Professional Documents
Culture Documents
Chuong II
Chuong II
1. Cấu trúc tài sản Đánh giá cấu trúc tài sản
◼ Cấu trúc tài sản là tỷ trọng của loại tài sảni trong ◼ Tỷ trọng TSCĐ: TSCĐ
nhóm hay tổng tài sản Tổng tài sản
◼ Còn gọi là phân bổ (hay sử dụng) vốn ◼ TSCĐ được tính theo giá trị còn lại
◼ Mục đích phân tích: đánh giá mức độ đầu tư vốn vào ◼ Mục tiêu phân tích: Đánh giá mức độ đầu tư cho hoạt
các loại tài sản (ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng động của doanh nghiệp. Lưu ý rằng, mức độ đầu tư còn
vốn). Đánh giá phải chú ý đến: phụ thuộc vào:
◼ lĩnh vực hoạt động;
◼ Đặc thù lĩnh vực kinh doanh
◼ giai đoạn hoạt động của doanh nghiệp
◼ Đặc thù về mùa vụ
◼ Phương pháp khấu hao TSCĐ
Ảnh hưởng của môi trường vĩ mô
Khi so sánh giữa các doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực,
◼
◼
◼ Đánh giá tính hợp lý về phân bổ vốn thường khó cần kết hợp thêm tỷ số hiệu suất sử dụng TSCĐ (xem ở
khăn chương hiệu quả)
◼ cần phải gắn kết với nhiều chỉ tiêu khách quan khác như lĩnh
vực kinh doanh, tính mùa vụ, …. 3 4
© Nguyễn Công Phương 2023 © Nguyễn Công Phương 2023
Đánh giá cấu trúc tài sản Đánh giá cấu trúc tài sản
tiếp tiếp
Đầu tư tài chính ◼ Tỷ trọng hàng tồn kho: Giá trị hàng tồn kho
◼ Tỷ trọng giá trị đầu tư tài chính: Tổng tài sản
Tổng tài sản
◼ Mục đích phân tích: đánh giá phân bổ vốn đầu tư vào
◼ Mục đích phân tích: đánh giá mức tập trung và liên kết tài hàng tồn kho có hợp lý hay không
chính, cơ hội độ tăng trưởng từ bên ngoài
◼ Nếu sử dụng “đầu tư dài hạn” ở tử số: đánh giá mức độ tập trung ◼ Đánh giá mức dự trữ hợp lý phải xem xét năng lực (nhu
vốn ra bên ngoài hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cầu) sản xuất-kinh doanh, nguồn cung cấp, tính mùa vụ,
◼ Nếu sử dụng “đầu tư ngắn hạn” ở tử số: đánh giá mức độ sử dụng … Đọc thêm: Quản lý hàng tồn kho, ví dụ hệ thống just in time
vốn ra bên ngoài để kiếm lời
◼ Giá trị của chỉ tiêu này còn phụ thuộc vào:
◼ Tỷ số này thường có giá trị lớn ở những công ty có tiềm lực
tài chính mạnh ◼ Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh;
◼ Tỷ số này lớn thường dẫn đến kết quả hoạt động tài chính ◼ Tính mùa vụ
lớn (tham chiếu đến chương 3) ◼ Lưu ý: có thể thay giá trị “tổng tài sản” ở mẫu số bằng
“tài sản ngắn hạn” để phân tích rút gọn.
© Nguyễn Công Phương 2023 5 © Nguyễn Công Phương 2023 6
Lĩnh vực kinh doanh, ví dụ đối với DN xây lắp, chỉ tiêu này
◼
thường
© Nguyễn Công có tỷ trọng cao
Phương 2023 7 © Nguyễn Công Phương 2023 8
2. Phân tích cấu trúc nguồn vốn Đặc trưng của nợ và vốn chủ sở hữu
◼ Cấu trúc nguồn vốn (đôi khi gọi là cấu trúc vốn) là tỷ ◼ Tầm quan trọng của phân tích cấu trúc nguồn
trọng của loại nguồn vốni trong tổng số nguồn vốn vốn có liên quan đến sự khác biệt giữa nợ và
◼ Cấu trúc nguồn vốn phản ánh nguồn tài trợ của doanh vốn chủ sở hữu
nghiệp:
◼ Tài trợ bằng vốn vay hay vốn chủ sở hữu ◼ Vốn chủ sở hữu:
◼ Tài trợ bằng vốn dài hạn hay vốn ngắn hạn ◼ Hoàn trả: không chắc chắn và không có một phương
◼ Một chính sách tài trợ luôn gắn với hiệu quả và rủi ro thức hoàn trả cụ thể nào
◼ Về mặt rủi ro, các nguồn tài trợ được ưu tiên theo thứ tự
nguồn vốn chủ sở hữu ít rủi ro đến nguồn có rủi ro cao hơn ◼ Ảnh hưởng đến tính ổn định và khả năng thanh toán
(nợ dài hạn) cuối cùng là nguồn tài trợ ngắn hạn nợ của công ty
◼ Một chính sách tài trợ hợp lý khi có chi phí sử dụng vốn và
rủi ro thấp ◼ Có tính ổn định, thường xuyên, không bắt buộc phải
◼ Mục đích phân tích: đánh giá cấu trúc vốn là đánh giá trả cổ tức (theo một tỷ suất nào đó)
mức độ rủi ro từ hoạt động tài trợ (tài trợ bằng nợ và ◼ Câu hỏi: vốn cổ phần ưu đãi về quyền lựa chọn rút
tài trợ bằng VCSH) vốn có thuộc vốn chủ sở hữu hay không ?
◼ Đọc thêm: Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp 9 10
© Nguyễn Công Phương 2023 © Nguyễn Công Phương 2023
◼ Khi nợ gốc và tiền lãi không được thanh toán trong nhiều kỳ,
các cổ đông có thể mất quyền kiểm soát công ty và mất chi phí thấp hơn vốn chủ sở hữu bởi hai lý do:
toàn bộ hay một phần khoản đầu tư của họ ◼ Lãi suất cố định, lãi suất thấp hơn cổ tức kỳ vọng;
Khi phần nợ chiếm tỷ trọng càng cao trong tổng nguồn vốn,
Lãi suất là một khoản chi phí được khấu trừ thuế,
◼
◼
định phí của công ty sẽ càng lớn và khả năng thanh toán nợ
có thể càng khó khăn trong khi cổ tức thì không (gọi là “lá chắn thuế”)
◼ Câu hỏi: ◼ Tài trợ bằng vốn nợ có liên quan đến khái
◼ 1. Ảnh hưởng của nợ đối với nhà đầu tư vào cổ phiếu niệm “đòn bẩy tài chính”, một công cụ sử
thường ?
dụng nợ để tăng thu nhập của cổ đông (xem
2. Ảnh hưởng của việc tăng, giảm vốn chủ sở hữu đối với
chương phân tích rủi ro)
◼
người cho vay ?
3. Cân bằng tài chính Khái quát phân tích cân bằng
◼ Cân bằng tài chính phản ánh mối quan hệ giữa ◼ Cần bằng kế toán: TS = Nợ + VCSH
nguồn tài trợ và tài sản (xem cân bằng kế toán) ◼ Cân bằng TC: HĐ đầu tư với hoạt động tài trợ
◼ Quản trị thận trọng đòi hỏi rằng, các tài sản dài hạn TSDH <-> Nguồn tài trợ dài hạn: hợp lý về sử dụng nguồn
không nên được tài trợ bởi nguồn vốn tạm thời. Từ
◼
đó xuất hiện hai nguyên tắc sau: ◼ TSNH <-> Nguồn tài trợ ngắn hạn: hợp lý về sử dụng nguồn
◼ (1) Tài sản có giá trị lớn, sử dụng lâu dài sẽ có thời gian thu ◼ Trong thực tế: hiếm khi xảy ra cân bằng ở trên. Tổng hợp các tình
hồi vốn lâu nên cần được tài trợ bằng nguồn có tính ổn định huống sau:
hơn (a)
TSDH NVDH 1) (a) và (b): sử dụng nguồn hợp lý
◼ (2) Tài sản có giá trị nhỏ, luân chuyển nhanh sẽ có thời gian 2) (a) và (c): nguồn dài hạn tài trợ
thu hồi vốn nhanh nên cần được tài trợ bằng nguồn vốn có cho (được sử dụng đầu tư vào)
thời gian hoàn trả ngắn hơn + (c) (d) + TSDH và một phần TSNH: rủi ro
◼ Hai cân bằng chủ yếu sinh ra từ nguyên tắc này TSNH NVNH thanh toán nguồn thấp
3) (b) và (d): nguồn ngắn hạn tài
(b)
◼ Tài sản ngắn hạn và nguồn vốn tạm thời (nguồn ngắn hạn) trợ cho (được sử dụng đầu tư
◼ Tài sản dài hạn và nguồn vốn thường xuyên (nguồn dài hạn) = = vào) cho TSNH và một phần
TSDH: Rủi ro thanh toán nguồn
◼ Cân bằng tài chính phản ánh rủi ro hoàn trả nguồn TS = NV
cao
Cân bằng tài chính: vốn lưu Vốn lưu động ròng: đo lường
động ròng tương đối
tiếp
◼ Hạn chế của VLĐ: ◼ Đo lường tuyệt đối: VLĐR = TSNH – NVTT
◼ Cân bằng tính toán trên là cân bằng tĩnh. Cân bằng
này phụ thuộc rất nhiều vào chính sách quản lý các ◼ VLĐR cũng có thể được đánh giá theo số tương
loại tài sản ngắn hạn và chính sách tài trợ bằng nguồn đối: so sánh tỷ lệ giữa TSNH với NVTT
vốn ngắn hạn của doanh nghiệp
◼ Còn được gọi là khả năng thanh toán hiện hành
◼ Chú ý khi phân tích: từ hạn chế, khi phân tích cần chú
ý đến tốc độ luân chuyển của các yếu tố của tài sản ◼ Gắn với rủi ro thanh toán nợ của doanh nghiệp
ngắn hạn và thời hạn thanh toán nợ ngắn hạn (xem ở
phần sau)
◼Tốc độ luân chuyển các tài sản ngắn hạn càng nhanh ->
cân bằng sẽ được cải thiện
◼ Thời hạn thanh toán nợ càng dài -> cân bằng sẽ được
cải thiện
◼ Yêu cầu: tính toán và đánh giá VLĐR của các công ty
© Nguyễn Công Phương 2023 19 © Nguyễn Công Phương 2023 20
Các yếu tố chủ yếu có ảnh hưởng đến nhu Số vòng quay khoản phải thu
cầu VLĐR khách hàng
◼ Nhu cầu VLĐR phụ thuộc vào khả năng hoán ◼ Tỷ số: Doanh thu thuần bán chịu + Thuế GTGT đầu ra
chuyển thành tiền của các yếu tố phản ánh Phải thu khách hàng bình quân
Phải thu khách hàng bình quân = (phải thu khách hàng đầu kỳ + phải
hoạt động của doanh nghiệp: phải thu, hàng ◼
thu khách hàng cuối kỳ)/2
tồn kho và nợ ngắn hạn ◼ Khi không có số liệu về bán hàng nợ (chưa thu tiền), sử dụng doanh
thu thuần bán hàng để thay thế (giả định doanh thu bán hàng thu tiền
◼ 3 tỷ số đo lường khả năng hoán chuyển thành là chiếm tỷ trọng nhỏ)
tiền: ◼ Khi tỷ lệ của doanh thu bằng tiền/doanh thu tương đối ổn định qua các
◼ Vòng quay khoản phải thu khách hàng; năm, phân tích so sánh sự thay đổi của tỷ số này qua các năm sẽ đáng
tin cậy hơn
◼ Vòng quay hàng tồn kho; ◼ NX: Tỷ số này càng lớn (so sánh với số Tb ngành hoặc so sánh qua các
◼ Vòng quay của nợ ngắn hạn năm), khả năng hoán chuyển thành tiền của phải thu khách hàng càng
nhanh -> Làm giảm nhu cầu VLĐR
Khả năng hoán chuyển thành tiền của Khả năng hoán chuyển thành tiền của
hàng tồn kho hàng tồn kho
tiếp tiếp
◼ Một số lưu ý khi phân tích: ◼ Phân tích mở rộng cho luân chuyển hàng tồn
Kiểm tra xem mức dự trữ có phù hợp với chuẩn mực đưa ra trong quản
kho
◼
trị hàng tồn kho. Phân tích lượng hàng tồn kho dư thừa so với nhu cầu
cho phép:
◼ Nhận diện chi phí vốn cần thiết tài trợ cho hàng tồn kho; ◼ Số ngày của một vòng quay nguyên vật liệu (phân
◼ Chi phi lưu kho; tích nội bộ):
◼ Chi phí quản lý Tồn kho bình quân nguyên vật liệu
◼ Khi hàng tồn kho có tốc độ luân chuyển chậm (so với chuẩn nào đó),
cần xem xét các nguyên nhân sau: Tiêu dùng NVL bình quân ngày
◼ Mức dự trữ cần thiết quá lớn;
◼ Quá trình sản suất, tiêu thụ bị gián đoạn ◼ Số ngày của một vòng quay thành phẩm (hàng
Phối hợp không nhịp nhàng giữa sản xuất và bán hàng;
hoá) (số liệu thuyết minh BCTC và giá vốn hang
◼
◼ Quản trị hàng tồn kho (NVL, thành phẩm, hàng hóa) kém
◼ Phân tích mở rộng: bán):
◼ Nguyên vật liệu, thành phẩm (hàng hóa) và sản phẩm dở dang có tốc Tồn kho bình quân thành phẩm (hàng hóa)
độ luân chuyển khác nhau
◼ Cần mở rộng các tỷ số trên cho từng loại hàng tồn kho Giá vốn thành phẩm (hàng hóa) bán bình quân ngày
TSNH – Tiền Nợ ngắn hạn-Vay NCVLĐR TSNH – Tiền Nợ ngắn hạn-Vay NCVLĐR
và tương - và nợ thuê (>0) và tương - và nợ thuê TS (>0)
= =
đương tài chính ngắn hạn đương ngắn hạn
Tài trợ: :
Các trường hợp khác Chi phí vốn của doanh nghiệp