Professional Documents
Culture Documents
Chương 2-Đã G P
Chương 2-Đã G P
CHƯƠNG 2.
TÍNH TOÁN KỸ THUẬT CÔNG TÁC XẾP DỠ HÀNG HÓA
Năng suất ca
* Năng suất của máy làm việc liên tục khi xếp dỡ
hàng kiện
g.v
p h = 3,6
a (tấn/máy-giờ)
Trong đó:
g – trọng lượng bình quân của một kiện hàng
(kg);
v- Tốc độ của băng (m/s);
a- Khoảng cách giữa các kiện hàng (m).
NĂNG SUẤT GIỜ
Trong đó:
F- Diện tích tiết diện ngang của hàng (m2);
- Tỷ trọng của hàng (tấn/m3);
NĂNG SUẤT GIỜ
Năng suất giờ của thiết bị khi xếp dỡ container được tính theo
công thức:
3600 . C
pC =
Tc
Trong đó :
Tc - thời gian chu kỳ thực tế của thiết bị xếp dỡ (giây);
c - Hệ số tính đổi từ container sang TEU:
c = (200 - x)/100 hoặc c = 200/(100 + x’) [2.6]
x - Tỷ lệ container loại 20’ so với tổng số container (%);
x’- Tỷ lệ container loại 20’ so với tổng số TEU (%).
Trong đó: N20 - số container loại 20';
N 20 + 2N 40
c = N40 - số container loại 40';
Nt Nt - tổng số container.
NĂNG SUẤT CA
p ca = p h .(Tca − Tng )
(tấn/máy-ca)
Trong đó:
Tca – Thời gian của một ca (giờ/ca);
Tng – Thời gian ngừng việc trong ca, bao gồm thời gian chuẩn
bị và kết thúc ca, thời gian nghỉ giữ a ca theo quy định, thời
gian ngừng do nguyên nhân tác nghiệp(giờ/ca).
NĂNG SUẤT NGÀY
p ng = pca .rca (tấn/máy-ngày)
Trong đó: rca – số ca làm việc trong ngày của cảng (ca/ngày).
Hệ số lưu kho
Qk Q2
= =
Q tq Q1 + Q2
Q1
1− =
Q1 + Q2
Q3 .E
= = 1
Q1 + Q2 E h
CÁC THAM SỐ
Q2 – Khối lượng hàng hàng hóa đi qua ( thông qua) kho trong năm
Q2 = Q3 + Q4 + Q5
Q5 = Q6
SỰ TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC PA CÁC
TÁC NGHIỆP
Q2 = Q3 + Q4 + Q5
SỰ TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC PA CÁC
TÁC NGHIỆP
Qk Q2 Q2/ α = Q1 + Q2
= =
Qtq Q1 + Q2
β = (Q3 x α)/ Q2
𝑄3 365 𝛼.Q3tbq
𝛽=𝑄 =
1 +𝑄2 365Q2tbq
Nhân cả tử và mẫu với 365 và tbq
Khả năng thông qua của một thiết bị tiền phương
T.PM
n1min =
pTP
Trong đó: PM – Định mức tối thiểu xếp dỡ cho tàu (tấn/tàu-giờ);
T – Thời gian làm việc thực tế trong ngày của cảng:
T = rca (Tca – Tng) (giờ/ngày)
Số thiết bị tiền phương tối đa có thể bố trí trên 1 cầu tàu
n1max = n h
Trong đó: nh – Là số hầm hàng của tàu.
Số thiết bị tiền phương trên 1 cầu tàu : được chọn trong giới hạn
n min
1 n1 n max
1
KHẢ NĂNG THÔNG QUA CỦA 1 CẦU
TÀU
ky - Hệ số giảm năng suất do thiết bị làm việc tập trung, lấy theo
số liệu thống kê kinh nghiệm;
kct - Hệ số sử dụng cầu tàu (lấy theo số liệu thống kê).
SỐ THIẾT BỊ TIỀN PHƯƠNG CẦN THIẾT
Q max
N TP = ng
(máy)
p TP
Q max
ng
Lượng hàng thông qua cảng trong ngày căng thẳng nhất
Qn
Q max
ng = .k bh
Tn
Qn – Lượng hàng thông qua cảng trong năm (tấn/năm);
Tn – Thời gian kinh doanh của cảng trong năm (ngày/năm);
kbh – Hệ số bất bình hành của hàng hóa (hàng đến cảng không đều
giữa các ngày trong năm), lấy theo số liệu thống kê.
SỐ LƯỢNG CẦU TÀU CẦN THIẾT
N TP
n = (cầu tàu)
n1
(Số lượng cầu tàu được làm tròn lên đến số nguyên lớn hơn gần nhất)
KHẢ NĂNG THÔNG QUA CỦA 1 TUYẾN
TIỀN PHƯƠNG
Trong đó:
ky - Hệ số giảm năng suất do thiết bị làm việc tập trung, lấy theo
số liệu thống kê kinh nghiệm;
kct - Hệ số sử dụng cầu tàu (lấy theo số liệu thống kê).
TỔNG HỢP
Khả năng thông qua 1 Khả năng thông Khả năng thông qua
thiết bị tiền phương qua 1 cầu tàu tuyến tiền phương
−1
1−𝛼 𝛼 𝛽 𝑃𝑐𝑡 = 𝑛1 . 𝑘𝑦 . 𝑘𝑐𝑡 . 𝑝𝑇𝑃 Π 𝑇𝑃 = n 𝑃𝑐𝑡
𝑝𝑇𝑃 = + +
𝑝1 𝑝2 𝑝3
N TP
n min
1 n1 n max
1
n =
n1
T.PM Q max
n1min = N TP = ng
pTP p TP
Qn
Q max
ng = .k bh
Tn
30
VÍ DỤ
E1 E3
Q5 E3
' = =
Q 4 + Q5 E 2 + E 3
−1
1 − 𝛼 ′ 𝛼 ′ 𝛽′
𝑝𝐻𝑃 = + +
𝑝4 𝑝5 𝑝6
p4 ; p5 ; p6 – năng suất ngày của một thiết bị hậu phương khi xếp dỡ
theo phương án 4; 5 và 6 (tấn/máy-ngày).
TÍNH NĂNG LỰC CỦA TUYẾN HẬU
PHƯƠNG
( − ). TP n.n1.p 2
N 'HP = N ''HP =
p HP p5
Khả năng thông qua của tuyến hậu phương
HP = N HP .p HP ( Tấn, ngày )
Tổng hợp
1 − 𝛼′ 𝛼′ 𝛽 ′ −1
HP = N HP .p HP
𝑝𝐻𝑃 = + +
𝑝4 𝑝5 𝑝6 Chỉ có E3
N HP = max N 'HP ; N ''HP
Khác
N HP = N 'HP
( − ). TP n.n1.p 2
N 'HP = N ''HP =
p HP p5
38
VÍ DỤ
2 5
6
1 E3
[p ] : Tải trọng cho phép của nền kho, sức chịu tải của
nền kho ( Tấn/ m2 )
Các thông số kích thước của kho
Diện tích: Căn cứ tính khối lượng hàng
Chiều cao khoảng cách lối đi ( theo một số tiêu chuẩn
chung)
Chiều cao thực tế của đống hàng h (m):
phụ thuộc :
Thông số của hàng
Thông số của kho
Thông số của thiết bị xếp dỡ
KHO CHỨA BAO KIỆN
Khối lượng hàng tồn kho trung bình (lượng hàng trung bình chứa
trong kho):
Qk
Eh = .t bq
Tkt
Qk - tổng lượng hàng thông qua kho (bãi) trong 1 năm (tấn/năm);
Tkt - thời gian khai thác kho bãi trong năm (ngày/năm);
tbq – thời gian bảo quản (lưu kho) hàng bình quân (ngày).
Các tham số tính toán
Ví dụ: Xác định diện tích kho cần xây dựng, biết:
+ Khối lượng hàng thông qua kho QK = 1.200.000 tấn/năm
+ Thời gian khai thác kho: TKT = 365 ngày/năm
+ Áp lực cho phép của nền kho theo thiết kế: p = 4 tấn/m2
+ Hệ số chất xếp của hàng: = 1,2 m3/tấn
+ Chiều cao xếp hàng tối đa cho phép: h = 4,4 m
+ Thời gian lưu kho bình quân: tbq = 15 ngày
+ Hệ số diện tích trừ hao: k = 0,25
BÃI CHỨA CONTAINER
BÃI CHỨA CONTAINER
G s .a
Fb =
u
a - diện tích chứa 1 TEU (~ 15 m2);
u - hệ số diện tích bãi để chất xếp
container, phụ thuộc vào loại thiết bị xếp
dỡ trên bãi. ( 0.
Trailer: 0,4
Straddle Carrier: 0,48
Side Loader: 0,41
RTG: 0,52
CHỈ TIÊU KHAI THÁC KHO
Hệ số lưu kho/bãi: là tỷ số giữa khối lượng Lượng hàng tồn kho trung bình (dung lượng
hàng qua kho so với tổng khối lượng hàng hàng)
Qk .t bq
thông qua cảng. Eh =
Tkt (tấn)
Qk tbq – Thời gian bảo quản bình quân hàng hóa
=
Q tq trong kho (ngày);
Qk – khối lượng hàng hóa thông qua kho bãi Tkt – Thời gian khai thác kho trong năm
(tấn/năm); (ngày/năm).
Qtq – khối lượng hàng hóa thông qua cảng Hệ số quay vòng của kho:
(tấn/năm).
Q k Tkt
k = =
Eh t bq
CHỈ TIÊU KHAI THÁC KHO
Thời gian hàng lưu kho bình quân: Hệ số sử dụng sức chứa của kho:
Qi .t i (ngày)
t bq = Eh
Qi e =
Ek
Qi – khối lượng hàng loại i bảo quản trong kho Năng suất thông qua của kho
(tấn); Qk
qk = (tấn/m2-năm)
ti – thời gian bảo quản loại hàng I (ngày). Fk
Khả năng thông qua của kho
Sức chứa thiết kế của kho (dung lượng kho): k = E k . k
(tấn/năm)
E k = [p].Fh E h (tấn)
- Giá thành khai thác kho:
Ck
Sk = (đồng/tấn-ngày)
[p - áp lực cho phép của nền kho (tấn/m2); Q k .t bq
Ck - tổng chi phí công tác của kho (đồng);
Fh - diện tích chứa hàng hữu ích của kho (m2).
Qk . tbq - tổng số tấn-ngày bảo quản.
61
BÀI TẬP
Bài tập 2
Cho 1 bãi container có diện tích 1.100.000m2;
Thời gian khai thác của bãi trong năm là Tkt = 365 ngày/năm;
Thời gian bảo quản bình quân của hàng hóa: tbq = 7 ngày
Hệ số tiện ích khi sử dụng trang thiết bị là: 0,52
Hệ số tiện ích khai thác bãi là: 75%
Hệ số diện tích dự trữ là: 40%
Bãi container xếp cao tối đa là: 5 tầng
Tính:
Số ô nền cần thiết và tối thiểu?
Khả năng thông qua và Sức chứa thiết kế của bãi container trên?
62
BÀI TẬP
Công nhân bốc xếp thủ công được bố trí làm việc trong
hầm tàu, toa xe, kho… để bốc xếp các loại hàng bao kiện
mà việc sử dụng thiết bị cơ giới gặp khó khăn thậm chí
không hiệu quả.
Cụ thể :
Lập mã hàng, dỡ mã hàng
Tháo móc công cụ mang hàng
Chằng buộc , chèn lót hàng
Chất xếp hàng
Mang vác hàng
Một dây chuyền thủ công đầy đủ thường gồm 3 nhóm
công nhân: nhóm lấy hàng, nhóm chuyển hàng và nhóm
xếp hàng.
Bố trí một dây chuyền xếp dỡ thủ công
Công nhân nhóm chuyển hàng được bố trí căn cứ vào khoảng
cách và phương pháp vận chuyển hàng. Nếu chuyển các bao
kiện với khoảng cách gần thì người công nhân có thể vác
từng bao một. Năng suất của nhóm chuyển hàng cũng được
lấy theo định mức hoặc tính toán:
3, 6.q h
p ch = .n ch
t ch
tch – là thời gian chu kỳ của một công nhân nhóm chuyển
hàng (s):
tch = tl + th + tx + t0
tn – thời gian di chuyển có hàng của công nhân;
to – thời gian di chuyển không hàng của công nhân.
nch – là số lượng công nhân nhóm chuyển hàng (người).
Bố trí một dây chuyền xếp dỡ thủ công
Giả sử 1 dây chuyền thủ công, chuyển hàng từ kho để đóng trong
container( container đặt trên romooc . Kiện hàng có khối lượng 30 kg
Trong kho
2 công nhân ( nhóm cơ bản)
12s để kéo và đỡ 1 kiện hàng
Trong container :
2 công nhân nhóm cơ bản
15 S để xếp xong 1 kiện hàng
1 công nhân chuyển hàng : 60 s có thê vác được 1 kiện
Bố trí dây chuyền xếp thủ côn
BỐ TRÍ CÔNG NHÂN TRONG 1 MÁNG
XẾP DỠ
Máng xếp dỡ là 1 dây chuyền để xếp dỡ theo Như vậy, số công nhân trong 1 máng
phương án nào đó xếp dỡ
Ví dụ : Một con tàu đồng thời xếp dỡ 3 cần nm = nm + nm
tc cg
Phải lấy công việc cần trục làm căn cứ: Căn cứ thời gian chu kỳ của
cần trục để bố trí nhóm công nhân thủ công ở bước công việc khác
Nếu công nhân thủ công ở các bước công việc khác được định biên
theo nhóm cơ bản thì phải xác định số nhóm công nhân cơ bản
Cần phải xem xét đến giới hạn số lượng công nhân cung làm việc tại 1
ví trí
MỨC SẢN LƯỢNG CỦA CÔNG NHÂN
XẾP DỠ
Mức sản lượng của 1 công nhân thủ công: Mức sản lượng của 1 công nhân cơ giới:
p cai p cai
p tc = mi =
p cg
mi ncgmi
mi tc
n
pcai – năng suất ca của 1 thiết bị khi xếp dỡ
theo phương án xếp dỡ i ;
pcai - năng suất ca của 1 thiết bị khi xếp
dỡ theo phương án i; nmicg tổng số công nhân thủ công trong 1
máng khi xếp dỡ theo phương án i.
- Mức sản lượng tổng hợp:
n tc
tổng số công nhân thủ công trong 1
mi
Phương án 1 : Tập trung 2 cần trục xếp dỡ cho tàu 1 trước sau đó xếp
dỡ cho tàu 2 ( phương án phục vụ tập trung)
Thời gian đậu của tàu 1
Q1
t1 = =10000/ 2* 2000 = 2.5 ngày
2P
Thời gian đậu của tàu thứ 2
Q2 Q1 Q2 Q1 + Q2 = (10.000 + 6000) 2* 2000 = 4 ( ngày)
t 2 = t1 + = + =
2P 2P 2P 2P
Có 2 tàu đến cảng cùng một thời điểm, với trọng tải chở hàng tướng ứng là Q1 và Q2 (Q1 > Q2).
Cảng có 2 cầu năng suất tương ứng là P1 và P2 (P1 > P2). Khi đó đưa tàu trọng tải lớn vào cầu tàu
có năng suất cao sẽ lợi hơn
NGUYÊN TẮC SẮP HÀNG
Quy trình công nghệ xếp dỡ là một tài liệu hướng dẫn kỹ thuật và tổ chức công tác xếp dỡ
hàng hóa của cảng
Mỗi cảng xây dựng một QTCNXD để áp dụng cho chính cảng đó.
Nó là văn bản mang tính chất pháp lý nội bộ để các bộ phận liên quan căn cứ thực hiện.
Quy trình công nghệ xếp dỡ hàng hóa được xây dựng cho từng loại hàng, theo từng
phương án xếp dỡ, căn cứ vào thiết bị kỹ thuật xếp dỡ hiện có và phù hợp với kiểu loại
phương tiện vận tải đến cảng.
Quy trình công nghệ quy định số lượng, chủng loại thiết bị xếp dỡ và công cụ mang hàng,
số lượng công nhân tại các bước công việc cũng như các thao tác kỹ thuật cần thực hiện,
đồng thời định mức năng suất cho từng phương án xếp dỡ.
Căn cứ vào quy trình công nghệ xếp dỡ, cán bộ chỉ đạo sản xuất hay cán bộ đi ca có thể
bố trí phương tiện, thiết bị một cách hợp lý, điều động nhân lực một cách dễ dàng, đồng
thời giúp họ kiểm tra việc thực hiện.
NỘI DUNG QUY TRÌNH XẾP DỠ
Số lượng phương
Đặc điểm hàng Các phương án Thiết bị và công tiện, thiết bị mỗi
hóa xếp dỡ cụ xếp dỡ máng theo từng
phương án
Kế hoạch tác nghiệp phục vụ phương tiện vận tải quy định
trình tự và thời gian thực hiện các bước công việc phục vụ
phương tiện vận tải từ khi vào cho đến khi ra khỏi cảng,
đồng thời còn chỉ rõ người chịu trách nhiệm thực hiện.
Làm căn cứ để các bộ phân liên quan triển khai thực hiện
Người quản lý điều hành nắm được các công việc tổng thể
liên quan đến tàu kiểm tra và theo dõi thực hiện
KẾ HOẠCH TÁC NGHIỆP PHỤC VỤ TÀU
KẾ HOẠCH TÁC NGHIỆP PHỤC VỤ TÀU
KẾ HOẠCH TÁC NGHIỆP PHỤC VỤ TÀU
KẾ HOẠCH XẾP DỠ HÀNG CHO TÀU
NHỮNG CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
Điều kiện rm phải nhỏ hơn hoặc bằng số máng xếp dỡ tối đa có thể xếp dỡ đồng thời cho
tàu.
qt - khối lượng hàng cần xếp dỡ trong 1 ngày cho tàu (tấn/tàu-ngày);
p - năng suất xếp dỡ của cần trục (tấn/cần trục-giờ);
Wct - hệ số thời gian làm việc thực tế của cần trục trong ngày;
km - hệ số khoảng thời gian bị mất do việc đóng mở nắp hầm hàng;
(với tàu container km = 5%, tàu bách hóa km có thể ít hơn)
Thời gian hoàn thành việc xếp dỡ cho tàu Qt
t txd =
qt
Nội dung kế hoạch xếp dỡ
Hầm I II III IV
Cộng 14.625
P = 50 tấn/máy – giờ
qt = 2.500 tấn/ngày km = 2%
wct = số giờ thực tế làm việc của cần trục trong ngày chia cho thời gian
(số giờ) của 1 ngày
wct = 3 * (8-1,5) / 24
Vậy, số máng = 3 (cần bố trí 3 cẩu bờ đồng thời làm hàng cho tàu)
BÀI GIẢI
Hầm I II III IV
Khối lượng 3.250 4.225 4.550 2.600
Cộng 14.625
Hầm I : 3.250 tấn : 325 tấn/máng-ca = 10 (ca -cần trục)
Hầm II: 4.225 : 325 = 13 (ca-cần trục )
Hầm III: 4.550 : 325 = 14 (ca-cần trục)
Hầm IV: 2.600 : 325 = 8 (ca-cần trục)
Cộng: 45 ca
Mỗi cần trục phải làm : 45 : 3 = 15 ca
TRÌNH TỰ LÀM HÀNG
LẬP KẾ HOẠCH XẾP DỠ HÀNG HÓA
LẬP KẾ HOẠCH XẾP DỠ HÀNG HÓA
II 2.100 1 1 1 1 1 2 2
III 2.400 2 2 2 2 2 2 2 2
IV 2.000 2 2 3 3 3 3 3 3 3 3
V 1.200 3 3 3 3
BÀI TẬP 2
BÀI TẬP 2
I 1.600 1 1 1 1 1 1 1 1 A A
A A A A A A A A 2 2
II 3.600
3 3 3 3 3 3 B B B B
III 1.800 B B B B B B 4 4 4 4
BÀI TẬP 3
I 1.600 1 1 1 1 1 1 1 1
II 2.700 2 2 A A A A A 2 2 2 2
III 3.300 A A B B B B B B B B B
IV 2.400 B B 4 4 4 4 4 4 4 4 4
2. Tính tiền cước xếp dỡ cảng thu được, biết:
- Đơn giá cước xếp dỡ bằng cẩu bờ: 48.000 đ/tấn
- Đơn giá cước xếp dỡ bằng cẩu tàu: 34.000 đ/tấn
BÀI TẬP 3
3. Tính chi phí tiền công trả cho công nhân xếp dỡ
- Công nhân cơ giới: 640.000 đ/người-ca
- Công nhân bốc xếp thủ công: 560.000 đ/người-ca
Chi phí điện năng cho thiết bị xếp dỡ lấy điện từ lưới điện chung
k0 = 1,02
khđ = 0,4 Xtt = ?
ηđc = 0,8
Nm = ?
Nđc = 105 kw
Uđ = 2.500 đ/kw-h
Tổng số giờ làm việc thực tế của cần trục bờ: 18 ca * 7 giờ/ca = 126 giờ
Chi phí điện năng:
1,02 * 0,4 * 0,8 * 105 * 126 * 2.500 = 10.795.680 đ
Phần 2: KHAI THÁC BẾN XE KHÁCH
Công suất khai thác trong một giờ của bến xe:
Bkhai thác/giờ = φ * Btính toán
Trong đó:
+ Btính toán: công suất tính toán của bến xe trong một giờ (xe/giờ);
+ φ: hệ số ảnh hưởng đến công suất bến xe. Hệ số này nhằm đánh giá sự ảnh hưởng của mức độ
phục vụ của mạng lưới đường giao thông xung quanh bến xe đến công suất của bến xe.
φ được tính bằng “Lưu lượng giao thông của đường/Khả năng thông hành của đường”. Hệ số φ được
xác định như sau:
Lưu lượng giao thông của đường/Khả Dưới 60% - 70% - 80% - 90% - Trên
năng thông hành của đường (V/C) 60% 70% 80% 90% 100% 100%
Trong đó:
Một bến xe có thời gian hoạt động xác định từ 4h đến 21h.
Khu vực đón trả khách có 03 vị trí. Với thời gian dãn cách trung bình 5 phút/chuyến.
Theo kết quả khảo sát và tính toán năng lực thông hành của đường vào bến, xác định hệ số sử dụng
khả năng thông hành là 0,45. Xác định công suất bến xe?
Công suất nhỏ nhất của khu bến xe trong 1 giờ được xác định là: Btính toán = 36 xe/giờ.
Bkhai thác/giờ = φ * Btính toán = 1*36 = 36 (xe/giờ)
Hệ số φ được xác định là φ =1.
Bngày = T * Bthực tế/giờ = 612
S
N=
Sb
Trong đó:
+ N: Số vị trí đón (trả) khách (vị trí);
+ S: Diện tích bến xe dành cho việc đón (trả) khách (m2);
+ Sb: Diện tích bình quân của một vị trí đón (trả) khách (m2).
Công suất tối đa khu vực đón (trả) khách
- Công suất tối đa khu vực đón (trả) khách trong một giờ hoạt động
60
Btk = N
t c + t d (1+ Zcv )
Trong đó:
+ Btk: Công suất trả khách tối đa trong một giờ (xe/giờ);
+ N: Số vị trí trả khách (vị trí);
+ tc: Thời gian trống giữa hai xe liên tiếp (phút);
+ td: Thời gian dừng của xe tại điểm trả khách (phút);
+ cv: Hệ số biến động thời gian dừng đỗ của một phương tiện, thông thường bằng 1.
+ Z: Hệ số điều chỉnh thời gian dừng, đỗ do hàng chờ hình thành phía sau xe đang dừng hoặc đỗ, thông
thường bằng 1.
Ví dụ 2:
Một bến xe có
+ S: Diện tích bến xe dành cho việc trả khách 140m2;
+ Sb: Diện tích bình quân của một vị trí trả khách 40m2.
+ tc: Thời gian trống giữa hai xe liên tiếp 1,5 phút
+ td: Thời gian dừng của xe tại điểm trả khách 1 phút.
Xác định Công suất tối đa khu vực trả khách trong một giờ hoạt động?
- Xác định số vị trí trả khách Công suất tối đa khu vực trả khách trong một giờ hoạt động
60 60
S 140 Btk = N = 3 = 51, 4
N= = = 3,5 (vị trí) tc + td (1 + Zcv ) 1,5 + 1(1 + 1)
Sb 40
Công suất tối đa khu vực trả khách trong một giờ hoạt động là 51 xe.
Tính toán công suất khu vực chờ tài
Công suất chung của khu vực chờ tài là tổng công suất của các vị trí đỗ xe
4
ni * 60 n1 * 60 n2 * 60 n4 * 60
Bct = = = + ... +
i =1 t cti 1
t ct t ct2 t ct4
Trong đó:
+ nt: Số vị trí chờ tài của tuyến; giới hạn mỗi tuyến xe hoạt động tại bến (vị trí)
+ tct: Thời gian chờ tài trung bình của một xe (phút)
Ví dụ 3: