Professional Documents
Culture Documents
26 11 23
26 11 23
26 11 23
I
Hai quả cầu có khối lượng m1 và m 2 được treo vào cùng l2
2
một điểm bằng hai dây có chiều dài tương ứng là l 1 =l 2=l . l1
1
m2
Kéo hai quả cầu về hai phía sao cho các dây lập với phương
thẳng đứng các góc α 1 và α 2 rồi thả nhẹ (Hình 2). Khi đến vị trí m1
thấp nhất thì hai quả cầu va chạm với nhau. Biết va chạm mềm.
Xác định góc lệch lớn nhất của hai dây so với phương thẳng
đứng?
Hình 2
Áp dụng bằng số: m1 = 10g; m2 = 30g; 1 = 600, 2 = 900.
Câu 2:
Ban đầu các quả cầu đứng yên, sợi dây nối căng ngang và tổng chiều dài đúng bằng chiều
dài thanh (Hình vẽ). Khi đó thả nhẹ quả cầu (B) để nó bắt đầu rơi với vận tốc ban đầu
bằng không. Lấy g = 10 m/s2.
a) Chứng minh rằng khối tâm của hệ 2 quả cầu chỉ chuyển động theo phương thẳng đứng.
Hãy xác định dạng quỹ đạo chuyển động của quả cầu (B).
b) Tính vận tốc của quả cầu B tại điểm thấp nhất của quỹ đạo.
c) Tính lực căng sợi dây khi quả cầu (B) ở vị trí thấp nhất.
Câu 3
Con lắc đơn gồm một bản mỏng kích thước nhỏ, khối lượng m 1 = 100g treo bằng
dây nhẹ không giãn, chiều dài = 50cm được gắn vào xe lăn khối lượng m 2 = 500g có
thể chuyển động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang.
Ban đầu xe được giữ cố định. Viên đạn
khối lượng m0 = 20g có vận tốc v0 = 100m/s
m2
theo phương ngang đến va chạm với m 1,
xuyên qua m1. Sau va chạm, con lắc quay vừa
đủ vòng quanh điểm treo.
Câu 4:
Một con lắc đơn có chiều dài l = 1m, được giữ cố định tại điểm O. Từ vị trí cân bằng, kéo
con lắc đến điểm A sao cho dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc α = 60 0 rồi thả
nhẹ. Khi con lắc về đến vị trí cân bằng, dây treo vướng vào đinh tại điểm I nằm trên vị trí
thấp nhất của quỹ đạo một đoạn R (R < l). Bỏ qua mọi ma sát. Tìm R để sau khi vướng
đinh, vật nặng tiếp tục chuyển động theo quỹ đạo tròn.
Câu 5
Một nêm A có khối lượng M đặt trên mặt bàn ngang nhẵn. Góc α = 30 0. Một viên bi
khối lượng m đang bay với vận tốc V 0 (ở độ cao h
so với mặt bàn) đến chạm vào mặt nghiêng của
nêm (Hình 2). Va chạm của bi vào nêm tuân theo
định luật phản xạ gương và vận tốc bi sau va Hình 2
Đáp án điểm
0,25
u2
=l(1−cosα ) 0,25
→ 2g (1)
I
l2
2
l1 1
m2
h2
m1
h1
* Tính u. Theo định luật bảo toàn động lượng, ta có: m 1 ⃗v 1 +m 2 ⃗v 2 =(m 1 +m 2 )⃗u 0,25
0,25
Khử u từ (1) và (2), ta được:
Các giá trị của v 1 và v 2 tìm được từ điều kiện: khi chuyển động tới điểm thấp nhất
trước va chạm, năng lượng của hai quả cầu không thay đổi. Điều này có nghĩa là:
m1 v 21 0,5
m 1 gh1 =
2 và
( m 1 √ 2 gh1 −m 2 √ 2 gh 2 )2 0,5
3
=l ( 1−cos α )
Khi đó (3) sẽ có dạng: ( m1 +m2 ) 2g
,
2
[ m1 √ 2 gl(1−cos α1 )−m2 √2 gl(1−cos α 2 )] =l ( 1−cos α ) 0,5
2
( m1 +m2 ) 2g 0,25
( m 1 √ 1−cos α 1 −m 2 √ 1−cos α 2 )2
=1−cos α
hay sau khi rút gọn: ( m1 + m2 )2 (5) 0,5
α1 α2
m1 sin −m 2 sin
αi 2 2 α
1−cos α i=2 sin2 =sin 0,25
Lưu ý rằng 2 , (5) sẽ có dạng: m 1 +m 2 2.
áp dụng bằng số tìm được: => = -47,780 hai con lắc lệch sang trái.
Câu 2:
Xét hệ hai quả cầu A và B, các ngoại lực tác dụng gồm trọng lực và phản
lực của thanh tác dụng lên quả cầu A. Các ngoại lực này chỉ theo phương
thẳng đứng nên gia tốc khối tâm của hệ theo phương ngang bằng không.
Ban đầu khối tâm đứng yên Khối tâm không dịch chuyển theo phương
ngang mà chỉ chuyển động theo phương thẳng đứng hướng xuống. 0,5
Chọn hệ truc toạ độ Oxy như hình vẽ. Gốc O trùng với vị trí khối tâm ban
đầu của hai vật. Tại một thời điểm t bất kì, vật B có toạ độ (x,y)
Áp dụng bảo toàn động lượng cho hệ hai vật theo phương ngang ta được: 0,5
0,5
(*)
Áp dụng công thức tính bán kính cong của quỹ đạo:
ý Đáp án điểm
Chọn mốc thế năng tại m1 lúc đầu, áp dụng ĐLBTCN cho m1 sau va
chạm và khi đến đỉnh:
0,5
0,25
m0v0 = m1v1 + m0u0
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng cho hệ: 0,5
* Khi xe không được giữ cố định, theo ĐLBT ĐL
0,25
0,575
0,5
0,425
(1)
Vận tốc của m1 so với đất khi xe chuyển động với vận tốc u:
ta có 0,25
Chiếu: v = u - vmin = u -
0,5
Chọn gốc thế năng khi vật ở vị trí cân bằng. Áp dụng ĐLBT Cơ năng
cho vật tại A và tại điểm cao nhất B của quỹ đạo tròn sau khi vướng
Câu
4 đinh:
3,0 đ 0,5
2
mgl(1-cosα) = mg.2R + mvB
mg + T = mvB2 /R
0,5
2
Suy ra: vB ≥ gR
0,5
0,5
Thay vào (1) có: R ≤ l(1-cosα) = 0,2 m = 20cm.
Câu 5 2.1 Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật C.
(4,0 Gọi vận tốc của C và A sau va chạm lần lượt là v1 và v2.
điểm)
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho hệ A và C trong thời gian va
chạm ta được:
Khi lò xo có độ nén cực đại là x thì vận tốc của A bằng 0. Áp dụng định 0,5
luật bảo toàn năng lượng cho vật A ta được:
(3)
→ 50x2 + x – 0,5 = 0
2.2 Để B có thể dịch chuyển sang trái thì lò xo phải dãn ít nhất một đoạn
x0 sao cho:
0,5
Fđh = Fm/s B ↔ kx0 = →
Như vậy vận tốc v0 mà (m + mA) có được sau va chạm phải làm cho lò
xo co tối đa là x sao cho khi dãn ra thì lò xo có độ dãn tối thiểu là x0. Áp
dụng ĐLBT năng lượng cho hệ trong quá trình này:
→ x = 0,14m
Như vậy, để mB có thể dịch sang trái thì C phải có vận tốc ít nhất là
15m/s.
0,5
định luật phản xạ gương và vận tốc bi sau va chạm có độ lớn Hỏi sau va
chạm bi lên tới độ cao bao nhiêu (so với mặt bàn) và nêm dịch ngang được một
đoạn bao nhiêu? Giả sử sau va chạm nêm trượt trên mặt bàn có hệ số ma sát k.
0,5
Động lượng của hệ bi và nêm được bảo toàn theo phương ngang
Với V0
=> 0,5
0,5
Độ cao tối đa bi lên được so với bàn là
0,5
( ) =121 m V
2
11mV 0
2 − 2 2
−V A 18 M 0
s= =
2a −2 kg 648 M 2 .kg
0,5