Professional Documents
Culture Documents
Decuongbaigiang - tối ưu hóa
Decuongbaigiang - tối ưu hóa
Ax b
( P) ( P' ) A' y c
x
Giả sử có phương án cực biên y0 không thoái hóa của bài toán (P’) với các ràng buộc độc
lập tuyến tính:
x j Aj b
jJ (3.16)
x ; k J
k
Vì rằng hệ thống {Aj | j J} là độc lập tuyến tính nên hệ phương trình (3.16) được xác định.
Ta gọi nghiệm của nó là giả phương án của (P) tương ứng với cơ sở đối ngẫu J, các biến xj
jJ cũng được gọi là các biến cơ sở của giả phương án
1
Thuật toán đơn hình đối ngẫu
Giai đoạn 1: Tìm giả phương án
Giai đoạn 2: Kiểm tra điều kiện tối ưu
Bước 1: Lập bảng đơn hình đối ngẫu ban đầu
Bước 2: Kiểm tra điều kiện tối ưu
Nếu mọi phần tử trong cột phương án đều không âm thì dừng quá trình giải và ta
nhận được phương án tối ưu
Ngược lại chuyển sang bước 3
Bước 3: Chọn dòng xoay
Đó là dòng đầu tiên từ trên xuống mà nó chứa phần tử âm nhỏ nhất trong cột giả
phương án
Bước 4: Chọn cột xoay
Chia các phần tử trên dòng ước lượng cho các phần tử tương ứng trên dòng xoay
nhưng chỉ chia cho các phần tử âm trên dòng xoay. Cột xoay là cột đầu tiên từ trái
sang phải ứng với số nhỏ nhất trong các dòng tỷ số đó
Bước 5: Biến đổi bảng đơn hình
- Tìm dòng chính
- Các dòng khác được tính như sau
Dòng mới = Dòng cũ tương ứng – dòng chính * phần tử xoay
- Tính delta
Quay trở lại bước 2.
3.4 Các dạng bài toán đơn hình đối ngẫu
Ví dụ 1:
Xét QHTT dạng chính tắc
2
Bài toán gốc Bài toán đối ngẫu
x1 – x2 – 2x4 + 2x5 – 3x6 min 2y1 + 12 y2 + 9 y3 max
x x x x x x y
x x x x x x y
x x x x x x
y
x j ,j , y y y
y y
y y y
A
Ta thấy định thức của ma trận các hệ số của hệ vectơ cột A1, A2, A4 là
D=
3
A , y A , y
A , y A , y
(3.17) và (3.18)
A , y A , y
Giải hệ 3.17
( y , y , y )
( y , y , y )
( y , y , y )
Vậy y0 = (1,-1,-1) là phương án cực biên đối ngẫu với các ràng buộc độc lập tuyến tính
- Tìm giả phương án
x A x A x A
4
x x
x x x x x
x
A3 = =
j J
z j A j = z A z A z A = z z z
1
z
z13 z 43 0
13
2
z 23 z 43 0
z 23
1
2 z 1 2
43
1
z 43
2
z
z
z và z
z
z
Cj Cơ sở Phương 1 -1 0 -2 2 -3
án
A1 A2 A3 A4 A5 A6
5
-1 A2 15/2 0 1 -1/2 1 -2 -1/2
-2 A4 9/2 0 0 1/2 2 2 3/2
-19 0 0 -1 -2 -5 -2
ta có xj 0 với jJ
Vậy ta có phương án tối ưu x = (0,8,0,3,0,1) fmin = -17
Chú ý:
- Bài toán dạng chính tắc có một cơ sở dạng {±e} đễ dàng lập bảng đơn hình tương
ứng với cơ sở này, nếu k ≤ 0 với kJ thì đó là cơ sở đối ngẫu và áp dụng được
thuật toán
- Biết phương án cực biên y của bài toán đối ngẫu của bài toán dạng chính tắc, khi
đó xác định cơ sở của y, tìm ma trận hệ số phân tích theo cơ sở này ta lập bảng
đơn hình tương ứng nhưng cần nhớ rằng k ≤ 0 với kJ.
Ví dụ 2:
Giải bài toán sau bằng phương pháp đơn hình đối ngẫu
f x1 3x2 2 x3 3x4 5 x5 min
x1 2 x2 x3 x4 x5 3
x2 x3 2 x4 4 x5 18
x2 3x3 2 x5 10
x 0, j 1,5
j
6
f x1 3x2 2 x3 3x4 5 x5 min
x1 2 x2 x3 x4 x5 3
x2 x3 2 x4 4 x5 x6 18
(*)
x2 3x3 2 x5 x7 10
x 0, j 1,7
j
Cơ sở (A1 , A6 , A7) dạng (+/- e) đổi dấu ràng buộc số 2 Giả phương án
f x1 3 x2 2 x3 3 x4 5 x5 min
x1 2 x2 x3 x4 x5 3
x2 x3 2 x4 4 x5 x6 18
(**)
x 2 3 x3 2 x5 x7 10
x 0, j 1,7
j
Cơ sở (A1, A6 , A7 )
Giả phương án x1 = -3; x6 = -18; x7 =10, ứng với biến cơ sở x1, x6 , x7
Bảng 1
Hệ
Phương án 1 3 2 3 5 0 0
số Cơ
Bước x
sở J
C
j
j x1 x2 x3 x4 x5 x6 x7
1 x1 -3 1 2 -1 1 -1 0 0
0 x6 -18 0 1 1 -2 -4 1 0
1
0 x7 10 0 -1 -3 0 2 0 1
F(x)=-3 0 -1 3 -2 -6 0 0
7
Bảng 2, 3
Phương 1 3 2 3 5 0 0
Hệ số Cơ
Bước án
Cj sở J
xj x1 x2 x3 x4 x5 x6 x7
F(x)=15 0 -2 -4 0 -2 -1 0
y1 4 y2 2 y3 5 y1 1 / 3
y1 2 y2 3 y2 4 / 3
y 0 y 0
3 3
Y = (1/3,4/3,0)
Chú ý: Nếu lấy Aj từ phương trình (**) thì y = (1/3,-4/3,0), g(y) = 23
Chú ý:
8
Biết phương án cực biên y của bài toán đối ngẫu của bài toán dạng chính tắc khi đó xác
định cơ sở của y.
Tìm ma trận hệ số phân tích theo cơ sở này ta lập bảng đơn hình tương ứng (nhớ rằng trong
bảng phải có delta k <= 0 với mọi k không thuộc J)
Ví dụ 3:
Viết bài toán đối ngẫu, chứng tỏ y0 = (3,-1,1) là phương án cực biên của bài toán đối ngẫu.
Xuất phát từ y0 giải bài toán bằng phương pháp đối ngẫu.
9
Bài toán đối ngẫu
6 y1 21 y2 6 y3 max
y1 y2 2 y3 2
y 3y y 3
1 2 3
2 y1 y2 3 y3 4
2 y 2 y3 3
y 2 y 1
1 2
y1 0
y2 0
2 y1 y2 3 y3 4(3)
Thay y0 vào các ràng buộc 1,3,4 thỏa mãn dấu =
y0 là nghiệm của hệ 2 y2 y3 3(4)
y 2 y 1(5)
y1 y2 2 y3 2(1) 1 2
y1 0(6)
2 y1 y2 3 y3 4(3)
2 y y 3(4) y2 0(7)
2 3
Hệ là độc lập tuyến tinh nên y0 là phương án cực biên không suy biến
Vậy cơ sở với phương án cực biên y0 là (A1, A3, A4) .
Tìm ma trận hệ số phân tích theo cơ sở này
Biến đổi sơ cấp trên các dòng của ma trận mở rộng sao cho ma trận thu được có các cột
lập thành ma trận đơn vị.
Sử dụng thuật toán đơn hình đối ngẫu để giải sau khi có vecto cơ sở là ma trận đơn vị
10