Professional Documents
Culture Documents
GT2 4
GT2 4
Giải tích II
March 3, 2023
Nội dung chính
† Tích phân kép của f (x, y ) trên miền chữ nhật R định nghĩa bởi
m P n
f (xij∗ , yij∗ )∆A (nếu tồn tại.)
RR P
f (x, y )dA = lim
m,n→∞ i=1 j=1
R
† Hàm f được gọi là khả tích trên R nếu giới hạn trên tồn tại.
† Lưu ý: Điểm (xij∗ , yij∗ ) có thể chọn tại vị trí tùy ý trong Sij .
† Luật điểm giữa (midpoint rule): Nếu chọn x̄i là điểm giữa của
[xi−1 , xi ], ȳj là điểm giữa của [yj−1 , yj ] thì
RR P n
m P
f (x, y )dA = lim f (x̄i , ȳj )∆A
m,n→∞ i=1 j=1
R
Tích phân kép trên miền chữ nhật
† Định lý Fubini: Nếu f (x, y ) liên tục trên hình chữ nhật
R = {(x, y ) | a ≤ x ≤ b, c ≤ y ≤ d} thì
RR RbRd Rd Rb
f (x, y )dA = a c f (x, y )dydx = c a f (x, y )dxdy
R
† Guido Fubini (1879-1943): nhà toán học người Ý (ĐL năm 1907).
Ví dụ 1: I1 = (x − 3y 2 )dA, R = {0 ≤ x ≤ 2, 1 ≤ y ≤ 2}
RR
R
R1R2 2
R1 y =2
I I1 = 0 1 (x − 3y ) dydx = 0 xy − y 3 y =1
dx
2
R2 x2
= 0 (x − 7) dx = 2
− 7x = −12
0
RR
Ví dụ 2: I2 = y sin(xy )dA, R = [1, 2] × [0, π]
S
RπR2 Rπ x=2
I I2 = 0 1 y sin(xy )dxdy = 0 − cos(xy ) x=1 dy
π
Rπ 1
= 0 (− cos(2y ) + cos y )dy = − sin(2y ) + sin y = 0
2 0
Tích phân kép: miền dạng I
Với miền kín D dạng bất kỳ luôn tồn tại
miền chữ nhật R bao miền D. Nếu đặt:
(
f (x, y ), (x, y ) ∈ D
F (x, y ) =
0 (x, y ) ∈ R \ D
RR RR
thì f (x, y ) dA = F (x, y ) dA
D R
Miền dạng I:
D = {x ∈ [a, b], g1 (x) ≤ y ≤ g2 (x)}
RR RbRd
f (x, y ) dA = a c F (x, y ) dydx
D
Mà F (x, y ) = 0 với (x, y ) ngoài D, nên
Rd g2R(x)
c F (x, y ) dy = f (x, y ) dy
g1 (x)
RR Rb g2R(x)
⇒ f (x, y ) dA = f (x, y )f (x, y ) dydx
D a g1 (x)
Tích phân kép: miền dạng I
RR
Ví dụ 1: Tính I = (x + 2y )dA,
D
D bao bởi y = 2x 2 và y = 1 + x 2 .
I Hoành độ giao điểm của 2 parablol
y = 2x 2 và y = 1 + x 2 là nghiệm của
2x 2 = 1 + x 2 ⇒ x = ±1
R 1 R 1+x 2
I = −1 2x 2 (x + 2y )dydx
R1 h i1+x 2
= −1 xy + y 2 dx
y =2x 2
R1 h i
= −1 x(1 + x 2 ) + (1 + x 2 )2 − x(2x 2 ) − (2x 2 )2 dx
R1
= −1 (−3x 4 − x 3 + 2x 2 + x + 1) dx
1
3x 5 x 4 2x 3 x 2 32
=− − + + +x =
5 4 3 2 −1 15
Tích phân kép: miền dạng I
Ví dụ 2: Tính thể tích hình chóp
giới hạn bởi các mặt phẳng
x + 2y + z = 2, x = 2y , x = 0, z = 0
sin(y 2 )dA,
RR
Ví dụ 2: Tính I2 =
D
với D = {y ∈ [0, 1], 0 ≤ x ≤ y }
I D là miền II như hình vẽ
R1 Ry
sin(y 2 )dA = sin(y 2 ) dxdy
RR
I2 =
D 0 0
R1 h ix=y R1
= x sin(y 2 ) dy = y sin(y 2 )dy
0 x=0 0
1
1 1
= − cos(y 2 ) = (1 − cos 1)
2 0 2
Rx
Lưu ý: Có thể coi D là miền dạng I nhưng tính 0 sin y 2 dy rất khó!
Tính chấth của tích phâni kép
RR RR RR
1. f (x, y ) + g (x, y ) dA = f (x, y )dA + g (x, y )dA
D D D
RR RR
2. Cf (x, y )dA = C f (x, y )dA, C - const
D D D không thuộc loại I hoặc II
† Mục đích của phép đổi biến là đưa việc tính tích phân từ miền
D trong (x, y ) có hình dạng phức tạp về miền D0 trong (u, v )
có dạng đơn giản hơn.
† Phép đổi biến: x = x(u, v ), y = y (u, v )
RR RR
f (x, y )dxdy = f (x(u, v ), y (u, v ))|J|dudv
D D0
x x u uy 1
với J là ma trận Jacobian: J = u v J −1 = x =
yu yv vx vy J
(2 − x − y )2 dxdy , với 0 ≤ x ≤ 1, −x ≤ y ≤ x
RR
Ví dụ: Tính I =
D
I Đổi biến: u = x + y , v = x − y
u+v u−v
⇒ x= ,y=
2 2
Đổi biến số trong tích phân kép
1 1
Ma trận Jacobian: J −1 = = −2
1 −1
{D : 0 ≤ x ≤ 1, −x ≤ y ≤ x} → {D0 : 0 ≤ u ≤ 2, 0 ≤ v ≤ 2 − u}
1 R2 2−u 1 R2
(2 − u)2 du
R
I =− (2 − u)dv du = −
20 0 20
1 1 4
= − (4u − 2u 2 + u 3 )rt02 = −
2 3 3
Tích phân kép trong hệ tọa độ cực
RR
Cần tính I = f (x, y )dA,
S
khi S có dạng tròn hoặc vành khuyên!
Cách tốt nhất là sử dụng hệ tọa độ cực (r , θ), với:
x = r cos θ, y = r sin θ; (r 2 = x 2 + y 2 )
Miền lấy tích phân S hình tròn hoặc vành khuyên trong hệ (x, y )
chuyển về miền hình chữ nhật R trong hệ tọa độ (r , θ)
R = {(r , θ) | a ≤ r ≤ b, α ≤ θ ≤ β}
Tích phân kép trong hệ tọa độ cực
Để tính I ta chia [a, b] làm n phần bằng nhau, mỗi phần
có độ dài: ∆r = (b − a)/n,
chia θ làm m phần bằng nhau, mỗi phần: ∆θ = θ/m.
Hình chữ nhật con Rij cho bởi
{Rij = (r , θ) | ri−1 ≤ r ≤ ri , θj−1 ≤ θ ≤ θj }
Tích phân kép trong hệ tọa độ cực
1 1
Điểm giữa của Rij có tọa độ ri∗ = (ri−1 + ri ), θj∗ = (rj−1 + rj )
2 2
1 1 2
Diện tích của Rij : A(Rij ) = ∆Ai = ri2 ∆θ − ri−1 ∆θ
2 2
1
⇔ ∆Ai = (ri − ri−1 )(ri + ri−1 )∆θ = ri∗ ∆r ∆θ
2
n Pm
f (ri∗ cos θj∗ , ri∗ sin θj∗ )∆Ai
P
⇒ I = lim lim
n→∞m→∞ i=1 j=1
n P
m
f (ri∗ cos θj∗ , ri∗ sin θj∗ )ri∗ ∆r ∆θ
P
= lim lim
n→∞m→∞ i=1 j=1
Hay
ZZ Zβ Zb
f (x, y )dA = f (r cos θ, r sin θ) r drdθ
S α a
Tích phân kép trong hệ tọa độ cực: ví dụ
(3x + 4y 2 ) dA với D là nửa trên của miền
RR
Ví dụ 1: Tính I1 =
R
bao bởi hai đường tròn x 2 + y 2 = 1, x 2 + y 2 = 4.
I Miền D = {(x, y )|y ≥ 0, 1 ≤ x 2 + y 2 ≤ 4}.
Trong hệ (r , θ) thì 1 ≤ r ≤ 2, 0 ≤ θ ≤ π. Do đó:
Rπ R2
I1 = (3r cos θ + 4r 2 sin2 θ) r drdθ
0 1
Rπ r =2
= (r 3 cos θ + r 4 sin2 θ) r =1
dθ
0
Rπ
= (7 cos θ + 15 sin2 θ)dθ
0
Rπ 15
= 7 cos θ + (1 − cos 2θ)
0 2
π
15 15 15
= 7 sin θ + θ− sin 2θ = π
2 4 0 2
Tích phân kép trong hệ tọa độ cực: ví dụ
Ví dụ 2: Tìm thể tích của vật thể giới hạn
bởi mặt phẳng z = 0 và mặt parabol
z = 1 − x 2 − y 2.
I Với z = 0, mặt parabol thành
x 2 + y 2 = 1, tức là đáy của parabol
là đường tròn x 2 + y 2 = 1 ⇒
trong hệ (r , θ) : 0 ≤ r ≤ 1, 0 ≤ θ ≤ 2π
(1 − x 2 − y 2 ) dA
RR
V =
D
R2π R1
= (1 − r 2 ) r drdθ
0 0
R2π R1 h r 2 r 4 i1 π
= dθ (r − r 3 ) dr = 2π − =
0 0 2 4 0 2
Tích phân kép: trường hợp riêng
Nếu miền D có dạng như hình bên
D = {(r , θ) | α ≤ θ ≤ β, h1 (θ) ≤ r ≤ h2 (θ)}
thì
RR Rβ h2R(θ)
f (x, y )dA = f (r sin θ, r cos θ) r drdθ
D α h1 (θ)
RR Rβ h2R(θ)
A(D) = 1 dxdy = drdθ
D α 0
" #h2 (θ)
Rβ r 2 1 Rβ 2
= = h2 (θ) dθ
α 2 2α
0
Ứng dụng của tích phân kép
Ngày 10 tháng 3 năm 2023
Ứng dụng 1: thể tích vật thể
RR
Thể tích của vật dưới mặt z = f (x, y ): V = f (x, y ) dA
D
1 π/4 3π 3
12 cos2 θdθ =
R
+
2 0 4 2
Ứng dụng 3: diện tích mặt cong
Giả sử mặt cong S trong hệ (x, y , z)
cho bởi phương trình
z = f (x, y ), (x, y ) ∈ D
Chia D làm n mảnh nhỏ ∆Dij .
Ứng với ∆Dij là ∆Sij ∈ S.
Ứng với điểm M(xi∗ , yj∗ ) ∈ ∆Dij .
là điểm P(xi∗ , yj∗ , f (xi∗ , yj∗ )) ∈ Sij .Gọi ∆S̄ij là mặt phẳng tiếp tuyến
của ∆Sij tại P mà hình chiếu trên (x, y ) là ∆Dij . Khi đó
A(Dij )
A(Dij ) = A(∆S̄ij ) cos γij ⇒ A(∆S̄ij ) =
cos γij
với γij là góc giữa pháp tuyến nP của mặt ∆S̄ij tại điểm P với z.
Mặt S có PT: z − f (x, y ) = 0 ⇒ Vec-tơ pháp tuyến cho bởi:
∂F ∂F ∂F
∇F = , , = (−fx , −fy , 1).
∂x ∂y ∂z
Ứng dụng 3: diện tích mặt cong
⇒ Vec-tơ pháp tuyến đơn vị gồm các thành phần
fx fy 1
n = − q , −q ,q
2
1 + fx + fy2 2
1 + fx + fy2 2
1 + fx + fy2
1
⇒ cos γij = q
1 + fx2 + fy2
Diện tích mặt S có thể xấp xỉ là tổng các diện tích mặt S̄ij . Do đó:
RR q
A(S) = 1 + fx2 + fy2 dxdy
D
Ví dụ: Tìm DT của mặt parabol x 2 + y 2 = z nằm dưới z = 9
RR p
I A(S) = 1 + (2x)2 + (2y 2 ) dA, D: đường tròn R = 3.
D
R2π R3 √ π √
Hệ (r , θ): A(S) = 1 + 4r 2 rdr = (37 37 − 1)
0 0 6
Ứng dụng 4: khối lượng tấm phẳng
Giả sử tấm phẳng chiếm miền D trong
hệ (0xy ). Mật độ khối là hàm của tọa
độ (x.y ) : ρ = ρ(x, y ). Khối lượng của
phân tố diện tích ∆A có thể xấp xỉ bởi
ρ(xij∗ , yij∗ )∆A với (xij∗ , yij∗ ) ∈ ∆A.
Tổng khối lượng của tấm:
n Pm
ρ(xij∗ , yij∗ )∆A =
P RR
m = lim ρ(x, y ) dA
n,m→∞ i=1 j=1
D
Tọa độ trọng tâm của tâm (x̂, ŷ ) của phẳng D là điểm sao cho:
mx̂ = My , mŷ = Mx . Vậy:
My 1 RR
x̂ = = xρ(x, y ) dA
m mD
Mx 1 RR
ŷ = = y ρ(x, y ) dA
m mD
Ứng dụng 5: Mô-men & trọng tâm tấm phẳng
Ví dụ: Tìm khối lượng và trọng tâm
của tấm tam giác với tọa độ các đỉnh:
(0, 0), (1, 0), (0, 2) với hàm mật độ
khối là: ρ = 1 + 3x + y
RR
Im= ρ(x, y ) dA
D
R 2−2x
1 R
= (1 + 3x + y ) dxdy
0 0
y =2−2x
R1 1 3 1 8
1
m= y + 3xy + y 2 dx = 4 x − x =
0 2 y =0 3 0 3
1 R1 2−2x
R
x̂ = x(1 + 3x + y ) dydx
m 0 0
y =2−2x
3 R1 xy 2
2 3 11
= xy + 3x y + dx = , ŷ =
80 2 y =0 8 16
Ứng dụng 6: Mô-men quán tính bậc hai
Mô-men quán tính bậc hai của khối lượng m với trục x:
n Pm
ρ(xij∗ , yij∗ ) (yij∗ )2 ∆A =
P RR 2
Ix = lim y ρ(x, y ) dA
n,m→∞ i=1 j=1
D
Mô-men quán tính bậc hai của khối lượng m với trục y :
n Pm
ρ(xij∗ , yij∗ ) (xij∗ )2 ∆A =
P RR 2
Iy = lim x ρ(x, y ) dA
n,m→∞ i=1 j=1
D
Mô-men quán tính bậc hai của khối lượng m với gốc tọa độ:
n Pm h i
ρ(xij∗ , yij∗ ) (xij∗ )2 + (xij∗ )2 ∆A
P
I0 = lim
n,m→∞ i=1 j=1
(x 2 + y 2 )ρ(x, y ) dA
RR
=
D
Tức là: I0 = Ix + Iy !
Một số bài tập
1. y = 2x , y = 2−x và y = 4
(
y 2 = x, y 2 = 2x
2.
x 2 = y , x 2 = 2y
(
y 2 = 4ax, y =
3.
x + y =, y ≤ 0 (a > 0)
2
4. Hai đường tròn: r = 1 và r = √ cos θ
3
Thank you!