: Dùng độ tan để tính khối lượng Al(NO 3)3 trong dd sau khi làm lạnh.
BTKL Al(NO 3)3 để tính khối lượng Al(NO 3)3 kt và H2O trong muối kt.
Đáp án: Al(NO3) 3.9H2O, n=9
6. Cho 40g Ca vào 1 lít nước tinh khiết ở điều kiện thường thì thu được bao nhiêu
gam chất rắn? Biết độ tan của Ca(OH)2 ở điều kiện đó là 0,15g. Giả sử nước không
bị thất thoát do bay hơi, khối lượng riêng của nước là 1 g/ml.
(Trích đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên Hóa
tỉnh gia Lai năm 2007-2008)
Phân tích: Viết PTHH và tính số mol Ca(OH)2 có thể tan được trong dd sau phản
ứng, dùng biểu thức độ tan, chú ý phản ứng giữa Ca và H2O làm giảm lượng nước
ban đầu.
7. Đốt cháy hoàn toàn 3,52g MS (muối sunfua của kim loại M) trong oxi dư thu
được m (g) chất rắn X. Hòa tan hết m gam chất rắn X trong dung dịch HNO3
37,8% vừa đủ, thu được dung dịch Y có nồng độ phần trăm của muối là 41,72%.
Làm lạnh dung dịch Y thu được 6,464g muối rắn Z. Lọc tách Z ra khỏi dung dịch
Y thu được dung dịch T có nồng độ phần trăm của muối là 34,703%. Biết hóa trị
cao nhất của M là III. Tìm Z?
để tìm ra M là Cu.
Đáp án: CuCl2.2H2O, CuSO4.5H2O
IV. LỜI KẾT
– Qua chuyên đề nhỏ này, The PEA Organization mong muốn các bạn học sinh lớp 9 sẽ
có thêm kinh nghiệm và kiến thức để Bài giải các bài toán về độ tan, có thêm sự tự tin để
chinh phục đề hsg tỉnh và chuyên!
– Tất nhiên, tài liệu này không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, rất mong sẽ nhận
được sự góp ý từ độc giả để nhà Đậu có thể cho ra những tài liệu chất lượng hơn.
– Chúc các bạn học tốt.
NGUỒN THAM KHẢO
+”Chuyên đề 3: Phương pháp giải bài tập độ tan tinh thể hiđrat (muối ngậm nước)”, sách
“22 chuyên đề hay và khó bồi dưỡng hsg hóa học THCS, tập 1”, Nguyễn Đình Hành,
Nguyễn Hữu Thọ, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
+Một số đề thi hsg và thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên Hóa các tỉnh, thành phố trong cả
nước.
+”Bài tập hóa 9 nâng cao”, http://hoctap.dvtienich.com/bai-tap-hoa-9-nang-cao-phan-1/