Professional Documents
Culture Documents
Vật Lí Lớp 11- Ninh Bình
Vật Lí Lớp 11- Ninh Bình
Câu 1. (4,0 điểm) Ba điện tích điểm giống nhau q được giữ cố định tại ba đỉnh của một tam giác đều
cạnh ℓ trong mặt phẳng nằm ngang. Một lưỡng cực điện có véc tơ mômen lưỡng cực đặt dọc theo
trục Oz vuông góc với mặt phẳng chứa ba điện tích và đi qua trọng tâm O của tam giác.
1. Xác định các vị trí cân bằng của hệ. Các vị trí cân bằng này là bền hay không bền? Bỏ qua tác dụng
của trọng lực.
2. Cho lưỡng cực điện lệch một đoạn nhỏ dọc theo trục Oz ra khỏi vị trí cân bằng bền. Chứng tỏ rằng
lưỡng cực dao động điều hòa, tìm chu kì. Cho biết khối lượng của lưỡng cực là m.
Câu 2. (5,0 điểm)
1. Cho mạch điện vô hạn các điện trở như hình vẽ:
r r r E r r
A1
A
A2
R R R A3 R R R
R B
Nguồn có suất điện động E = 10V; số chỉ Ampe kế A 1 là 2A. Khi đổi chỗ nguồn E cho Ampe kế A 3 thì
số chỉ Ampe kế A2 lúc này là 1A. Tính R và r. Bỏ qua điện trở trong của nguồn điện, của các Ampe kế
và dây nối.
2. Một hạt có khối lượng m, mang điện tích dương q, bắt đầu chuyển động với vận tốc v 0 theo phương
Ox trong một từ trường đều B có phương vuông góc với mặt phẳng xOy. Lực cản của môi trường tỷ lệ
với vận tốc của hạt, hệ số tỷ lệ là k. Sau một thời gian, bán kính quĩ đạo của hạt giảm đi 2%. Tính
quãng đường hạt chuyển động trong khoảng thời gian ấy.
Câu 3. (4,0 điểm) Bốn thanh giống nhau, mỗi thanh có chiều dài A
b, khối lượng m phân bố đều, được nối với nhau thành hình thoi
(hình thoi có thể biến dạng được, tất cả các khớp nối không có
ma sát). Bốn lò xo nhẹ giống nhau, đều độ cứng k, nối với nhau
D B
tại điểm O và nối với bốn đỉnh A, B, C, D của hình thoi. Hệ O
được đặt nằm yên trên mặt bàn nằm ngang nhẵn. Độ biến dạng
1
C
hình thoi được xác định bằng góc giữa đường chéo AC và cạnh AB. Các lò xo có độ dài tự nhiên của
chúng khi . Ban đầu hệ được giữ cho biến dạng góc 0 rồi buông không vận tốc đầu.
2. Trong trường hợp 0 gần bằng . Xác định phương trình của theo thời gian và tìm chu kì dao
2. Chiết suất thay đổi theo hướng pháp tuyến theo quy luật n = 1 + , trong đó y là khoảng cách tới
2
TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIII, NĂM 2017 HDC MÔN VẬT LÝ - KHỐI 11
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NĂM 2017
LƯƠNG VĂN TỤY – NINH BÌNH (HDC gồm 05 câu trong 08 trang)
Với và
z
E1
0,25
M
Vậy
z
0,5
→
O A
Có
U
= 0 Umax 0,25
0,5
z
-l vẽ :
Đồ thị (U(z)) như hình l
Umin
3
Vậy có 2 vị trí cân bằng.
* Khi p.q> 0 thì
+ Cân bằng không bền với
0,25
+ Cân bằng bền với .
0,25
* Khi p.q < 0 Các vị trí cân bằng bền với và không bền với .
0,25
2. (1,5 điểm)
Xét khi lưỡng cực dịch khỏi vị trí cân bằng một đoạn nhỏ z = z – z0 .
- Phương trình động lực học:
0,25
Thay . Ta được :
. Vì Nên :
. 0,25
0,5
4
0,25
Vậy:
Lưỡng cực dao động điều hoà quanh vị trí z = 0 (z = z0) với chu kỳ:
0,25
2 1. (2,5 điểm)
(5 điểm)
- Gọi điện trở toàn phần AB là R0 ta có: A1
E 0,5
R0 R R0
- Mạch điện vẽ lại như hình vẽ (H1)
Gọi Rn là điện trở toàn mạch, ta có:
(H1)
0,25
- Khi đổi chỗ nguồn E cho (A3) ta có mạch như hình vẽ (H2)
Gọi R’n là điện trở toàn mạch, ta có:
R'n= R + = 10 (3) A1 0,25
0,5
0,5
2. (2,5 điểm)
- Gọi cảm ứng từ của từ trường đều là , áp dụng định luật Niu tơn ta có:
0,5
.
(1) 0,5
0,25
- Động năng của hạt là :
5
dWđ = 0,25
0,25
- Công của ngoại lực là :
- Vì dWđ = dA
(2) 0,25
3 1. (2 điểm)
(4 điểm)
Bỏ qua ma sát, không có lực tác dụng theo phương ngang nên tâm O sẽ đứng
yên. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng:
W = Wđ + Wt = const
Động năng của cả 4 thanh:
(1) 0,5
Wt, OA = Wt, OC =
0,5
Wt, OB = Wt, OD =
Wt = 2(Wt,OA + Wt, OB ) = +
0,5
= = (2)
Phương trình (3) chính là phương trình vi phân mà góc phải tuân theo.
2. (2 điểm)
6
Theo trên ta có: + = const. 0,5
vì suy sin .
suy ra : 0,5
0,25
Vậy phương trình biến đổi theo thời gian của góc :
với 0,5
4 1. (2 điểm)
(4 điểm) Áp dụng định luật khúc xạ tại điểm O và điểm I, ta có
sin = n.sin (1)
n.sin = sin (2) 0,25
Từ (1) và (2) suy ra , tức là
tia ló ra song song với tia tới 0,25
Cũng vẫn từ (1), ta có:
sin = O x 0,5
Do đó OH = a. thay số vào y
0,5
biểu thức này ta tính được OH 0,39cm.
2. (2 điểm)
Chia bản mặt song song thành k lớp mỏng song song với trục Ox (k đủ lớn) sao
cho mỗi lớp có bề dày rất nhỏ dy, chiết suất trong mỗi lớp xem như không thay
đổi và lần lượt bằng n1, n2,…, nk. Gọi , lần lượt là góc khúc xạ trong
các lớp thứ 1, 2,…k và là góc ló ra khỏi bản mặt. Dễ thấy góc khúc xạ ở lớp
7
này bằng góc tới ở lớp kế tiếp. Theo định luật khúc xạ ta có. 0,25
sin = n1sin = n2sin = … = nksin = sin (3)
Ta thấy góc ló ra vẫn bằng góc tới ban đầu, tức là tia ló ra khỏi bản mặt vẫn
song song với tia tới ban đầu
Xét một lớp thứ i bất kì có tọa độ y, có chiết suất
ni (ni = 1 + ). Góc khúc xạ tại lớp này bằng .
dy i
Theo (3) ta có:
sin = hay sin = dx 0,25
Hình chiếu dọc trục Ox của tia sáng trong lớp đang xét là (h.2)
dx = tan dy =
hay dx = asin
Hình chiếu dọc trục Ox của tia sáng đi trong cả bản mặt là 0,5
0,25
5 1. (1 điểm)
(3 điểm)
Xác định r: Mắc mạch như hình vẽ:
R1 L,r
0,25
G
R2 R3
8
0,25
+ Sử dụng điện kế ở chế độ đo dòng một chiều.
+ Mắc nguồn một chiều vào mạch.
0,25
+ Đặt R1 ở giá trị xác định, thay đổi R 2 đến khi dòng qua điện kế G bằng không.
Đọc giá trị R2.
2. (2 điểm)
Xác định L:
* Cách 1: Mắc mạch như hình vẽ, G ở chế độ đo dòng xoay chiều.
R1 L,r
R2 G 0,25
R2 R3
C
Khi cầu cân bằng: ta có giản đồ Fresnel:
UAB
IC IR3 UL
UCB = UDB
Ur
IR2 UAC = UAD
Ta có: (1)
(2) 0,25
+ Mắc nguồn xoay chiều vào mạch, giữ tần số tại một giá trị nào đó.
+ Điều chỉnh đồng thời giá trị của R 1 và R2 sao cho tỷ số không đổi đến khi 0,25
G 0,25
R2 R3
9
+ Dùng nguồn xoay chiều cho mạch, chỉnh R1 = R3 và R2 = r,
0,25
+ Giữ nguyên tần số của nguồn, mắc lại mạch như hình vẽ:
0,25
R1 L,r
G
R2 C R3
2
hay R1.R3 = L/C + r . Ta tính được L.
Người ra đề
10