Mon Toan Chuyen - Goi y Cham Và Thang Diem

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI KÌ THI THỬ VÀO LỚP 10 THPT NĂM 2022

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LẦN 2


Môn thi: TOÁN CHUYÊN
(Dành cho mọi thí sinh thi thử chuyên toán, tin)

Câu Gợi ý – Thang điểm Điểm


Do x  y  z  1 nên
1 1 2 x  y  z
2
1 1 1 2 1 1 1 1
2
 2 2 1 2  2  2  1     1
x y z xyz x y z xyz x y z
0,5
1 1 1 1 1 1
Vì    0 nên    1 .
x y z x y z

Suy ra
Câu I.1
1 1 1 1 1 1 1 1 x y x y
1.5 điểm        0  0
x y z x yz x y z x yz xy z x  y  z
0,5
x  y  0
 1
  x  y   
1   x  y  y  z  z  x 
 0   y  z  0
0

 xy z  x  y  z  xyz  x  y  z   z  x  0
Nếu x  y  0 thì z  1 . Do đó P  x 2023  y 2023  z 2023  1.

Tương tự cho các trường hợp còn lại. 0,5


Vậy P=1.

ĐK: x  4 .
Dễ thấy x  0 không là nghiệm của phương trình.

Phương trình  4 x 
2  x4 2   5  4x 2
 2 x  4  4  5x 0,5
x
 4 x 2  4 x  1  x  2 x  4  5   2 x  1   
2
x  4 1
2
Câu I.2
1.5
điểm x  0 1  65
TH1: 2 x  1  x  4  1  2 x  x  4   2 x 0,5
4 x  x  4 8
TH2:
x  1 x  1
2x 1  1  x  4  2  2x  x  4   2  2 0,5
4 x  8 x  4  x  4 4 x  9 x  0

1
 x  0 (lo¹i)

 x  9 (lo¹i)
 4
1  65
Vậy nghiệm của phương trình là x  .
8
Cách 2: Đặt t  x  4, t  0

Phươn trình trở thành 4  t 2  4  


2
 5 , hay
t2
4t 3  8t 2  21t  40  0   2t  5   2t 2  t  8   0.

1  65 1  65
Với điều kiện t  0 , ta được t  . Từ đó x  .
4 8
Dễ thấy cả 3 phương trình đều có 2 nghiệm thực phân biệt.
Nếu cả 3 phương trình đều có nghiệm hữu tỷ thì 1  pq,1  qr ,1  rp đều là các số chính
0,5
phương.

Câu II.1 Cách 1: Bổ đề: Nếu p, q là các số nguyên tố thỏa mãn 1  pq là số chính phương thì
(1.5 p  q  2.
điểm)
Chứng minh: Giả sử 1  pq  n 2 với n  *
. Khi đó 0,5
 n  1 n  1  pq
Nếu n  1  1 thì pq  3 (Vô lý).
Do đó n  1  1 . Suy ra  p, q  n  1, n  1 . Từ đó p  q  2 .
Áp dụng bổ đề ta được p  q  q  r  r  p  2.
Từ hệ thức trên suy ra p, q, r có số dư khác nhau khi chia cho 3 nên trong ba số đó phải 0,5
có một số bằng 3. Giả sử p  3 , suy ra q  r  5 (Vô lý).
Cách 2: Nếu trong 3 số p, q, r có một số bằng 2, giả sử là p . Khi đó 2q  1 là số chính
phương lẻ nên 2q  1  1 mod 4  . Do đó q  0  mod 2  . Mà q nguyên tố nên q  2 .
Thay vào 2q  1  5 không là số chính phương (vô lý). Do đó cả 3 số p, q, r đều lẻ.

Suy ra 1  pq,1  qr ,1  rp là các số chính phương chẵn nên 1  pq,1  qr ,1  rp đều chia
hết cho 4, tức là pq  qr  rp  3  mod 4  . Do đó  pqr   3  mod 4  (Vô lý). Từ đó ta
2

suy ra điều cần chứng minh.

2
Ta có khi m  1

VP  1  a 1  b   1  a  b  ab  1  c (thỏa mãn). 0,5

Câu II.2
(1,5 Ta chứng minh m  1 không thỏa mãn.
điểm)
Thật vậy:
0,5
Nếu m  0 , ta chọn độ dài 3 cạnh tam giác lần lượt là a  b  1  m, c  2  m . Khi đó
VP=1<VT=2 (Mâu thuẫn).

1 m  1 m  1 m
2

Nếu 0  m  1 , ta chọn a  b  c  . Khi đó VP      VT (mâu


2  2  2
thuẫn). 0,5

Vậy giá trị nhỏ nhất của m là 1.

0,5
Câu
III.1
(1 điểm)

a) Do OL là đường kính của đường tròn (OL) nên LI  OB . Suy ra BIDL là tứ giác nội
tiếp. Do đó ILD  OBC . Chứng minh tương tự JLD  OCB . Vậy LD là phân
giác của ILJ .

0,5

3
Mặt khác,
1 1
DIL  CBL  LOC  LIJ
2 2
Do đó ID là phân giác JIL.
Vậy D là tâm đường tròn nội tiếp tam giác IJL.

Câu
III.2 1,0
(1
điểm)

b) Ta có
1 1 1
LDJ  1800  ILJ  IJL  1800  OCB  BOL  900  BAC  BAL
2 2 2
 90  CAL  DHE
0

Suy ra DJ || HE nên DJ  CE . Mặt khác OC vuông góc với DE (kết quả quen thuộc)
Vậy J là trực tâm tam giác DEC.

c) Kẻ đường cao CF.


Vì J là trực tâm tam giác DEC nên EJ  DC, DJ  EC , do đó EJ || DH và DJ || HE
Câu nên EJDH là hình bình hành. Suy ra EJ  DH .
III.3 Tương tự FI || DH và FI  DH . Do đó EJ || FI và EJ  FI . Vậy EFIJ là hình bình 1,0
(1 điểm) hành. Suy ra IJ  EF .
Do AEHF nội tiếp đường tròn đường kính AH nên EF  AH , hay IJ  AH .

4
Ta có 3 nhận xét sau

1) Nếu x, y, z là 3 số được viết thì trong 3 số x  y, y  z, z  x có ít nhất một số là số vô


tỷ.

Thật vậy, giả sử cả 3 số đó đều là số hữu tỷ, suy ra x  y  z   x (Vô lý)

2) Nếu x, y, z là 3 số được viết thì trong 3 số xy, yz , zx có ít nhất một số là số vô tỷ.

Thật vậy, giả sử cả 3 số đó đều là số hữu tỷ ,suy ra x 2 yz  , yz  *


nên x 2  (Vô
lý).

3) Nếu x, y là số được viết và xy  thì với mọi số z còn lại trên bảng , x  z  và
y z .

Thật vậy: Giả sử tồn tại z được viết trên bảng, khác x, y mà x  z  , hoặc y  z  .

Nếu x  z  thì xz  , mà xy  nên x 2 yz  . Do vậy yz  . Suy ra y  z  .


Câu IV Kết hợp với x  y  z   , y  z  0 nên x  (Vô lý).
(1 điểm) 1,0
Tương tự với trường hợp y  z 

Quay lại bài toán, giả sử có thể viết được 5 số phân biệt a, b, c, d , e

Theo (1) sẽ có ít nhất 2 số có tổng là số vô tỷ. Giả sử đó là a và b. Do đó, ab 

Theo (3) suy ra a  c, a  d , a  e 

Mặt khác, theo (1), a  c, a  d  nên c  d  . Tương tự d  e, c  e 

Suy ra cd , de, ce  (Vô lý) .

Do đó số phần tử được viết trên bảng nhỏ hơn 5.

Tập M   
2  1, 2  1, 2  2, 2  2 thỏa mãn.

Vậy bạn Đông viết được nhiều nhất 4 số thỏa mãn.

You might also like