Professional Documents
Culture Documents
Toan 1 - 29 - 3 - 23
Toan 1 - 29 - 3 - 23
3 TÍCH PHÂN 46
3.1 NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂN XÁC ĐỊNH . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46
3.1.1 Nguyên hàm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 46
3.1.2 Cách tính nguyên hàm của một số hàm cơ bản . . . . . . . . . . . . . . . . . 48
3.1.3 Tích phân xác định. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 51
3.2 TÍCH PHÂN SUY RỘNG . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55
3.2.1 Tích phân suy rộng loại 1 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 55
3.2.2 Tích phân suy rộng loại 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 58
3.3 CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỘI TỤ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 61
3.4 DIỆN TÍCH HÌNH PHẲNG VÀ THỂ TÍCH . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 63
3.4.1 Diện tích hình phẳng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 63
3.4.2 Thể tích . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 64
3.5 BÀI TẬP CHƯƠNG 3 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 66
1.1 ÁNH XẠ
Định nghĩa.
Cho hai tập hợp E và F, ta gọi một ánh xạ từ tập E vào tập F là một quy luật tương ứng f
sao cho với mỗi phần tử x ∈ E, có duy nhất một phần tử y ∈ F được xác định bởi y = f ( x ).
Ta thường ký hiệu ánh xạ đó là f : E → F.
1
https://sites.google.com/uah.edu.vn/b-thanhduy551986 TOÁN CAO CẤP 1
1.2 DÃY SỐ
Định nghĩa.
Cho ánh xạ f : N → R. Với n = 1, 2, 3, .... Ta có các giá trị f (1), f (2), f (3), ... lập thành
một dãy các số thực và ta nói đây là một dãy số thực. Nếu đặt xn = f (n), ta có dãy số
x1 , x2 , x3 , ..., xn , ..., ký hiệu là ( xn )n∈N hay { xn }n∈N .
1.3 HÀM SỐ
Định nghĩa.
Một hàm số f là một ánh xạ đi từ một tập con D của R vào chính nó. D được gọi là miền
xác định của hàm số và tập f ( D ) = { f ( x ) : x ∈ D } gọi là miền giá trị của hàm số. Phần tử
x ∈ D gọi là biến số của hàm.
Là hàm số có dạng y = f ( x ) = x α trong đó α ∈ R. Hàm số này có miền xác định phụ thuộc
vào α.
Hàm mũ.
Là hàm số có dạng y = f ( x ) = a x trong đó 0 < a 6= 1. Hàm số này có miền xác định là
D = R và miền giá trị f ( D ) = (0, +∞). Hàm số tăng khi a > 1 và giảm khi a ∈ (0, 1).
Đồ thị hàm y = a x .
Hàm logarit.
Là hàm số có dạng y = f ( x ) = loga x trong đó 0 < a 6= 1. Hàm số này có miền xác định là
D = (0, +∞) và miền giá trị f ( D ) = R. Hàm số tăng khi a > 1 và giảm khi a ∈ (0, 1).
• Hàm số y = sin x. Tập xác định của hàm số này là D = R và tập giá trị là R = [−1, 1].
• Hàm số y = cos x. Tập xác định của hàm số này là D = R và tập giá trị là R = [−1, 1].
• Hàm số y = tan x. Tập xác định của hàm số D = { x ∈ R, cos x 6= 0} và tập giá trị là R.
• Hàm số y = cot x. Tập xác định của hàm số D = { x ∈ R, sin x 6= 0} và tập giá trị là R.
1 1
y = cos(x) y = sin(x)
−4 −3 −2 −1 1 2 3 4 −4 −3 −2 −1 1 2 3 4
−1 y = cot(x) −1 y = tan(x)
1. Hàm số y = arcsin x. Hàm số này có miền xác định D = [−1, 1] và miền giá trị R =
h π πi 1
− , . Với mọi x ∈ (−1, 1), ta có (arcsin x )0 = √ .
2 2 1 − x2
2. Hàm số y = arccos x. Hàm số này có miền xác định D = [−1, 1] và miền giá trị R =
1
[0, π ]. Với mọi x ∈ (−1, 1), ta có (arccos x )0 = − √ .
1 − x2
3. Hàm số y = arctan x. Hàm số này có miền xác định D = R và miền giá trị R =
π π 1
− , . Với mọi x ∈ R, ta có (arctan x )0 = .
2 2 1 + x2
4. Hàm số y = arccotx. Hàm số này có miền xác định D = R và miền giá trị R = (0, π ).
1
Với mọi x ∈ R, ta có (arccotx )0 = − .
1 + x2
Chú ý:
Hàm sơ cấp là những hàm được tạo ra từ một số hữu hạn các phép lấy tổng, hiệu, tích, thương,
hàm hợp của các hàm sơ cấp cơ bản và các hằng số.
Cho dãy số ( xn ) : x1 , x2 , x3 , ..., xn , .... Ta nói số L ∈ R là giới hạn của dãy số này nếu với mọi
số ε > 0 đủ bé cho trước, tồn tại số nε ∈ N sao cho với mọi chỉ số n > nε , ta có | xn − L| < ε.
Lúc này ta ký hiệu L = lim xn . Nói một cách dễ hiểu hơn, số L ∈ R là giới hạn của dãy số
( xn ) nếu | xn − L| tiến về 0 khi n tiến ra vô cùng.
1 1
Ví dụ. Xét dãy số ( xn ), xn = 1 + . Nhận xét rằng khi n càng lớn thì càng nhỏ nên xn tiến gần
n n
1
về 1. Do vậy ta sẽ chứng minh giới hạn của dãy số trên là 1. Thật vậy, ta xét | xn − 1| = . Với
n
1 1
mọi ε > 0 nhỏ tuỳ ý cho trước, theo định nghĩa, để | xn − 1| = < ε thì n > . Như vậy chọn
n ε
1 1 1
nε = + 1 (số tự nhiên nhỏ nhất lớn hơn ) thì với mọi n > nε , ta được | xn − 1| = < ε.
ε ε n
1
Tóm lại, với mọi ε > 0 nhỏ tuỳ ý cho trước, tồn tại số nε = + 1 sao cho với mọi n > nε , ta có
ε
1
| xn − 1| = < ε. Vậy lim xn = 1.
n
• Dãy số tiến ra dương vô cùng.
Cho dãy số ( xn ), ta nói dãy số này có giới hạn là dương vô cùng hay dần tới dương vô
cùng nếu với mọi số M > 0 đủ lớn cho trước, tồn tại số n M ∈ N sao cho với mọi chỉ số
n > n M , ta có xn > M. Lúc này ta viết lim xn = +∞.
Cho dãy số ( xn ), ta nói dãy số này có giới hạn là âm vô cùng hay dần tới âm vô cùng
nếu với mọi số M < 0 có | M| đủ lớn cho trước, tồn tại số n M ∈ N sao cho với mọi chỉ
số n > n M , ta có xn 6 M. Lúc này ta viết lim xn = −∞.
Định lý kẹp.
Cho dãy số ( xn ). Nếu tồn tại hai dãy số (yn ), (zn ) và số n0 ∈ N sao cho yn 6 xn 6 zn , ∀n > n0
đồng thời lim yn = lim zn = L thì lim xn = L.
Trong chương trình phổ thông, khi tính giới hạn của một dãy số ta thường gặp hai dạng vô định
sau đây
∞
, ∞ − ∞.
∞
Lúc này, ta không thể xác định được liệu là giới hạn đang xét có tồn tại hay không do đó phải tìm
cách khử các dạng vô định này đi. Có nhiều phương pháp để khử các dạng vô định như: Quy
đồng mẫu số, nhân lượng liên hợp, đặt thừa số chung, đặt ẩn phụ, dùng các tiêu chuẩn tồn tại
giới hạn, dùng các giới hạn cơ bản... Sau đây, ta nhắc lại một vài ví dụ cho hai dạng vô định này.
∞
Dạng
∞
Đây là dạng vô định thường gặp khi ta tính các giới hạn dạng phân thức, phương pháp
chung là rút số hạng có số mũ cao nhất nằm dưới mẫu ở trên tử lẫn dưới mẫu.
Ví dụ.
2n5 − 3n3 + n2 + 1
1. Tính L1 = lim .
n5 + 1
3 1 1
n5 2 − n2
+ n3
+ n5 2− 3
+ 1
+ 1
n2 n3 n5
L1 = lim = lim = 2. 1
n5 1 + n15 1+ n5
√
n3 + 2n + 1 + n2 − 2
2. Tính L2 = lim .
q n2 + 2n + 3 q
2 1 2 1 2 1 2 1 2
n n + n3 + n4 − n4 n + n3 + n4 − n4
L2 = lim = lim = 0.
1 + n2 + n32
n2 1 + n2 + n32
n3
3. Tính L3 = lim .
− n2 + 1
n3 n
L3 = lim = lim 1
= −∞.
n2 −1 + n12 −1 + n2
Dạng ∞ − ∞
∞
Để giải quyết dạng này ta thường đặt thừa số chung hoặc đưa về dạng bằng cách nhân
∞
lượng liên hợp.
Ví dụ.
p
1. Tính L4 = lim 4n2 + n + 1 − n .
r !
1 1
L4 = lim n 4 + + 2 − 1 = +∞.
n n
p
2. Tính L5 = lim n2 + n + 1 − n .
r !
p 1 1
L5 = lim n2 + n + 1 − n = lim n 1+ + 2 −1 = 0
n n
Cách làm trên sai vì dấu bằng thứ 2, giới hạn cần tính có dạng 0.∞ và đây cũng là một dạng
vô định. Do đó, ta phải làm lại như sau
( n2 + n + 1) − n2 n+1 1 + n1 1
L5 = lim √ = lim √ = lim q = .
n2 + n + 1 + n n2 + n + 1 + n 1+ 1 + 1 +1 2
n n2
p
3
3. Tính L6 = lim n3 + n2 + 1 − n .
n2 + 1
L6 = lim q √
3 2
( n3 + n2 + 1) + n 3 n3 + n2 + 1 + n2
1 + n12
= lim r 2 q
1
3
1+ n + n12 + 3 1 + 1
n + 1
n2
+1
1
= .
3
Điểm tụ.
Cho hàm số f : D ⊂ R → R và điểm x0 ∈ R. Điểm x0 được gọi là điểm tụ của hàm số nếu
với mọi h > 0 nhỏ tùy ý, ta có ( x0 − h, x0 + h)\{ x0 } ∩ D 6= ∅.
Giả sử x0 là một điểm tụ của D, hàm số f được gọi là có giới hạn hữu hạn L khi x tiến về x0
nếu với mọi số ε > 0 nhỏ tùy ý cho trước, tồn tại số δ( x0 , ε) > 0 sao cho với mọi x ∈ D thỏa
0 < | x − x0 | < δ( x0 , ε), ta có | f ( x ) − L| < ε. Lúc này ta viết lim f ( x ) = L.
x → x0
Nói một cách dễ hiểu hơn, hàm số f có giới hạn hữu hạn là L khi x tiến về x0 ( x 6= x0 ) nếu
| f ( x ) − L| → 0 khi | x − x0 | → 0.
Ví dụ. Ta xét hàm số f ( x ) = x2 − x + 2 và tính giá trị của hàm số này tại các điểm x gần 2 như
sau.
x f (x) x f (x)
1.5 2.750000 2.5 5.750000
1.8 3.440000 2.5 4.640000
1.9 3.710000 2.1 4.310000
1.95 3.852500 2.05 4.152500
1.99 3.970100 2.01 4.030100
1.995 3.985025 2.005 4.015025
1.999 3.997001 2.001 4.003001
Ta thấy khi x gần bằng 2 thì giá trị hàm f ( x ) gần bằng 4. Vậy ta có thể nói "4 là giới hạn hàm số
f ( x ) = x2 − x + 2 khi x tiến tới 2" và viết lim ( x2 − x + 2) = 4.
x →2
x−1
Ta minh họa thêm bằng một ví dụ khác. Dự đoán giới hạn lim . Ta có bảng giá trị sau
x →1 x 2 − 1
x−1
Hàm số f ( x ) = không xác định tại x = 1, nhưng vẫn có giới hạn tại 1, cụ thể khi x ≈ 1 thì
x2 − 1
x−1
f ( x ) ≈ 0.5 từ bảng giá trị ta đoán lim 2 = 0.5.
x →1 x − 1
Ví dụ. Tính giá trị hàm số tại các điểm đã cho (chính xác đến 6 chữ số thập phân), từ đó dự đoán
giá trị giới hạn.
x2 − 2x
1. lim ; x = 2.5, 2.1, 2.05, 2.01, 2.005, 2.001, 1.9, 1.95, 1.99, 1.995, 1.999.
x →2 x 2 − x − 2
x2 − 2x
2. lim 2 ; x = 0, −0.5, −0.9, −0.95, −0.99, −0.999, −2, −1.5, −1.1, −1.01, −1.001.
x →−1 x − x − 2
e5t − 1
3. lim ; t = ±0.5, ±0.1, ±0.01, ±0.001, ±0.0001.
t →0 t
(2 + h)5 − 32
4. lim ; h = ±0.5, ±0.1, ±0.01, ±0.001, ±0.0001.
h →0 h
• Hàm số f dần về dương vô cùng khi x tiến về x0 nếu với mọi số M > 0 đủ lớn cho
trước, tồn tại số δ( x0 , M) > 0 sao cho với mọi x ∈ D thỏa 0 < | x − x0 | < δ( x0 , M), ta có
f ( x ) > M. Lúc này ta viết lim f ( x ) = +∞.
x → x0
• Hàm số f dần về âm vô cùng khi x tiến về x0 nếu với mọi số M < 0 sao cho | M| đủ lớn,
tồn tại số δ( x0 , M ) > 0 sao cho với mọi x ∈ D thỏa | x − x0 | < δ( x0 , M), ta có f ( x ) < M.
Lúc này ta viết lim f ( x ) = −∞.
x → x0
Một hàm số f không có giới hạn hữu hạn khi x tiến về x0 được hiểu theo hai nghĩa. Một là
giới hạn này bằng vô cùng. Hai là f ( x ) không tiến về một giá trị nào khi x tiến về x0 .
Ngoài ra, người ta còn định nghĩa giới hạn của một hàm số thông qua giới hạn của dãy số như
sau.
Mối liên hệ giữa giới hạn hàm và giới hạn dãy.
Cho hàm số f xác định trên D ⊂ R và x0 ∈ R. Ta nói hàm số có giới hạn hữu hạn là L tại x0
nếu với mọi dãy ( xn ) ⊂ D sao cho lim xn = x0 ( xn → x0 ), ta có lim f ( xn ) = L ( f ( xn ) → L).
Lúc này, ta viết lim f ( x ) = L.
x → x0
x2 − 1
Ví dụ. Dùng định nghĩa tính lim . Giới hạn đang xét được viết lại như sau lim f ( x ), trong
x →2 x + 2 x →2
x2 − 1
đó f ( x ) = xác định với mọi x 6= −2. Với mọi dãy ( xn ) ⊂ R\{−2} thỏa lim xn = 2, ta có
x+2
x2 − 1 22 − 1 3 3
f ( xn ) = n và lim f ( xn ) = = . Vậy lim f ( x ) = .
xn + 2 2+2 4 x →2 4
2. Tính giới hạn thông qua tính liên tục của hàm số.
lim f ( x ) = f ( x0 ).
x → x0
x2 − 1 x2 − 1 22 − 1 3
Ví dụ. Tính giới hạn lim như sau lim = = .
x →2 x + 2 x →2 x + 2 2+2 4
Ví dụ. Tính các giới hạn sau.
• lim C = C, lim C = C.
x → x0 x →±∞
C C
• lim n
= 0, lim n = ∞.
x →±∞ x x →0 x
Giả sử các hàm số f , g, w xác định trên một lân cận của x0 ngoại trừ x0 và thỏa g( x ) 6
f ( x ) 6 w( x ). Nếu lim g( x ) = lim w( x ) = L thì lim f ( x ) = L.
x → x0 x → x0 x → x0
sin x
Ví dụ. Chứng minh lim = 1. Ta có thể kiểm tra bằng máy tính tại x = 0.1, 0.001, 0.0001.
x →0 x
sin x
Suy ra lim = 1.
x →0 x
Sau đó, ta tham khảo một phương pháp chứng minh bằng định lý kẹp như sau
Giả sử các hàm số f xác định trên [ a, +∞). Hơn nữa f là hàm đơn điệu trên ( a, +∞) và
tồn tại M sao cho f ( x ) 6 M, ∀ x > b > a. Lúc này lim f ( x ) tồn tại.
x →+∞
6. Giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương, logarit và lũy thừa.
Giả sử các hàm số f và g đều có giới hạn trong cùng một quá trình (x → x0 hay x → ±∞).
Trong quá trình đó, ta có
sin u ln(1 + u)
• lim = 1. • lim = 1.
u →0 u u →0 u
tan u 1
• lim = 1. • lim (1 + u) u = e.
u →0 u u →0
u
eu − 1 1
• lim = 1. • lim 1+ = e.
u →0 u u→+∞ u
sin x
Ví dụ. Sử dụng giới hạn lim = 1, tính các giới hạn sau.
x →0 x
Ta nói hàm số có giới hạn bên trái là L tại x0 nếu với mọi dãy ( xn ) ⊂ D sao cho xn < x0 và
xn → x0 , ta có f ( xn ) → L. Lúc này, ta viết lim f ( x ) = L.
x → x0−
Ta nói hàm số có giới hạn bên phải là L tại x0 nếu với mọi dãy ( xn ) ⊂ D sao cho xn > x0 và
xn → x0 , ta có f ( xn ) → L. Lúc này, ta viết lim f ( x ) = L.
x → x0+
Định lý
lim f ( x ) tồn tại khi và chỉ khi lim f ( x ), lim f ( x ) tồn tại và bằng nhau. Khi đó
x → x0 x → x0− x → x0+
lim f ( x )= lim f ( x )= lim f ( x ).
x → x0 x → x0− x → x0+
Ví dụ.
x2 − 3x + 1
1. Tính giới hạn sau: lim . Ta có lim ( x2 − 3x + 1) = −1 < 0 và lim ( x − 1) = 0.
x →1 + x − 1 x →1+ x →1+
2
x − 3x + 1
Hơn nữa, do x → 1+ nên x − 1 > 0. Vậy lim = −∞.
x →1 + x−1
2. Xét sự tồn tại của giới hạn tại x0 của các hàm số sau
(
2x + 1, x < 1,
• f (x) = ( x0 = 1). Ta có lim f ( x ) = lim (2x + 1) = 3. Mặt khác,
− x2 + 4, x > 1 x →1− x →1−
Ví dụ. Tính các giới hạn sau (nếu không tồn tại hãy giải thích tại sao?)
2x + 12 1
1. lim | x | 1 1
x →0 3. lim 5. lim 2 7. lim −
x →−6 | x + 6| x →0 x x →0− x |x|
2 − |x| |x|
2. lim (2x + | x − 3|) 4. lim 6. lim
x →3 x →−2 2 + x x →0 x
Ví dụ. Tính giới hạn các hàm số sau tại các điểm x0
(
3 − x, nếu x < 2
1. f ( x ) = x , x0 = 2.
+ 1, nếu x > 2
2
(
x3 , nếu x 6= 1
2. f ( x ) = , x0 = 1.
0, nếu x = 1
3 − x, nếu x < 2
3. f ( x ) = 2, nếu x = 2 , x0 = 2.
x
, nếu x > 2
2
p
1 − x2 , nếu 0 ≤ x < 1
4. f ( x ) = 1, nếu 1 ≤ x < 2 , x0 = 0; 1; 2.
2, nếu x = 2
x, nếu − 1 ≤ x < 0 hoặc 0 < x ≤ 1
5. f ( x ) = 1, nếu x = 0 , x0 = −1; 0; 1.
0, nếu x < −1 hoặc x > 1
1.5.4 Các dạng vô định khi tính giới hạn của hàm số
Khi tính giới hạn của một hàm số ta cũng thường gặp các dạng vô định sau đây
0 ∞
, , ∞ − ∞, 0 × ∞, 1∞ , 00 , ∞0
0 ∞
Lúc này, ta phải tìm cách khử các dạng vô định này đi để xác định giới hạn đang xét có tồn tại hay
không. Có nhiều phương pháp để khử các dạng vô định như đã đề cập ở phần giới hạn của dãy
số. Sau đây là một vài ví dụ minh họa cho các dạng vô định nói trên và cách xử lý.
Ví dụ.
0
Dạng .
0
u
Dạng này xuất hiện khi ta tính lim trong đó u, v → 0.
v
x2 + x − 6 ( x + 3)( x − 2)
1. lim = lim = lim ( x − 2) = −3 − 2 = −5.
x →−3 x+3 x →−3 x+3 x →−3
√
x+8−3 x−1 1 1
2. lim 2 = lim √ = lim √ = .
x →1 x + 2x − 3 x →1 ( x + 8 + 3)( x − 1)( x + 3) x →1 ( x + 8 + 3)( x + 3) 24
3.
√ √
3
x + 3 − 3x2 + 5
lim
x →1 x−1
√ √
( x + 3 − 2) − ( 3 3x2 + 5 − 2)
= lim
x →1 x−1 !
x−1 3( x 2 − 1)
= lim √ − √
( x − 1)( x + 3 + 2) ( x − 1)( 3 (3x2 + 5)2 + 2 3 3x2 + 5 + 4)
p
x →1
!
1 3( x + 1) 1
= lim √ −p √3
=− .
x →1 x+3+2 3 2 2 2
(3x + 5) + 2 3x + 5 + 4 4
√ √
3
x− 4 x √
4. lim √ . Đặt t = 12 x, suy ra t → 1 khi x → 1 và giới hạn trên trở thành
x →1 x ( x − 1)
t4 − t3 t−1 1 1
lim 6 12
= lim 3 11 10
= lim 3 11 10
= .
t →1 t ( t − 1 ) t→1 t ( t − 1)( t + t + ... + 1) t→1 t ( t + t + ... + 1) 12
∞
Dạng .
∞
u
Dạng này xuất hiện khi ta tính lim trong đó u, v → ∞.
v
2x − 3 2− 3 2
1. lim = lim 1 x = − .
x →+∞ 1 − 3x x →+∞ − 3 3
x
1 2
5
(2x − 5)(1 − x )2 2− x x −1 2
2. lim = lim = .
x →+∞ 3x3 − x + 1 x →+∞ 3− 1
+ 1 3
x2 x3
1
3x + 1 3+
3. lim √ = lim x
= −1 (Lưu ý x → −∞ nên x < 0 do đó
x →−∞ x →−∞
q
1 − x + 4x2 − x − 1
− 1x + 4 − 1
x2
khi rút x2 ra khỏi căn ta được − x).
s
(1 − 2x )2 (3x − 1) √ √
r
3x − 1
4. lim (1 − 2x ) 3+1
= lim − 3+1
= − 2 3 (lưu ý u = − u2 nếu u < 0
x →+∞ x x →+∞ x
√
và u = u2 nếu u > 0).
Dạng ∞ − ∞.
Dạng này xuất hiện khi ta tính lim(u − v) trong đó u → +∞, v → +∞.
1
p x+1 1+ x 1
1. lim x2 + x + 1 − x = lim √ = lim q = .
x →+∞ x →+∞ x2 + x + 1 + x x →+∞ 1 1 2
1+ x + x2
+1
p
3
x2 1
2. lim x3 + x2 − x = lim √ √ = .
x →+∞ 3 3
x →1 ( x 3 + x 2 )2 + x x 3 + x 2 + x 2 3
p p p p
3 3
3. lim x3 + 3x2 − x2 − 2x = lim ( x3 + 3x2 − x ) + ( x − x2 − 2x )
x →+∞ x →+∞ !
3x 2 2x
= lim √ √ + √ = 2.
x →+∞ ( 3 x3 + 3x 2 )2 + x 3 x 3 + 3x2 + x2 x + x2 − 2x
Dạng 0.∞.
Dạng này xuất hiện khi ta tính lim(uv) trong đó u → 0, v → ∞, hoặc ngược lại.
1
1 sin x sin u 1
1. lim x sin = lim 1
= 1. (Dùng lim = 1 với u = ).
x →+∞ x x →+∞ u →0 u x
x
1 sin 1x sin u 1
2. lim x sin = lim 1
= 1. (Dùng lim = 1 với u = ). Cách làm này sai vì
x →0 x x →0
x
u →0 u x
1 sin u
u = → ∞ khi x → 0. Do đó ta không thể áp dụng giới hạn cơ bản lim = 1. Bài toán
x u→0 u
1 1
này làm lại như sau. Với mọi x 6= 0, ta có sin 6 1. Suy ra x sin 6 | x |. Do đó
x x
1 1
−| x | 6 x sin 6 | x |. Vì lim | x | = 0 = lim −| x | = 0 nên lim x sin .
x x →0 x →0 x →0 x
Dạng 1∞ .
Dạng 00 .
Xét giới hạn lim x x . Với mọi x > 0, ta có x x = e x ln x . Xét L = lim x ln x. Đây là một giới hạn khó
x →0+ x →0+
nếu chỉ dùng những biến đổi cơ bản. Do đó để có thể giải quyết bài toán này, ta dùng một ứng
dụng của đạo hàm trong một quy luật sau.
f (x)
Giả sử các hàm f , g có đạo hàm ở lân cận điểm x0 và g0 ( x ) 6= 0 ở lân cận x0 . Nếu lim
x → x0 g( x )
0 ∞ f 0 (x) f (x) f 0 (x)
có dạng hay và nếu lim 0 tồn tại hữu hạn thì lim = lim 0 . Quy tắc này
0 ∞ x → x0 g ( x ) x → x0 g ( x ) x → x0 g ( x )
vẫn đúng cho trường hợp x → ∞.
Quay lại ví dụ trên, ta nhận thấy giới hạn L = lim x ln x có dạng 0.∞ do đó để sử dụng được
x →0+
ln x ∞
quy tắc L’Hospital ta viết lại giới hạn này như sau L = lim (Dạng ). Áp dụng quy tắc
x →0+ 1
x
∞
1
L’Hospital ta được L = lim x
= lim (− x ) = 0. Suy ra lim x x = e L = e0 = 1.
x →0+ − x12 x →0+ x →0+
Dạng ∞0 .
1 1 ln x ln x ∞
Xét giới hạn lim x x . Với mọi x > 0, ta có x x = e x . Xét L = lim (Dạng ). Áp dụng quy
x →+∞ x →+∞ x ∞
1 1
tắc L’Hospital ta được L = lim = 0. Suy ra lim x x = e L = e0 = 1.
x →+∞ x x →+∞
Chứng minh giới hạn hàm không tồn tại thông qua giới hạn dãy số.
Giới hạn đang xét có thể không tồn tại theo hai nghĩa. Một là lim sin x = ±∞, hai là sin x không
x →+∞
tiến về giá trị nào khi x → +∞. Do sin x ∈ [−1, 1] nên lim sin x = ±∞ là vô lý. Vậy lim sin x
x →+∞ x →+∞
là không xác định. Thật vậy, giả sử lim sin x tồn tại hữu hạn và có giá trị là L. Như vậy với mọi
x →+∞
π
dãy ( xn ) ⊂ R sao cho xn → +∞, ta có sin xn → L. Chọn xn = + n2π, ta có sin xn = 1. Suy ra
2
L = 1. Chọn xn = nπ, ta có sin xn = 0. Suy ra L = 0, điều này vô lý vì L là duy nhất. Bằng cách
chứng minh tương tự ta cũng có các kết quả sau lim sin x, lim cos x không tồn tại.
x →−∞ x →±∞
x−5 x2 − 6x + 5
1. lim . 3. lim .
x →5 x 2 − 25 x →5 x−5
x+3
2. lim .
x →−3 x2 + 4x + 3
x2 − 5x + 6 −2x − 4
4. lim . 14. lim .
x →5 x−5 x →−2 x 3 + 2x2
t2 + t − 2 5y3 + 8y2
5. lim 2 . 15. lim .
t →1 t − 1 y→0 3y4 − 16y2
( x − 2)2 (4 + h)2 − 16
6. lim 2 . 16. lim .
x →2 x − 4 h →0 h
x−2 (2 + h )3 − 8
7. lim 2 . 17. lim .
x →2 x − 4 h →0 h
x2 − 3x + 2 x2 + 2x + 1
8. lim . 18. lim .
x →2 x 3 − 2x2 x →−1 x4 − 1
t2 − 9 u4 − 1
9. lim 2 . 19. lim .
t→−3 2t + 7t + 3 u →1 u 3 − 1
x+2
t2 + 3t − 2 20. lim .
10. lim 2 . x →−2 x 3 + 8
t→−1 t − t − 2
v3 − 8
2x2 + 3x + 1 21. lim .
11. lim 2 . v→2 v4 − 16
x →−1 x − 2x − 3
1 1
x2 − 4x +
12. lim 2 . 22. lim 4 x .
x →−1 x − 3x − 4 x →−4 4 + x
x2 − 4x 1 1
13. lim . 23. lim − 2 .
x →4 x 2 − 3x − 4 t →0 t t +t
√ √
1 + 2x − 19 (1 − e x )(1 − cos x )
1. lim √ . 21. lim .
x →9 x−3 x →0 x3 + sin3 x
√ ln(cos x )
x4 + 2x3 − 4x2 + 9 22. lim .
2. lim . x →0 ln(1 + x 2 )
x →∞ 3x2 + 1
p 1 2
23. lim − cot x .
p
3. lim 2
x +7− x −1 .2
x →+∞ x →0 x 2
p 1
tan x x2
3
p
4. lim x x3 + 3x2 − 2 x2 + x + x . 24. lim .
x →+∞
x →0 x
2x
x+1 25. lim ( x + 2x ) x .
1
5. lim . x →+∞
x →+∞ x−2
1
6. lim (sin x ) x . 26. lim x ln(ex −1) .
x →0+ x →0+
7. lim (cot x ) x . ln x
x →0+
27. lim .
x →0+ 1 + 2 ln(sin x )
sin 7x x2 − sin2 2x
8. lim . 28. lim .
x →0 tan 10x x →+∞ x2 + sin2 2x
1 x + ln x + cos x
9. lim − cot x . 29. lim .
x →0 sin x x →+∞ x
√ π − 2 arctan x
1 − cos x 30. lim .
10. lim . x →+∞
1
x →0 x2 ln 1 + x
e x − cos x
11. lim . etan x − e x
x →0 sin x 31. lim .
x →0 tan x − x
ln(cos x ) − 1
12. lim . 32. lim e x2 x −100 .
x →0 x2 x →0
ln 1 + xe2x
1
20. lim (1 + sin x ) x . 40. lim .
x →0 x →+∞ x2
1 1 51. lim sin x ln x.
41. lim − 2 . x →0+
x →0 x sin x x
ex
52. lim ( n ∈ Z+ ).
1 1
42. lim − . x →+∞ xn
x →0+ x 2 x ln x
ln x
−x
e 1
53. lim ( p ∈ R+ ).
x →+∞ x p
43. lim − x . √ √
x →0 x e −1
1 + tan x − 1 + sin x
54. lim .
44. lim xsin x . x →0 x3
x →0+
1
1 log3 (1 + 4x ) ln 3 x
55. lim .
x
45. lim e−3x + e−2x . x →0 4x
x →+∞
x πx
46. lim x x . 56. lim ln x tan .
x →0+ x →1+ 2
47. lim x ( x x −1)
. x 1
x →0+
57. lim − .
x →1 x − 1 ln x
− x
48. lim 1 − 2− x . 5 x
3
x →0+ 58. lim 1 + + 2 .
x →+∞ x x
x3 ln2 x x2
49. lim . cos x − 1 +
x →0+ ex 59. lim 2
.
2 x →0 x4
1 x 1
ln 2
50. lim 1 + . 60. lim x 1+ln x .
x →+∞ x ex x →+∞
Bài 4. Một vật thể có khối lượng m được thả rơi tự do từ trạng thái nghỉ. Vận tốc của vật sau thời
gian t giây, có tính lực cản của không khí được cho bởi công thức
mg ct
v= (1 − e − m )
c
trong đó g là gia tốc trọng trường, c là hằng số cản của không khí. Biết rằng lực cản của không khí
là f = cv. Hãy chứng minh công thức trên. Giả sử vật thể rơi trong một không gian mở (không có
đáy), hãy tìm vận tốc của vật lúc này. Với t cho trước, tính lim v qua đó ta có nhận xét gì về hiện
c →0+
tượng này.
Cho hàm số f xác định trên ( a, b) và x0 ∈ ( a, b). Xét một số ∆x sao cho |∆x | nhỏ tuỳ ý để x0 + ∆x ∈
( a, b).
Nếu
f ( x0 + ∆x ) − f ( x0 )
lim
∆x →0 ∆x
tồn tại hữu hạn thì ta nói hàm số có đạo hàm tại x0 và kí hiệu
f ( x0 + ∆x ) − f ( x0 )
f 0 ( x0 ) = lim .
∆x →0 ∆x
f ( t ) − f ( x0 )
f 0 ( x0 ) = lim .
t → x0 t − x0
23
https://sites.google.com/uah.edu.vn/b-thanhduy551986 TOÁN CAO CẤP 1
Cho hàm số f xác định trên ( a, x0 ]. Xét một số ∆x < 0 sao cho |∆x | nhỏ tuỳ ý để x0 + ∆x ∈
( a, x0 ]. Nếu
f ( x0 + ∆x ) − f ( x0 )
lim
∆x →0− ∆x
tồn tại hữu hạn thì giới hạn này gọi đạo hàm bên trái của hàm số f tại điểm x0 và ta kí hiệu
là f 0 ( x0− ).
Cho hàm số f xác định trên [ x0 , b). Xét một số ∆x > 0 nhỏ tuỳ ý để x0 + ∆x ∈ [ x0 , b). Nếu
f ( x0 + ∆x ) − f ( x0 )
lim
∆x →0+ ∆x
tồn tại hữu hạn thì giới hạn này gọi đạo hàm bên phải của hàm số f tại điểm x0 và ta kí hiệu
là f 0 ( x0+ ).
Định lý
Cho hàm số f xác định trên ( a, b) và x0 ∈ ( a, b). f 0 ( x0 ) tồn tại khi và chỉ khi f 0 ( x0− ), f 0 ( x0+ )
tồn tại. Hơn nữa, ta có f 0 ( x0 ) = f 0 ( x0− ) = f 0 ( x0+ ).
Ví dụ. Cho hàm số y = f ( x ) = | x |, hỏi f 0 (0) có tồn tại hay không? Câu trả lời là không vì
f (0 + ∆x ) − f (0) |∆x | ∆x
f 0 (0+ ) = lim = lim = lim = 1.
∆x →0+ ∆x ∆x →0+ ∆x ∆x →0+ ∆x
2.1.3 Đạo hàm của hàm số trên một khoảng và trên một đoạn
Hàm số f được gọi là có đạo hàm trên ( a, b) nếu f 0 ( x ) tồn tại với mọi x ∈ ( a, b). Hàm số f được
gọi là có đạo hàm trên [ a, b] nếu f 0 ( x ) tồn tại với mọi x ∈ ( a, b) và f 0 ( a+ ), f 0 (b− ) tồn tại.
Nếu hàm z = u( x ) có đạo hàm tại x ∈ D1 và y = f (z) có đạo hàm tại z ∈ D2 thì hàm
y = f [u( x )] có đạo hàm tại x ∈ D1 và
1 1 1
Ví dụ. Hàm y = a x có hàm ngược là x = loga y nên (loga y)0 = = = . Suy ra
( a x )0 a x ln a y ln a
1
(loga x )0 = , ∀ x > 0.
x ln a
Cho hàm số f có đạo hàm với mọi x ∈ ( a, b). Lúc này f 0 ( x ) được gọi là đạo hàm cấp 1 của hàm số
f . Nếu ta coi f 0 ( x ) là một hàm số mới xác định trên ( a, b) và nếu f’(x) có đạo hàm với mọi x ∈ ( a, b)
thì ta nói f có đạo hàm cấp 2 và kí hiệu f 00 ( x ) là đạo hàm cấp 2 của hàm số f . Tương tự như vậy
ta định nghĩa được đạo hàm cấp 3,4,... của hàm số f và các đạo hàm này gọi là đạo hàm cấp cao
của hàm số f .
Ta kí hiệu đạo hàm cấp n của hàm số f là f (n) . Ta có f (n) ( x ) = ( f (n−1) ( x ))0 , n = 3, 4, ...
2.5 SỰ KHẢ VI
Cho hàm số f xác định trên ( a, b) và x0 ∈ ( a, b). Xét một số ∆x sao cho |∆x | nhỏ tuỳ ý để x0 + ∆x ∈
( a, b).
Khả vi.
Ta nói hàm số f khả vi tại x0 nếu tồn tại hằng số A và hàm số ε(∆x ) sao cho
f ( x0 + ∆x ) − f ( x0 ) = A∆x + ε(∆x ).
ε(∆x )
và lim = 0.
∆x →0 ∆x
Cho hàm số f xác định trên ( a, b) và x0 ∈ ( a, b). Hàm số f khả vi tại x0 khi và chỉ khi f có
ε(∆x )
đạo hàm tại x0 . Lúc này f ( x0 + ∆x ) − f ( x0 ) = f 0 ( x0 )∆x + ε(∆x ) với lim = 0.
∆x →0 ∆x
f ( x + ∆x ) − f ( x ) = f 0 ( x )∆x + ε(∆x )
ε(∆x )
với lim = 0.
∆x →0 ∆x
Lúc này ta gọi đại lượng f 0 ( x )∆x là vi phân của hàm số f tại x và kí hiệu là d f ( x ). Vậy
d f ( x ) = f 0 ( x )∆x
là vi phân của hàm số f tại x. Nếu ta xét hàm số f ( x ) = x. Hàm số này khả vi với mọi x ∈ R và
f 0 ( x ) = 1, ∀ x ∈ R. Do đó, ta suy ra d f ( x ) = ∆x hay
dx = ∆x.
Vi phân.
Nếu một hàm số y = f ( x ) khả vi tại x thì ta có vi phân của hàm số tại x sẽ được cho bằng
công thức
dy = f 0 ( x )dx.
f ( x0 + ∆x ) ≈ f ( x0 ) + f 0 ( x0 )∆x.
π π
Chọn hàm số f ( x ) = sin x, x0 = , ∆x = − . Lúc này ta có
6 180
π π π π π
sin − ≈ sin − cos ≈ 0, 484.
6 180 6 180 6
Định lý Fermat.
Định lý 2.6.1. Cho hàm số f xác định trên ( a, b). Nếu f có đạo hàm tại x0 ∈ ( a, b) và đạt cực trị
địa phương tại x0 thì f 0 ( x ) = 0.
Định lý Rolle.
Định lý 2.6.2. Cho hàm số f liên tục trên [ a, b] và có đạo hàm trên ( a, b). Nếu f ( a) = f (b) thì tồn
tại c ∈ ( a, b) sao cho f 0 (c) = 0.
Định lý Cauchy.
Định lý 2.6.3. Cho hai hàm liên tục f , g trên [ a, b] và có đạo hàm trên ( a, b). Tồn tại c ∈ ( a, b) sao
cho [ g(b) − g( a)] f 0 (c) = [ f (b) − f ( a)] g0 (c).
Định lý Lagrange
Định lý 2.6.4. Cho hàm số f liên tục trên [ a, b] và có đạo hàm trên ( a, b). Tồn tại c ∈ ( a, b) sao cho
f ( b ) − f ( a ) = ( b − a ) f 0 ( c ).
Ta thấy một đường cong nằm rất gần tiếp tuyến của nó tại tiếp điểm. Thực tế khi phóng to tại tiếp
điểm, đồ thị hàm số sẽ trùng với tiếp tuyến của nó. Quan sát này là cơ sở cho phương pháp tính
gần đúng giá trị hàm số.
Ví dụ. Cho hàm số f ( x ) = x2 và tiếp tuyến tại điểm (1, 1) là L( x ) = 2x − 1. Tính và so sánh f (1.1)
với L(1.1), f (1.01) với L(1.01). Ta tính và so sánh các kết quả như sau. f (1.1) = 1, 21 ≈ L(1.1) =
f ( x ) ≈ L( x ) ⇔ f ( x ) ≈ f ( a) + f 0 ( a)( x − a).
f ( x ) ≈ f ( a) + f 0 ( a)( x − a)
gọi là xấp xỉ tuyến tính của f tại a. Điểm x = a là tâm của xấp xỉ.
√ √ √
Ví dụ. Viết xấp xỉ tuyến tính của hàm số f ( x ) = x + 3 tại a = 1. Tính gần đúng 3.98 và 4.05.
Ta xem hình ảnh sau.
Ta có
1 1
f 0 (x) = ( x + 3)−1/2 = √ .
2 2 x+3
1
Thay f (1) = 2, f 0 (1) = vào công thức, ta được
4
1 7 x
f ( x ) ≈ f (1) + f 0 (1)( x − 1) = 2 + ( x − 1) = + .
4 4 4
Xấp xỉ tuyến tính cần tìm khi x gần 1
√ 7 x
x+3 ≈ + . (2.1)
4 4
√
Tính gần đúng 3.98, ta thay x = 0, 98 vào 2.1
√ √ 7 0.98
3.98 = 0.98 + 3 ≈ + = 1.995.
4 4
√
Tương tự tính gần đúng 4.05, ta thay x = 1, 05 vào 2.1
√ √ 7 1.05
4.05 = 1.05 + 3 ≈ + = 2.0125.
4 4
Cho hàm f khả vi mọi cấp trên lân cận V của điểm a. Giả sử với mọi k ∈ N, tồn tại số M > 0 sao
cho | f (k) ( x )| 6 M, ∀ x ∈ V. Lúc này, với mọi x ∈ V, ta có
f (n) ( a )
Ta chứng minh được an = , n = 0, 1, 2, ... Khai triển này gọi là khai triển Taylor của f tại
n!
lân cận điểm x = a. Tức là
0 ( x − a) ( x − a )2 (n) ( x − a)n
f ( x ) = f ( a) + f ( a) + f ”( a ) + · · · + f ( a) +···
1! 2! n!
1
Ví dụ. Viết khai triển Taylor của hàm f ( x ) = tại điểm a = 2.
x
0x x2 (n) xn
f ( x ) = f (0) + f (0) + f ”(0) + · · · + f (0) + · · ·
1! 2! n!
∞
k(k − 1) 2 k (k − 1)(k − 2) 3
1. ( x + 1)k = ∑ Cnk xn = 1 + kx + 2!
x +
3!
x +···
n =0
∞
1
2. = ∑ x n = 1 + x + x2 + x3 + · · ·
1−x n =0
∞
xn x x2 x3
x
3. e = ∑ = 1+ + + +···
n=0 n! 1! 2! 3!
∞
x2n+1 x3 x5 x7
4. sin x = ∑ (−1)n (2n + 1)!
= x−
3!
+
5!
−
7!
+···
n =0
∞
x2n x2 x4 x6
5. cos x = ∑ (−1)n (2n)!
= 1−
2!
+
4!
−
6!
+···
n =0
∞
xn x2 x3 x4
6. ln ( x + 1) = ∑ (−1)n−1 n
= x−
2
+
3
−
4
+···
n =0
∞
x2n+1 x3 x5 x7
7. arctan x = ∑ (−1)n 2n + 1
= x−
3
+
5
−
7
+···
n =0
Bài 1. Với mọi x ∈ R. Chứng minh bằng định nghĩa của đạo hàm
1. ( x n )0 = nx n−1 , n ∈ N. 5. (e x )0 = e x .
2. (sin x )0 = cos x.
6. (tan x )0 = tan2 x + 1.
0
3. (cos x ) = − sin x.
1 1 π π
4. (ln x )0 = , ∀ x > 0. 7. (arctan x )0 = , ∀ x ∈ − , .
x 1 + x2 2 2
Bài 2. Tính đạo hàm của các hàm số sau bằng công thức
1. y = (arctan x )2 .
r
7. y = arccos(2x − 1). 1−x
12. y = arctan .
1+x
2. y = (arctan( x + 1))2 . p
8. y = arctan x − 1 + x2 .
13. y = x ln x − x.
3. y = (arcsin(2x + 1))2 .
√ 9. y = arctan(cos x ). 14. y = sin(ln x ).
4. y = arcsin sin θ .
10. y = arccos(arcsin( x )). 15. y = ln sin2 x .
p
5. y = 1 − x2 arccos x.
p
6. y = x ln(arctan x ). 11. y = x arcsin x + 1 − x2 . 16. y = sin x ln(5x ).
2
1 + ln x
p
17. y = . 30. y = ln x + x2 + 1 . 41. y = ln xe x .
1 − ln x
√ 1
1+x
5
18. y = ln x. 31. y = ln . 42. y = log2 (3x2 − 2).
√ 2 1−x
19. y = ln 5 x. √ 43. y = (ln x ) x .
2
1 + 1 − x2
20. y = log2 (1 − 3x ). 32. y = ln . x
x 44. y = x x .
21. y = log5 ( xe x ). √
1 + 1 + x2 2
33. y = ln . 45. y = e− x .
(2t + 1)3 x
22. y = ln . x
(3t − 1)4 34. y = x2 ln(2x ). 46. y = 2.
ex
23. y = ln |2 − x − 5x2 |. ln x 2
35. y = . 47. y = x n e x .
x2
s
a2 − z2
24. y = ln . 36. y = log2 (e− x cos(πx )). 48. y = xe2x (sin x + cos x ).
a2 + z2
25. y = x ln(1 + e x ). x
37. y = . 49. y = earctan x .
1 − ln( x − 1)
26. y = ln e− x + xe− x .
38. y = ln[ln(ln x )]. 50. y = (sin x )cos x .
27. y = ln2 (1 + e x ). x
√
x
39. y = ln x2 − 3x + 1 . 51. y = .
28. y = 2x log x. 1+x
p
2 3
29. y = ln x + x − 1 . 40. y = ln x − 7 . 52. y = xln x .
Bài 3.
b−a b b−a
1. Cho 0 < a < b. Chứng minh rằng < ln < .
b a a
π β−α β−α
2. Cho α, β ∈ 0, . Chứng minh rằng 2
< tan β − tan α < .
2 cos α cos2 β
3. Chứng minh rằng với mọi a, b, ta có |sin a − sin b| 6 | a − b| .
√ x − 15
4. Chứng minh rằng 1+x < 4+ , ∀ x > 15.
8
π x−1
5. Chứng minh rằng arctan x < + , ∀ x > 1.
4 2
π 1−x π 1−x
6. Chứng minh rằng − 2
< arctan x < − , ∀ x ∈ (0, 1).
4 1+x 4 2
x
7. Chứng minh rằng < arctan x < x, ∀ x > 0.
1 + x2
1 1 1
8. Chứng minh rằng với mọi n ∈ N, ta có < arctan 2 < 2 .
n2 + 2n + 2 n +n+1 n +1
Bài 4. Cho phương trình ax2 + bx + c = 0. Chứng minh phương trình có ít nhất một nghiệm
x ∈ (0, 1) nếu 2a + 3b + 6c = 0.
Bài 5. Chứng minh rằng với mọi m > 0, phương trình ax2 + bx + c = 0 có ít nhất một nghiệm
x ∈ (0, 1) nếu
a b c
+ + = 0.
m+2 m+1 m
Bài 6. Tìm hiểu các chứng minh của 4 định lý ở mục 2.6.
Bài 7. Cho hàm f ( x ) = ( x − 3)−2 . Chứng minh rằng không tồn tại c ∈ (1, 4) sao cho f (4) − f (1) =
f 0 (c)(4 − 1). Tại sao điều này không thoả định lý Lagrange.
Bài 8. Chứng minh phương trình 1 + 2x + x3 + 4x5 = 0 có một nghiệm duy nhất bằng định lý
Rolle.
Bài 9. Nếu f (1) = 10, f 0 ( x ) > 2, 1 6 x 6 4, f (4) có thể nhỏ cỡ bao nhiêu?
Bài 10. Có tồn tại một hàm f sao cho f (0) = −1, f (2) = 4 và f 0 ( x ) 6 2 với mọi x không?
x−1 √ π
Bài 11. Chứng minh arcsin = 2 arctan x − .
x+1 2
Bài 12. Vào lúc 2:00 PM, đồng hồ tốc độ của một chiếc xe hơi báo 30mi/h. Lúc 2:10 PM là 50mi/h.
Chứng minh tại thời điểm nào đó giữa 2:00 và 2:10, gia tốc của xe đạt chính xác 120mi/h2 .
Bài 13. Chứng minh rằng hàm số y = f ( x ) có đạo hàm tại x0 tương đương với khả vi tại x0 .
Bài 14. Bán kính của một hình cầu được đo là 21 cm với sai số đo nhiều nhất là 0.05 cm. Tìm sai
số lớn nhất khi dùng bán kính này để tính thể tích hình cầu.
Bài 15. Viết xấp xỉ của các hàm số sau tại a = 0.
√
1. f ( x ) = (1 + x )6 . 6. f ( x ) = 1 + x. 11. f ( x ) = √
1
.
3 −2
p 1 − x2
2. f ( x ) = (1 + x ) . 7. f ( x ) = 2 + x2 .
2
√
3 12. f ( x ) = e−2x .
3. f ( x ) = . 8. f ( x ) = 1 − x.
1−x r
1 13. f ( x ) = etan πx .
3
1 9. f ( x ) = (1 − ).
4. f ( x ) = . 2+x
(1 + 2x )4 14. f ( x ) = ln(1 − 2x ).
1 √
1 10. f ( x ) = √ .
5. f ( x ) = (4 + 3x ) 3 . 1+x 15. f ( x ) = 1 + ln x.
Bài 16. Kiểm tra các xấp xỉ tuyến tính sau tại a = 0.
Bài 17. Tính giới hạn các hàm số sau bằng xấp xỉ tuyến tính
Bài 18. Tính gần đúng các số sau bằng xấp xỉ tuyến tính
√
1. (2.001)5 . 4.
10
1000. 7.
1
. 10. e−0.0015 .
√ 1002
2. (1.0002)50 .
3
5. 1.009. 8. cos 910 . 11. ln 1.05.
√ 2 √
3. 8.001. 6. 8.06 3 . 9. sin 290 . 12. 1 + ln 1.002.
Bài 19. Tìm khai triển Maclaurin của các hàm số sau.
Bài 20. Tìm đa thức Taylor bậc 3 của các hàm số sau tại điểm a.
1. f ( x ) = ln x, a = 1. 1 7. f ( x ) = e− x , a = 2.
4. f ( x ) = , a = 0.
x+2
2. f ( x ) = ln(1 + x ), a = 0. π √
5. f ( x ) = sin x, a = . 8. f ( x ) = x, a = 4.
4
1 π √
3. f ( x ) = , a = 2. 6. f ( x ) = cos x, a = . 9. f ( x ) = x + 4, a = 0.
x 4
Bài 21. Viết khai triển Maclaurin sinh bởi các hàm số sau đến bậc 3.
Bài toán 1. Định luật khúc xạ ánh sáng (The Snell’s law). Ta xét bài toán một tia sáng đi từ một môi
trường có chiết suất n1 đến môi trường có chiết suất n2 với n1 < n2 . Tia sáng đi từ điểm A đến điểm C.
n2
Giả sử AB = L, EF = a, EG = b với L, a, b là những hằng số dương được cho và AC > L . Lúc này,
n1
hiện tượng khúc xạ ánh sáng xảy ra (xem hình bên dưới) và ta có công thức sau
A F B
x L−x
p
n1 x 2 + a2 a
α1
E
α2 q
n2
b ( L − x )2 + b2
D G C
Chứng minh. Đặt AF = x (0 6 x 6 L) và f (t) là thời gian của tia sáng đi A → E → C. Như
vậy, nếu gọi v1 là vận tốc của tia sáng đi A → E và v2 là vận tốc của tia sáng E → C thì ta có
√ p
x 2 + a2 ( L − x )2 + b2
f (x) = + .
v1 v2
Theo Fermat, tia sáng truyền từ A đến C theo con đường ngắn nhất nên bài toán dẫn đến việc tìm
GTNN của f ( x ) trên [0, L]. Ta có
x L−x
f 0 (x) = √ − q .
v1 x 2 + a2 v2 ( L − x) 2
+ b2
Do đó
q √
v2 x ( L − x )2 + b2 − v1 ( L − x ) x 2 + a2 g( x )
f 0 (x) = √ q = √ q .
2
2 2
v1 v2 x + a ( L − x ) + b 2 v1 v2 x + a ( L − x )2 + b2
2 2
q p
Xét g( x ) = v2 x ( L − x )2 + b2 − v1 ( L − x ) x2 + a2 (0 6 x 6 L). Ta có
( L − x)x ( L − x)x
q p
2
g0 ( x ) = v2 2
( L − x) + b − q 2
− v1 − x + a + √2
2
( L − x) + b 2 x 2 + a2
( L − x)x ( L − x)x
q p
2 2 2 2
= v2 ( L − x) + b − q + v1 x +a − √
2
( L − x) + b 2 x 2 + a2
q p
2 2 2 2
> v2 ( L − x ) + b − x + v1 x + a − ( L − x)
q p
2 2 2 2
> v2 ( L − x ) + b + x + a + ( v1 − v2 ) x − v1 L
q p
2 2 2 2
> v2 ( L − x ) + b + x + a − v1 L
> v2 AC − v1 L > 0.
c c
Lưu ý rằng n1 = , n2 = trong đó c là vận tốc ánh sáng trong môi trường chân không. Như
v1 v2
vậy do g liên tục trên [0, L], g(0) g( L) < 0 và g0 ( x ) > 0, ∀ x ∈ (0, L) nên phương trình g( x ) = 0 có
nghiệm duy nhất trên (0, L). Suy ra f 0 ( x ) = 0 có nghiệm duy nhất x0 ∈ (0, L) và f ( x ) đạt giá trị
nhỏ nhất tại x0 . Suy ra tại x0 ta có
x0 L − x0
q = q ,
v1 x02 + a2 v2 ( L − x0 )2 + b2
tức là
sin α1 sin α2
= .
v1 v2
Điều này dẫn đến (5.1).
Bài toán 2. Hình vẽ dưới đây là đồ thị của bốn hàm số dùng để mô tả vị trí của một chiếc xe, vận tốc, gia
tốc và độ chấn động của nó theo thời gian. Hãy xác định mỗi đường cong và giải thích về cách chọn.
Giải. Ta nhận thấy đường đi của xe là một hàm dương và tăng theo thời gian nên đồ thị d mô tả
vị trí của xe. Vận tốc cũng là một hàm dương theo thời gian nên khả năng đồ thị c mô tả vận tốc
và nếu như vậy thì b thể hiện gia tốc vì tại điểm mà vận tốc bắt đầu giảm thì gia tốc đổi dấu từ
dương sang âm vì gia tốc là đạo hàm của vận tốc. Như vậy đồ thị còn lại, a mô tả độ chấn động
của xe.
Bài toán 3. Xét một cột đèn nằm ở vị trí bên phải trục Oy và cách Oy ba đơn vị dài và một cái bóng được
tạo ra bởi miền ellipse x2 + 4y2 6 5. Giả sử điểm M(−5, 0) nằm trên cạnh của bóng tối như hình vẽ bên
dưới. Lúc này đèn cách trục Ox bao nhiêu đơn vị dài.
Giải. Xét phương trình của ellipse x2 + 4y2 = 5 (∗). Từ phương trình này ta xác định được một
hàm ngược y = f ( x ) thế vào (∗) ta được x2 + 4[ f ( x )]2 = 5. Lấy đạo hàm hàm vế của phương trình
này ta được 2x + 8 f ( x ) f 0 ( x ) = 0. Gọi A( x0 ; y0 ) là điểm tiếp xúc của cạnh của bóng và ellipse. Suy
ra
x0 + 4 f ( x0 ) f 0 ( x0 ) = 0 (∗∗).
Gọi d là cạnh của bóng suy ra d tiếp xúc với ellipse tại A và đi qua M. Phương trình của d có dạng
x0
y = f 0 ( x0 )( x − x0 ) + y0 . Từ (**) suy ra y = − ( x − x0 ) + y0 nghĩa là
4y0
d : x0 x + 4y0 y = 5.
của một hay nhiều chất (gọi là sản phẩm) từ một hay nhiều chất phản ứng ban đầu. Ví dụ ta xét
một phản ứng hóa học đơn giản sau đây
2H2 + O2 → 2H2O.
Hai phân tử Hydro và một phân tử Oxy tạo thành hai phân tử nước. Như vậy ta xét một mô hình
đơn giản sau A + B → C. Nồng độ của chất phản ứng A là số mol trên một lít (1 mol= 6.022 × 1023
phân tử) được ký hiệu là n A . Như vậy nồng độ của các chất thay đổi trong quá trình phản ứng và
n A , n B , nC là các hàm số theo biến thời gian t. Vận tốc trung bình của sự phản ứng đối với chất C
từ thời điểm t đến t + ∆t được cho bởi công thức
nC (t + ∆t) − nC (t)
.
∆t
Tuy nhiên, ta thường quan tâm nhiều hơn đến vận tốc tức thời của phản ứng tức là vận tốc phản
ứng tại thời điểm t, tức là giới hạn của
nC (t + ∆t) − nC (t)
∆t
khi cho ∆t → 0 được ký hiệu là nC0 (t). Vì nồng độ của C tăng và nồng độ của A, B giảm trong
quá trình phản ứng nên ta có nC0 (t) > 0 và n0A (t), n0B (t) < 0. Hơn nữa, nC0 (t) = −n0A (t) = −n0B (t).
Tổng quát, nếu xét phản ứng hóa học sau
aA + bB → cC + dD
thì ta có
1 1 1 1
− n0A (t) = − n0B (t) = nC0 (t) = n0D (t).
a b c d
Ví dụ. Trong phản ứng A + B → C, ta giả sử một phân tử của chất C được hình thành từ một phân tử của
chất A và chất B. Nồng độ ban đầu của A và B là a mol. Lúc này nồng độ của C được cho bởi công thức
ka2 t
nC (t ) = trong đó k là hằng số.
kat + 1
Giải.
ka2
a. nC0 = .
(kat + 1)2
ka2
b. x 0 = . Sau khi tính toán ta được điều phải chứng minh.
(kat + 1)2
c. Khi t → +∞ thì nC = a và nC0 = 0 điều này có nghĩa là khi thời gian tăng dần thì a mol chất
phản ứng ban đầu dần chuyển thành a mol sản phẩm và lúc này phản ứng kết thúc nên vận
tốc phản ứng tiến về 0.
Bài toán 5. Gọi v là vận tốc tương đối của một con cá đối với nước. Lúc này, năng lượng tiêu tốn trên một
đơn vị thời gian tỉ lệ thuận với v3 . Trong quá trình di cư, con cá được cho là cố gắng làm giảm tổng năng
lượng tối thiểu khi bơi để hoàn thành chặng đường di cư. Nếu con cá bơi ngược dòng với vận tốc dòng chảy
u < v thì tổng năng lượng tiêu tốn E(v). Tìm v để E đạt giá trị nhỏ nhất.
Bài toán 6. Ta xét một dòng chảy của máu có vận tốc v trong một mạch máu.Ví dụ như trong một
tĩnh mạch hay động mạch. Ta có thể mô phỏng hình ảnh của một mạch máu là một ống hình trụ
có bán kính là R và có chiều dài là l như hình vẽ bên dưới. Do sự ma sát tại thành ống nên vận
tốc của máu sẽ lớn nhất dọc theo trục của ống và giảm dần khi khoảng cách r từ trục tăng dần
cho đến khi v tiến về 0 ở gần thành. Mối quan hệ giữa v và r được đưa ra trong Định luật dòng
chảy từng lớp của nhà Vật lý học người Pháp Jean Louis Marie Poiseuille năm 1840. Định luật này
P
được phát biểu như sau v(r ) = ( R2 − r2 ) trong đó P là áp suất giữa hai đầu ống, η là độ nhớt
4ηl
Pr
của máu. Như vậy, độ thay đổi vận tốc dòng chảy tức thời được cho bởi v0 (r ) = − . Ở đây, P có
2ηl
đơn vị là dyn (1 dyn = 1 g.cm/s2 = 10−5 N ), η có đơn vị là Pa.s (1 Pa = 1 N/m2 = 10 dyn/cm2 ).
Bài toán 7. Một chiếc xe hơi chạy trong đêm trên đường cao tốc có hình dạng giống như parabol
như hình vẽ bên dưới. Chiếc xe bắt đầu tại điểm 100 m phía tây và 100 m phía bắc tính từ gốc tọa
độ và di chuyển sang hướng đông. Có một bức tượng nằm ở vị trí 100 m phía đông và 50 m phía
bắc tính từ gốc tọa độ. Tại điểm nào trên đường cao tốc thì đèn pha phía trước xe chiếu thẳng đến
bức tượng.
Giải. Viết phương trình của parabol và phương trình tiếp tuyến của parabol. Cho tiếp tuyến đi
qua điểm (100, 50). Suy ra vị trí của xe.
Bài toán 8. Một đường cong như hình bên cho một chiếc máy bay đang hạ cánh thỏa mãn những
điều kiện sau:
i. Độ cao hành trình là khi sự hạ cánh tại một khoảng cách nằm ngang tính từ lúc chạm đất tại
điểm gốc.
ii. Người phi công phải giữ vận tốc hằng trên phương ngang trong suốt quá trình hạ cánh.
iii. Giá trị tuyệt đối của gia tốc theo phương thẳng đứng không nên vượt quá một hằng số (nghĩa
là nhỏ hơn nhiều so với gia tốc trọng trường).
1. Tìm phương trình của đường cong P( x ) = ax3 + bx2 + cx + d thỏa điều kiện (i) bằng cách
đưa ra các điều kiện hợp thích hợp trên P( x ) và P0 ( x ) tại thời điểm bắt đầu hạ cánh và tại lúc
tiếp đất.
6hv2
2. Dùng điều kiện (ii), (iii) chứng minh rằng 6 k.
l2
3. Giả sử hãng hàng không không cho phép gia tốc theo phương thẳng đứng của máy bay vượt
quá 860 mi/h2 . Nếu độ cao hành trình của máy bay là 35000 f t và vận tốc là 300 mi/h thì
khoảng bao xa cách sân bay, máy bay bắt đầu hạ cánh.
4. Vẽ đồ thị trong trường hợp 3.
Giải.
1. Ta có P(l ) = h, P(0) = 0. Hơn nữa do máy bay tiếp xúc với đường cong theo phương ngang
tại x = 0 và tại x = l nên ta có P0 (0) = 0, P0 (l ) = 0. Từ những điều này ta suy ra P( x ) =
2h 3h
− 3 x3 + 2 x2 .
l l
2. Nhận xét P = P( x (t)) trong đó t là thời điểm của máy bay trong suốt quá trình hạ cánh.
x 0 (t) = −v(v > 0). Hàm
Lúc này từ điều kiện (ii ) ta suy ra x (t)là một hàm giảm trong
quá
6h 6h 6h 6h
trình hạ cánh. Ta lại có P0 (t) = − 3 x2 (t) + 2 x (t) x 0 (t)= − 3 x2 (t) + 2 x (t) (−v).
l l l l
6hv 6hv 12hv 6hv
Suy ra P0 (t) = 3 x2 (t) − 2 x (t). Do đó, P00 (t) = 3
x (t) − 2 (−v). Vậy gia tốc
l l l l
12hv2 6hv2
theo phương thẳng đứng là a(t) = − x ( t ) + . Khảo sát a(t) trên [0, T ] với x (0) =
l3 l2
6hv2 6hv2
l, x ( T ) = 0 suy ra | a(t)| 6 2 . Như vậy 2 không vượt quá gia tốc trọng trường nên ta
l l
6hv2
suy ra 2 6 k.
l
3. Dùng dữ kiện đề cho, ta suy ra l > 64.5 mi.
4. Dùng các kết quả trên để vẽ đồ thị.
Bài toán 9. Hình ảnh sau đây mô tả một bánh xe với bán kính R và kết nối với một thanh AP với
chiều dài l. Điểm P trượt ra phía sau hoặc trước dọc theo trục x khi bánh xe quay với tốc độ 360
vòng/phút.
dα π
i. Cho R = 40 cm, l = 1.2 m, Tìm vận tốc góc của thanh liên kết, , theo radian/s khi θ = .
dt 3
ii. Đặt x = OP. Tính x theo θ.
iii. Tìm vận tốc của P theo θ.
Giải. Gọi C là đường tròn trong hình. C : x2 + (y − b)2 = 1 (∗). Phương trình này xác định một
hàm ẩn y = f ( x ) với x ∈ (α, β) và (α, β) chứa hoành độ hai tiếp điểm. Lấy đạo hàm hai vế trong
(∗) ta được
x + ( f ( x ) − b) f 0 ( x ) = 0, x ∈ (α, β).
Gọi x0 là hoành độ tiếp điểm. Tại tiếp điểm ta có
x0 + ( f ( x0 ) − b) f 0 ( x0 ) = 0,
x02 + (y0 − b)2 = 1,
y0 = f ( x0 ) = x02 .
5
Suy ra b = .
4
Bài toán 11. Cho điểm P( x1 , y1 ) là một điểm trên parabol C : y2 = 4px và điểm F ( p, 0)( p > 0). F
còn gọi là tiêu cự của parabol, xem hình bên dưới.
Đặt α là góc giữa tiếp tuyến và đường thẳng FP và β là góc giữa tiếp tuyến và phương ngang.
Chứng minh rằng α = β. Vì vậy nên theo nguyên lý quang hình, ánh sáng từ một nguồn sáng đặt
tại F sẽ bị phản xạ dọc theo đường thẳng song song với trục x. Điều này giải thích tại sao các mặt
paraboloid có được bằng cách xoay đường parabol quay trục của nó, được dùng như một dạng
đầu đèn chiếu sáng, hoặc dùng như các gương trong kính thiên văn.
Bài toán 12. Một cái bình chứa nước có dạng hình nón như hình vẽ bên dưới. Đáy bình có bán
kính là 2 m và chiều cao của bình là 4 m. Nếu lượng nước trong bình được bơm vào với tốc độ
2 m3 /min thì tốc độ dâng của nước khi nước đang dâng ở 3 m chiều sâu là bao nhiêu.
r h πr2 h πh3
Giải. Nhận xét = . Suy ra h = 2r. Mặt khác, ta có V = . Suy ra V = , tức là
2 4 3 12
3
πh (t) 2 0
πh (t)h (t) 0
4V (t) 4.2
V (t) = . Vậy V 0 (t) = . Tại thời điểm t mà h = 3 thì h0 (t) = = =
12 4 πh2 (t) π.32
8
m/min.
9π
Bài toán 13. Một chiếc xe A đang di chuyển về hướng tây ở tốc độ 50 mi/h và một chiếc xe B đang
di chuyển về hướng bắc ở tốc độ 60 mi/h. Cả hai xe sẽ gặp nhau tại giao điểm của hai con đường.
Tốc độ tiến về nhau của hai chiếc xe là bao nhiêu khi xe A đang ở 0.3 mi và xe B đang ở 0.4 mi cách
giao điểm.
Giải. Ta mô tả bài toán bởi hình vẽ sau đây
Giả sử C là giao điểm của hai con đường. Tại một thời điểm t, gọi x := x (t) là quãng đường
AC và y := y(t) là quãng đường BC và z := z(t) là quãng đường AB. Yêu cầu bài toán cần
dz
xác định = z0 (t) tại thời điểm t0 mà A và B đang cách C theo các khoảng được cho. Ta có
dt
x (t) x 0 (t) + y(t)y0 (t)
z2 (t) = x2 (t) + y2 (t). Suy ra z(t)z0 (t) = x (t) x 0 (t) + y(t)y0 (t). Do đó z0 (t) = .
z(t)
Lưu ý x 0 (t) = −50 mi/h và y0 (t) = −60 mi/h vì x, y là hàm giảm. Tại t = t0 ta có
x ( t0 ) x 0 ( t0 ) + y ( t0 ) y 0 ( t0 )
z 0 ( t0 ) = = −78 mi/h.
z ( t0 )
Lưu ý: 1 mi ≈ 1, 6 km.
Bài toán 14. Một người đi bộ dọc theo một đường thẳng với tốc độ là 4 f t/s (1 f t ≈ 0.3 m). Một
ngọn đèn pha được đặt trên mặt đất cách con đường 20 f t được giữ để dõi theo người này. Hỏi
tốc độ quay của đèn là bao nhiêu khi người này ở vị trí 15 f t cách điểm gần nhất trên con đường
tới ngọn đèn.
Giải. Ta mô tả bài toán bởi hình vẽ sau đây
s
4x2 4x2
Giải. Sau khi tính toán ta được y = + x2 . Đặt f ( x ) = + x2 . Ta tìm min f ( x ). Suy ra
x−4 x−4 (4,8)
√
x = 6 in thi f min = 108 tức ymin = 6 3 in. .
Bài toán 16. The blood vascular system consists of blood vessels (arteries, arterioles, capillaries,
and veins) that convey blood from the heart to the organs and back to the heart. This system
should work so as to minimize the energy expended by the heart in pumping the blood. In par-
ticular, this energy is reduced when the resistance R of the blood is lowered. One of Poiseuille’s
L
Laws gives the resistance of the blood as R = C where L is the length of the blood vessel, r is
r4
the radius, and C is a positive constant determined by the viscosity of the blood. (Poiseuille estab-
lished this law experimentally). The figure shows a main blood vessel with radius r1 branching at
an angle θ into a smaller vessel with radius r2 .
2
Let r2 = r1 , what is the value of θ so that the resistance is minimized?
3
Bài toán 17. The speeds of sound c1 in an upper layer and c2 in a lower layer of rock and the
thickness h of the upper layer can be determined by seismic exploration if the speed of sound
in the lower layer is greater than the speed in the upper layer. A dynamite charge is detonated
at a point P and the transmitted signals are recorded at a point Q , which is a distance D from
P. The first signal to arrive at Q travels along the surface and takes T1 seconds. The next signal
travels from P to a point R , from R to S in the lower layer, and then to Q taking T2 seconds. The
third signal is reflected off the lower layer at the midpoint O of RS and takes T3 seconds to reach
c
Q. Prove that T2 is minimized when sin θ = 1 . Geophysicists use this technique when studying
c2
the structure of the earth’s crust, whether searching for oil or examining fault lines. Suppose
D = 1 km, T1 = 0.26 s, T2 = 0.32 s.T3 = 0.34 s, find c1 , c2 , h.
Bài toán 18. A painting in an art gallery has height h and is hung so that its lower edge is a distance
d above the eye of an observer (as in the figure). How far from the wall should the observer stand
to get the best view? (In other words, where should the observer stand so as to maximize the angle
subtended at his eye by the painting?)
Bài toán 19. A woman at a point A on the shore of a circular lake with radius 2mi wants to arrive
at the point C diametrically opposite A on the other side of the lake in the shortest possible time.
She can walk at the rate of 4 mi/h and row a boat at 2 mi/h. How should she proceed?
Bài toán 20. One of the problems posed by the Marquis de l’Hospital in his calculus textbook
Analyse des Infiniment Petits concerns a pulley that is attached to the ceiling of a room at a point
C by a rope of length r. At another point B on the ceiling, at a distance d from C (where d > r ),
a rope of length l is attached and passed through the pulley at F and connected to a weight W.
The weight is released and comes to rest at its equilibrium position D . As l’Hospital argued, this
happens when the distance ED is maximized. Show that when the system reaches equilibrium,
r p
the value of x is (r + r2 + 8d). Notice that this expression is independent of both W and l
4d
TÍCH PHÂN
Hàm số F ( x ) gọi là nguyên hàm của hàm f ( x ) trên ( a, b) nếu F 0 ( x ) = f ( x ) với mọi x ∈ ( a, b).
Nếu F ( x ) là một nguyên hàm của f ( x ) thì F ( x ) + C, với C là hằng số, cũng là một nguyên hàm
của f . Nên môt hàm số f ( x ) nếu đã có một nguyên hàm là F ( x ) thì sẽ có vô số các nguyên hàm có
dạng
Z F ( x ) + C. Các nguyên hàm này tạo thành một họ nguyên hàm của f ( x ) và được ký hiệu là
f ( x )dx = F ( x ) + C.
Tính chất
Z Z
1. C f ( x )dx = C f ( x )dx, C ∈ R,
Z Z Z
2. [ f ± g]dx = f dx ± gdx.
Z
3. f 0 ( x )dx = f ( x ) + C, C ∈ R.
Z Z
dx = x + C → Adx = Ax + C.
x α +1 ( Ax + B)α+1
Z Z
α
x dx = + C → ( Ax + B)α dx = + C ( A 6= 0, α 6= −1).
α+1 A ( α + 1)
1 1 1
Z Z
dx = ln | x | + C → dx = ln | Ax + B| + C ( A 6= 0).
x Ax + B A
1
Z Z
sin xdx = − cos x + C → sin( Ax + B)dx = − cos( Ax + B) + C ( A 6= 0).
A
1
Z Z
cos xdx = sin x + C → cos( Ax + B)dx = sin( Ax + B) + C ( A 6= 0).
A
46
https://sites.google.com/uah.edu.vn/b-thanhduy551986 TOÁN CAO CẤP 1
1 1 1
Z Z
2
dx = − cot x + C → 2
dx = − cot( Ax + B) + C ( A 6= 0).
sin x sin ( Ax + B) A
1 1 1
Z Z
2
dx = tan x + C → 2
dx = tan( Ax + B) + C ( A 6= 0).
cos x cos ( Ax + B) A
1
Z Z
e x dx = e x + C → e Ax+ B dx = e Ax+ B + C ( A 6= 0).
A
1 1 x−a 1 1 Ax + B − a
Z Z
2 2
dx = ln +C → 2
dx = ln +C
x −a 2a x+a ( Ax + B) − a2 2aA Ax + B + a
( A 6= 0, a > 0).
1 1 x 1 1 Ax + B
Z Z
dx = arctan +C → dx = arctan +C
x 2 + a2 a a ( Ax + B)2 + a2 aA a
( A 6= 0, a > 0).
1 x 1 1 Ax + B
Z Z
√ dx = arcsin +C → q dx = arcsin +C
a2 − x 2 a A a
a2 − ( Ax + B)2
( A 6= 0, a > 0).
Z
Ví dụ. Tìm (2x + 1)5 dx.
dt
Đặt t = 2x + 1 ⇒ dt = 2dx ⇒ dx =
2
t5 t6 (2x + 1)6
Z Z
5
(2x + 1) dx = dt = +C = + C.
2 12 12
Z
3. (3x + 2) cos xdx. Đặt u = 3x + 2, dv = cos xdx. Suy ra du = 3dx, v = sin x.
Z
• P( x ) ln[ Q( x )]dx. Đặt u = ln[ Q( x )], dv = P( x )dx.
1
Z
1. ln xdx. Đặt u = ln x, dv = dx. Suy ra du = dx, v = x.
x
1
Z Z
ln xdx = x ln x − x. dx = x ln x − x + C.
x
1 x2
Z
2. ( x + 1) ln xdx. Đặt u = ln x, dv = ( x + 1)dx. Suy ra du = dx, v = + x.
x 2
1 x3
Z
3. ( x2 + 1) ln xdx. Đặt u = ln x, 2
dv = ( x + 1)dx. Suy ra du = dx, v = + x.
x 3
Z
• [ P( x ) Q( x )]dx trong đó P( x ) = esx , Q( x ) = sin tx hoặc (cos tx ). Đặt u = P( x ), dv =
Q( x )dx.
Z
1. e x sin xdx. Đặt u = e x , dv = sin xdx. Suy ra du = e x dx, v = − cos x.
Z Z
e x sin xdx = −e x cos x + e x cos xdx.
Do đó Z Z
x x x x
e sin xdx = −e cos x + e sin x − e sin xdx .
e x sin x − e x cos x
Z
Vậy e x sin xdx = + C.
2
e x sin x + e x cos x
Z Z
x
2. e cos xdx. Tương tự ta cũng tính được e x cos xdx = + C.
2
1
Z Z Z
3. e x sin x cos xdx. Ta có e x sin x cos xdx = e x sin 2xdx. Đặt u = e x , dv = sin 2xdx.
2
Z Z
2n+1
Dạng: P(sin x )dx hoặc P(cos2n+1 x )dx.
Biến đổi: sin2 x = 1 − cos2 x, đặt t = cos x hoặc cos2 x = 1 − sin2 x, đặt t = sin x.
Z
1. sin3 xdx
Z Z
3
sin xdx = (1 − cos2 x ) sin xdx. Đặt t = cos x. Suy ra dt = − sin xdx.
t3 cos3 x
Z Z
3
sin xdx = − (1 − t2 )dt = −t + + C = − cos x + + C.
3 3
Z
2. cos3 xdx.
Z Z
3
cos xdx = (1 − sin2 x ) cos xdx. Đặt t = sin x.
Z Z
2n
Dạng: P(sin x )dx hoặc P(cos2n x )dx
1 − cos 2x 1 + cos 2x
Hạ bậc: sin2 x = hoặc cos2 x =
2 2
1 − cos 2x x 1
Z Z
2
1. sin xdx = dx = − sin 2x + C.
2 2 4
2
1 + 2 cos 2x + cos2 2x
Z
1 + cos 2x
Z Z
4
2. cos xdx = dx = dx.
2 4
1 + 2 cos 2x + 1+cos 4x
3 1 1
Z Z
4 2
cos xdx = dx = x + sin 2x + sin 4x + C.
4 4 4 32
Z
Dạng: P(sinn x, cosm x )dx.
1
Z Z Z
3. sin4 x cos6 xdx = sin4 2x cos2 xdx.
(sin x cos x )4 cos2 xdx =
Z 16
1 1
Z Z Z
4 6 4 4 4
sin x cos xdx = sin 2x (1 + cos 2x )dx = sin 2xdx + sin 2x cos 2xdx .
Z 32 32
sin4 2xdx → Hạ bậc.
Z
sin4 2x cos 2xdx → Đặt t = sin 2x.
1
Z
1. dx = ln | x − 1| + C.
x−1
Z
1 1 A1 A2
Z Z
2. 2
dx = dx = + dx. Ta đồng nhất
x −1 ( x − 1)( x + 1) x−1 x+1
1 1
1 = A( x + 1) + B( x − 1). Chọn x = −1, x = 1, ta suy ra A1 = , A2 = − .
2 2
1 1
Z
dx = (ln | x − 1| − ln | x + 1|).
x2 − 1 2
1
Z
3. dx. Tương tự câu 2.
x ( x − 3)
Z
1 A1 A2 A3
Z
4. dx = + + dx. Ta đồng nhất
( x2 − 1)( x − 2) x−1 x+1 x−2
1 = A1 ( x + 1)( x − 2) + A2 ( x − 1)( x − 2) + A3 ( x − 1)( x + 1).
Chọn x = 1, x = −1, x = 2. Suy ra A1 , A2 , A3 .
Z
1 A1 A2 A3
Z
5. dx = + + dx.
( x − 2)2 ( x − 1) ( x − 2)2 x − 2 x − 1
1 1
Z Z
6. 3
dx = − ( x − 2)−2 + C.
( x − 2) 2
1
Z
7. dx = arctan x + C.
1 + x2
3x + 2 A1 (2x − 1) + A2
Z Z
8. 2
dx = dx. Ta đồng nhất 3x + 2 = A1 (2x − 1) + A2 .
x −x+1 x2 − x + 1
3 7
Suy ra 2A1 = 3, − A1 + A2 = 2. A1 = , A2 = .
2 Z 2
3x + 2 2x − 1 1
Z Z
2
dx = A1 2
+ A2 2 dx.
x −x+1 x −x+1 1 3
x− 2 + 4
!
1
Z
3x + 2 A 2 x −
dx = A1 ln | x2 − x + 1| + √ arctan √ 2 + C.
x2 − x + 1 3 3
2 2 !
1
Z
3x + 2 3 2 7 x − 2
dx = ln | x − x + 1| + √ arctan √ + C.
x2 − x + 1 2 3 3
2
Ta xét một bài toán tìm diện tích như sau. Tìm diện tích hình thang cong giới hạn bởi đường cong
y = f ( x ) trong miền a 6 x 6 b, phía trên trục hoành.
Chia đoạn [ a, b] được phân hoạch bởi n + 1 điểm chia x0 = a, x1 , x2 , · · · , xn = b các điểm chia
b−a
cách đều nhau một khoảng . Khi đó hình S được chia thành n phần S1 , S2 , · · · , Sn rộng bằng
n
nhau
S = S1 + S2 + · · · S n .
Ta thay hình Si bằng hình chữ nhật có chiều rộng ∆x chiều cao f ( xi ), mỗi hình chữ nhật có diện
tích f ( xi )∆x. Khi đó tổng diện tích các hình chữ nhật
Rn = f ( x1 )∆x + f ( x2 )∆x + · · · + f ( xn )∆x.
gần bằng diện tích hình S.
Nếu số điểm chia càng nhiều tổng diện tích thu được càng chính xác với diện tích hình S.
Giới hạn của tổng diện tích các hình chữ nhật
S = lim Rn = lim [ f ( x1 )∆x + f ( x2 )∆x + · · · + f ( xn )∆x ].
n→∞ n→∞
gọi là tổng Darboux phải của hàm f , xấp xỉ bằng diện tích hình thang cong giới hạn bởi hàm liên
tục f . Lưu ý, trong định nghĩa trên độ cao f ( xi ) của hình chữ nhật được lấy tại đầu mút bên phải
của đoạn [ xi , xi+1 ]. Ta cũng có thể lấy đầu mút bên trái (gọi là tổng Darboux trái) hoặc một điểm
xi∗ bất kỳ thuộc đoạn [ xi , xi+1 ] (gọi là tổng Riemann). Qua giới hạn ta vẫn xấp xỉ được diện tích
hình S và tính được
S = lim [ f ( x1∗ )∆x + f ( x2∗ )∆x + · · · + f ( xn∗ )∆x ].
n→∞
Định nghĩa tích phân xác định bằng tổng Riemann. Cho hàm f liên tục trên đoạn [ a, b]. Chia
đoạn [ a, b] thành n đoạn bằng nhau bởi các điểm chia x0 = a, x1 , · · · , xn = b, lấy xi∗ ∈ [ xi+1 , xi ],
tích phân của hàm f từ a tới b được kí hiệu và định nghĩa như sau
Z b n
a
f ( x )dx = lim
n→∞
∑ f (xi∗ )∆x.
i =1
nếu giới hạn hữu hạn thì f gọi là khả tích trên đoạn [ a, b].
Chú ý. Nếu hàm f là một hàm dương thì tích phân ở vế phải là diện tích hình thang cong nằm phía trên
trục hoành như đã đề cập.
Định lý.
Hàm f liên tục hoặc liên tục từng khúc trên [ a, b] thì f có tích phân (khả tích) trên đoạn [ a, b].
Cho hàm số f ( x ) liên tục trên [ a, b] và có nguyên hàm là F ( x ) trên (α, β) chứa [ a, b], tức là α <
a 6 b < β. Ta định nghĩa tích phân của f trên [ a, b] thông qua công thức Newton-Leibnitz như sau
Z b
b
f ( x )dx = F ( x ) a = F ( b ) − F ( a ).
a
Tích phân này còn gọi là tích phân xác định của f trên [ a, b].
Ví dụ. Cho hàm số f ( x ) = x3 − 6x. Lập tổng Riemann của hàm f trên đoạn [0, 3] với 6 điểm
chia.
Định lý.
Z b Z b
• Nếu f liên tục trên đoạn [ a, b], ta có f ( x )dx = f ( a + b − x )dx.
a a
Z a Z a
• Nếu f là hàm chẵn, f (− x ) = f ( x ), thì f ( x )dx = 2 f ( x )dx.
−a 0
Z a
• Nếu f là hàm lẻ, f (− x ) = − f ( x ), thì f ( x )dx = 0.
−a
Z a+ T Z T
• Nếu f tuần hoàn với chu kỳ T, f ( x + T ) = f ( x ), thì f ( x )dx = f ( x )dx.
a 0
Z π Z π Z π
4 4 4
2. | x | cos xdx = 2 | x | cos xdx = 2 x cos xdx. Vì f ( x ) = | x | cos x là hàm chẵn.
− π4 0 0
Những điểm mà tại đó hàm số không liên tục gọi là điểm gián đoạn của hàm số.
1. Điểm gián đoạn loại 1. Điểm x = c ∈ ( a, b) được gọi là điểm gián đoạn loại 1 của hàm
số f trên [ a, b] nếu
lim f ( x ) = L1 6= L2 = lim f ( x ).
x →c− x →c+
Nếu hàm số f có điểm gián đoạn loại 1 trên [ a, b] thì ta nói f liên tục từng khúc trên
đoạn này.
2. Điểm gián đoạn loại 2. Điểm x = c ∈ [ a, b] được gọi là điểm gián đoạn loại 2 của hàm
số f trên [ a, b] nếu nó không phải là điểm gián đoạn loại 1. Đặc biệt nếu lim f ( x ) = ∞
x →c−
hay lim f ( x ) = ∞ thì x = c gọi là điểm gián đoạn vô cùng.
x →c+
Ta đã biết tích phân xác định với giả thiết miền lấy tích phân [ a, b] là hữu hạn đồng thời hàm
dưới dấu tích phân liên tục hoặc liên tục từng khúc trên miền lấy tích phân. Bây giờ ta sẽ mở rộng
định nghĩa tích phân xác định trong hai trường hợp sau
1. Miền lấy tích phân là vô hạn. Lúc này ta gọi tích phân trong trường hợp này là tích
phân suy rộng loại 1.
2. Hàm dưới dấu tích phân có điểm gián đoạn vô cùng trong miền lấy tích phân. Lúc này
ta gọi tích phân trong trường hợp này là tích phân suy rộng loại 2.
+∞
Z Za +∞
Z
f ( x )dx, f ( x )dx, f ( x )dx,
a −∞ −∞
trong đó hàm f liên tục hoặc liên tục từng khúc trên miền lấy tích phân.
Ta định nghĩa các tích phân suy rộng này như sau
+∞
Z
f ( x )dx.
a
+∞
Z Zt
1. Tích phân f ( x )dx. Với mọi t > a, xét tích phân xác định I (t) = f ( x )dx. Nếu
a a
+∞
Z
lim I (t) tồn tại hữu hạn và có giá trị bằng L thì ta nói f ( x )dx hội tụ và có giá trị
t→+∞
a
bằng L. Ngược lại ta nói tích phân suy rộng này phân kì.
Ví dụ.
Z +∞
ln x
• Tính dx.
1 x2
Z +∞ Z t
ln x ln x ln t 1
dx = lim dx = lim − − +1 = 1.
1 x2 t→+∞ 1 x2 t→∞ t t
+∞ Zt Zt
1 1 1 −2 t
Z
• Tính dx. Với mọi t > 1, xét I (t) = dx = x −3 dx = − x . Suy ra
x3 x3 2 1
1 1 1
1 1
I (t) = 1− 2 .
2 t
+∞
1 1 1
Z
Suy ra lim I (t) = . Vậy dx hội tụ và có giá trị bằng .
t→+∞ 2 x3 2
1
+∞
1
Z
• Tổng quát, với α > 0, p ∈ R, khảo sát sự hội tụ của tích phân suy rộng sau dx.
xα
p
Để kiểm tra tích phân suy rộng này hội tụ hay phân kỳ, với mọi t > p ta xét tích phân
Zt
1
I (t) = dx và chia thành hai trường hợp sau.
xα
p
Zt
1
Trường hợp 1: α = 1, ta có tích phân I (t) = dx = ln |t| − ln | p|.
x
p
Suy ra lim I (t) = +∞ nên tích phân suy rộng đang xét phân kỳ.
t→+∞
Zt t
1 1 1− α
Trường hợp 2: 0 < α 6= 1, ta có tích phân I (t) = dx = x .
xα 1−α p
p
1− α
1 1− α − p
, nếu 1 − α < 0,
Suy ra I (t) = t − p1−α . Vậy lim I (t) = 1−α
1−α t→+∞ +∞, nếu 1 − α > 0.
+∞
1 p 1− α
Z
Do đó dx hội tụ và có giá trị là nếu α > 1 và phân kỳ nếu α 6 1.
xα α−1
p
Za
f ( x )dx.
−∞
Za Za
2. Tích phân f ( x )dx. Với mọi t 6 a, xét tích phân xác định I (t) = f ( x )dx. Nếu
−∞ t
Za
lim I (t) tồn tại hữu hạn và có giá trị bằng L thì ta nói f ( x )dx hội tụ và có giá trị
t→−∞
−∞
bằng L. Ngược lại ta nói tích phân suy rộng này phân kỳ.
Z0
1
Ví dụ. Tính tích phân suy rộng dx.
1 + x2
−∞
Z0
1
Với mọi t 6 0, xét I (t) = dx. Ta có
1 + x2
t
+∞
Z
f ( x )dx.
−∞
+∞
Z
3. Tích phân f ( x )dx. Với mọi a ∈ R,
−∞
+∞
Z Za +∞
Z
f ( x )dx = f ( x )dx + f ( x )dx.
−∞ −∞ a
+∞
Z Za +∞
Z
Vậy f ( x )dx hội tụ nếu và chỉ nếu cả hai tích phân f ( x )dx, f ( x )dx hội tụ.
−∞ −∞ a
+∞
1
Z
Ví dụ. Tính tích phân suy rộng dx.
1 + x2
−∞
+∞ Z0 +∞
1 1 1
Z Z
Tích phân này được viết lại như sau dx = dx + dx. Với mọi
1 + x2 1 + x2 1 + x2
−∞ −∞ 0
Zt
1 π
t > 0, xét I (t) = 2
dx. Tương tự như trên ta cũng chứng minh được lim I (t) =
1+x t→+∞ 2
0
+∞ +∞
1 1
Z Z
π
nên 2
dx hội tụ và có giá trị bằng . Suy ra dx hội tụ và có giá trị là π.
1+x 2 1 + x2
0 −∞
Zb
f ( x )dx
a
trong đó hàm f có điểm gián đoạn vô cùng trong miền lấy tích phân.
a là điểm gián đoạn vô cùng.
Zb
1. Nếu x = a là điểm gián đoạn vô cùng. Với mọi t ∈ ( a, b), ta xét I (t) = f ( x )dx. Nếu
t
Zb
lim I (t) tồn tại hữu hạn thì ta nói tích phân f ( x )dx hội tụ, ngược lại ta nói tích phân
t→ a+
a
phân kỳ.
Ví dụ.
Z1
• Xét tích phân ln xdx. Điểm gián đoạn vô cùng là x = 0 vì lim ln x = −∞. Với mọi
x →0+
0
Z1 Z1
t ∈ (0, 1), ta xét I (t) = ln xdx. Ta có I (t) = ( x ln x )|1t − dx = −t ln t − 1 + t. Vì
t t
Z1
!
1 − ln t
lim I (t) = lim 1
− 1 = 0 − 1 = −1 (Dùng L’Hospital) nên ln xdx hội tụ và
t →0+ t →0+
t 0
có giá trị là −1.
Z0
1 1
• Xét tích phân √ dx. Điểm gián đoạn vô cùng là x = −1 vì lim √ = +∞.
1 − x2 x →−1+ 1 − x2
−1
Z0
1
Với mọi t ∈ (−1, 0), ta xét I (t) = √ dx. Ta có
1 − x2
t
2. Nếu x = b là điểm gián đoạn vô cùng. Với mọi t ∈ ( a, b) nhỏ tuỳ ý ta xét I (t) =
Zt Zb
f ( x )dx. Nếu lim I (t) tồn tại hữu hạn thì ta nói tích phân f ( x )dx hội tụ, ngược lại
t→b−
a a
ta nói tích phân phân kỳ.
Ví dụ.
Z1
1 1
• Xét tích phân √ dx. Điểm gián đoạn vô cùng là x = 1 vì lim √ = +∞.
1 − x2 x →1− 1 − x2
0
Zt
1
Với mọi t ∈ (0, 1), ta xét I (t) = √ dx. Ta có I (t) = arcsin x |0t = arcsin(t). Vì
1 − x2
0
Z1
π 1 π
lim I (t) = nên √ dx hội tụ và có giá trị là .
t →1− 2 1 − x2 2
0
Z1
ln x ln x
• Xét tích phân dx. Điểm gián đoạn vô cùng là x = 0 vì lim = −∞. Với mọi
x x →0 + x
0
Z1 Z0
ln x ln2 t
t ∈ (0, 1), ta xét I (t) = dx. Đặt u = ln x. Suy ra I = udu = − . Suy ra
x 2
t ln t
Z1
ln x
lim I (t) = −∞ nên tích phân dx phân kỳ.
t →0+ x
0
Zb Zc Zb
f ( x )dx = f ( x )dx + f ( x )dx.
a a c
Zb Zc Zb
f ( x )dx hội tụ khi và chỉ khi f ( x )dx, f ( x )dx cùng hội tụ.
a a c
Ví dụ.
Z5
x+1 x+1
• Xét tích phân dx. Điểm gián đoạn vô cùng là x = 2 vì lim = ∞. Ta có
x−2 x →2 x − 2
1
Z5 Z2 Z5
x+1 x+1 x+1
dx = dx + dx.
x−2 x−2 x−2
1 1 2
Zt Zt
x+1 3
I (t) = dx = 1+ dx = ( x + 3 ln | x − 2|) |1t = t − 1 + 3 ln(2 − t).
x−2 x−2
1 1
Z2 Z5
x+1 x+1
Suy ra lim I (t) = −∞ nên dx phân kỳ vậy ta không cần đánh giá dx và
t →2− x−2 x−2
1 2
Z5
x+1
có thể kết luận dx phân kỳ. Lưu ý đừng nhầm lẫn tích phân đang xét là tích phân
x−2
1
xác định như sau
Z5
x+1
dx = ( x + 3 ln | x − 2|) |51 = 4 + 3 ln 3.
x−2
1
Cách làm này là sai vì hàm đang xét không xác định tại x = 2 trong miền lấy tích phân.
Z1
1
• Xét tích phân √ dx. Tương tự, ta có
1 − x2
−1
Z1 Z0 Z1
1 1 1
√ dx = √ dx + √ dx = π.
1− x2 1− x2 1 − x2
−1 −1 0
Z +∞
1
1. Với mọi a > 0, dx hội tụ khi và chỉ khi p > 1.
a xp
Z a
1
2. Với mọi a > 0, dx hội tụ khi và chỉ khi p ∈ (0, 1).
0 xp
Zb Zb
• f ( x )dx (với lim f ( x ) = +∞) hội tụ ⇔ ∃ M > 0, ∀t ∈ ( a; b], | f ( x )|dx 6 M.
x → a+
a t
Z +∞
sin x
Ví dụ. Khảo sát sự hội tụ của tích phân sau 2
dx.
Z t Z t 1 Z xt + 1 Z +∞
sin x 1 1 1 sin x
Với t > 1, ta có dx 6 dx 6 dx = 1 − 6 1. Suy ra dx
1 x2 + 1 1
2
x +1 1 x 2 t 1 x2 + 1
hội tụ.
• Giả sử f liên tục hoặc liên tục từng khúc trên ( a, b] và x = a là điểm gián đoạn vô
Z b Z b
cùng của f . Nếu | f ( x )|dx hội tụ thì f ( x )dx hội tụ.
a a
• Giả sử f là một hàm không âm, liên tục hoặc liên tục từng khúc trên ( a, b] và x = a
là điểm gián đoạn vô cùng của f . Nếu có hàm g không âm, liên tục hoặc liên tục
Z b
từng khúc trên ( a, b] sao cho f ( x ) 6 g( x ), ∀ a < x 6 b và g( x )dx hội tụ thì
Z b a
• Giả sử f là một hàm không âm, liên tục hoặc liên tục từng khúc trên ( a, b] và x = a
là điểm gián đoạn vô cùng của f . Nếu có hàm g không âm, liên tục hoặc liên tục
Z b
từng khúc trên ( a, b] sao cho f ( x ) > g( x ), ∀ a < x 6 b và g( x )dx phân kỳ thì
Z b a
Z 1 Z 1
1 1
Hơn nữa, √ dx hội tụ nên √ dx hội tụ theo tiêu chuẩn so sánh.
0 1 − x2 0 (1 + x 5 ) 1 − x 2
Z +∞
x
Ví dụ. Khảo sát sự hội tụ của tích phân sau √ dx. Với mọi x > 1, ta có
1 4x2 + 3x + 1
x x 1
√ >√ = > 0.
4x2 + 3x + 1 4x2 + 3x2 + 2x2 3x
Z +∞ Z +∞
1 x
Mà dx phân kỳ nên √ dx phân kỳ theo tiêu chuẩn so sánh.
0 3x 1 4x2 + 3x + 1
6. Tiêu chuẩn giới hạn.
• Giả sử f , g là các hàm dương, liên tục hoặc liên tục từng khúc trên [ a, +∞). Nếu
Z +∞ Z +∞
f (x)
lim tồn tại và bằng một số L > 0 thì f ( x )dx, g( x )dx cùng hội tụ
x →+∞ g ( x ) a a
hoặc cùng phân kỳ.
• Giả sử f , g là các hàm dương, liên tục hoặc liên tục từng khúc trên ( a, b] và x = a
f (x)
là điểm gián đoạn vô cùng của f , g. Nếu lim tồn tại và bằng một số L > 0
x→a g( x )
+
Z b Z b
thì f ( x )dx, g( x )dx cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ.
a a
Z +∞ Z b
Z +∞ Z b
• Nếu L = 0 thì f ( x )dx f ( x )dx hội tụ nếu g( x )dx g( x )dx
a a a a
hội tụ.
Z +∞
x arctan x
Ví dụ. Khảo sát sự hội tụ của tích phân sau √ dx. Với mọi x > 1, ta xét f ( x ) =
1 1 + x3
x arctan x 1 f (x) π
√ và g( x ) = √ đều là những hàm không âm. Nhận xét rằng lim = và
1 + x 3 x x →+∞ g ( x ) 2
Z +∞ Z +∞
g( x )dx phân kỳ nên f ( x )dx phân kỳ theo tiêu chuẩn giới hạn.
1 1
• Diện tích hình phẳng bị giới hạn bởi đồ thị của các hàm f , g,
đường thẳng x = a, x = b trong đó f , g liên tục trên [ a, b] và
f ( x ) > g( x ), ∀ x ∈ [ a, b] được cho bởi công thức
Z b
S= [ f ( x ) − g( x )]dx.
a
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong
Ví dụ. y = f ( x ) = x2 + 1, y = x, x = 0, x = 1.
Z 1
S= [( x2 + 1) − x ]dx.
0
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong
Ví dụ. y = f ( x ) = x2 , y = g( x ) = 2x − x2 .
Z 1
S= [ x2 − (2x − x2 )]dx.
0
• Diện tích hình phẳng bị giới hạn bởi đồ thị của các hàm f , g, đường
thẳng x = a, x = b trong đó f , g liên tục trên [ a, b], được cho bởi công
thức Z b
S= | f ( x ) − g( x )|dx.
a
Ví dụ. Tính diện tích hình giới hạn bởi các đường cong
π
y = sin x, y = cos x, x = 0, x = .
2
Z π
2
S= | sin x − cos x |.dx
0
Z π Z π
4 2
S= (− sin x + cos x )dx + π
(sin x − cos x )dx.
0 4
1. Xác định thể tích của một khối bằng cách cắt bởi mặt phẳng vuông góc với Ox. Cắt khối
bằng các mặt cắt vuông góc trục Ox, khối bị chia thành nhiều khối lăng trụ. Thể tích mỗi
khối lăng trụ bằng A( xi∗ )∆x, với A( x ) là diện tích của mặt cắt.
Thể tích khối giới hạn bởi mặt x = a, x = b với diện tích mặt cắt vuông góc trục Ox tại
x là A( x ) bằng
n Z b
V = lim
n→∞
∑ A( xi∗ )∆x =
a
A( x )dx.
i =1
2. Thể tích khối tròn xoay quanh Ox. Xoay miền phẳng bị giới hạn bởi các đường y = f ( x ), x =
a, x = b quanh trục Ox được khối có thể tích V. Lúc này mặt cắt vuông góc với Ox tại x là
một hình tròn có bán kính r ( x ) = f ( x ) và có diện tích A( x ) = πr2 ( x ).
Do đó Z b Z b
2
V= πr ( x )dx = π f 2 ( x )dx.
a a
Ví dụ. Tính thể tích khối tạo ra khi quay hình phẳng
√
bị giới hạn bởi y = x, y = 0, x = 0, x = 1, quanh
trục Ox.
Z 1 √
V= π ( x )2 dx.
0
3. Thể tích khối tròn xoay quanh Oy. Xoay miền phẳng bị giới hạn bởi các đường x = g( x ), y =
c, y = d quanh trục Oy được khối có thể tích V. Lúc này mặt cắt vuông góc với Oy tại y là
một hình tròn có bán kính r (y) = g(y) và có diện tích A( x ) = πr2 (y).
Do đó Z d Z d
2
V= πr (y)dy = πg2 (y)dy.
c c
4. Xác định thể tích khối tròn xoay quanh Oy khi cắt bởi một mặt trụ vuông góc với Ox.
Xoay miền phẳng bị giới hạn bởi các đường y = f ( x ), y = 0, x = a, x = b quanh trục Oy
(0 6 a 6 b) được khối có thể tích V. Lúc này mặt trụ có trục là Oy cắt theo phương vuông
góc với Ox tại x > 0 có bán kính đáy là x và chiều cao là f ( x ) có diện tích là A( x ) = 2πx f ( x ).
Do đó Z b
V= 2πx f ( x )dx.
a
Ví dụ. Tính thể tích khối, khi xoay hình phẳng bị giới hạn bởi y = 2x2 − x3 , y = 0 quanh trục
Oy.
Z 2
V= 2πx (2x2 − x3 )dx.
0
v3 + 3v6 1 + cos2 θ
Z Z
16. dv. 18. dθ.
v4 cos2 θ
( x − 1)3 t2 − 1
Z Z
17. dx. 19. dt.
x2 t4 − 1
Z 2 Z 1 Z 1 z
dx 2 3 5 e +1
1. dx. 18. x (1 + 2x ) dx. 35. dz.
1 (3 − 5x )2 0 0 ez + z
Z 4√ Z √π Z 1
1
2. 2x + 1dx. 19. x cos x2 dx. 36. dx.
0 0 0 x2 +1
Z π/2 Z 1 1
π πt Z
2
3. sin x − dx. 20. cos dt. 37. arccos xdx.
0 2 0 2 0
Z 1 T −α
2πt
2 +1
Z Z e4
xe x
4
4. dx. 21. sin dt. dx
0 0 T−α 38. √ .
Z 1 e x ln x
Z π
5. x sin ( x2 + 1)dx. 22.
2
cos x sin(sin x )dx.
Z π
4
0 0 39. ( x3 + x4 tan x )dx.
Z e − π4
ln x Z 1
6. dx. 23. v cos v3 dv.
2
x x2 sin x
Z π
1 0 2
40. dx.
Z π/2 Z 1 − π2 1 + x6
7. sin2 x cos xdx. 24. sin(3πt)dt.
0 0 1
arcsin x
Z
2
Z 9
1 Z 1 41. √ dx.
8. dx. 25. eπt dt.
0 1 − x2
1 2x 0 Z π/2
√
e− x cos 2xdx.
Z 1
42.
eu+1 du. e x
Z 4
9. 0
−1 26. √ dx.
Z 1 1 x Z π
43. t sin 3tdt.
10x dx.
Z 1 √
10. 4 2 0
0 27. ( u + 1) du.
√ 0 Z 1
Z
2
3
6 Z 1√ 44. (t2 + 1)e−t dt.
11. √ dt. 28.
3
1 + 7xdx. 0
1
2 1 − t2 0 Z 2
ln x
Z 18 r
3
Z 2 √ 45. dx.
12. dz. 29. x x − 1dx. 1 x2
1 z 1 Z 9
ln y
Z 1
4 Z 1
r3 46. √ dy.
13. dx. 30. √ dr. 4 y
2
t +1
0 0 4 + r2 Z 1
Z 2 Z a p y
47. dy.
14. |2x − 2| dx. 31. x a2 − x2 dx. 0 e2y
0 0
Z 2 Z 2
(ln x )2 dx.
Z 2
1 48.
15. ( x − 2 | x |)dx. 32. dx. 1
−1 1 2 − 3x
Z t
3π Z 5
x 49. es sin(t − s)ds.
Z
2
16. |sin θ | dθ. 33. dx. 0
0 0 x + 10
Z √π
Z 1 x+2
Z
17. (3t − 1) dt. 50 34. √ dx. 50. √ π θ cos θ 2 dθ. 3
0 x2 + 4x 2
Bài 6. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong
1. y = 5x − x2 , y = x. 10. 4x + y2 = 12, x = y.
√ 1 11. x = 2y2 , x = 4 + y2 .
2. y = x + 2, y = , x = 2.
x+1
12. y = sin x, y = 2x/π, x > 0.
3. x = y2 − 2, x = ey , y = −1, y = 1.
2 2
13. y = 12 − x2 , y = x2 − 6.
4. x = y − 4y, x = 2y − y .
x 2
14. y = x2 , y = 4x − x2 .
5. y = e , y = x − 1, x = −1, x = 1.
15. y = e x , y = xe x , x = 0.
6. y = ln x, xy = 4, x = 1, x = 3.
16. y = cos x, y = 2 − cos x, 0 6 x 6 2π.
7. x = y2 , y = x2 .
1 x
8. y = x2 − 2x, y = x + 4. 17. y = , y = x, y = , x > 0.
x 4
9. x = 1 − y2 , x = y2 − 1. 18. y = 3x2 , y = 8x2 , 4x + y = 4, x > 0 .
+∞ Z3
1
Z
−x
1. I1 = xe dx. 9. I9 = √ dx.
4x − x2 − 3
0 1
Ze +∞
1 Z
1
2. I2 = √ dx. 10. I10 = dx.
x ln x x2 + 3x + 2
1 0
Z2 +∞
1 1
Z
3. I3 = √ dx. 11. I11 = dx.
4 − x2 x ( x2014 + 1)
−2 1
+∞ Z1
arctan x 1
Z
4. I4 = 3 dx. 12. I12 = √
3
√
3
dx.
(1 + x 2 ) 2 x ( x + 2)
0 −1
+∞ +∞
1 3x2 + 3x + 1
Z Z
5. I5 = 2
dx. 13. I13 = dx.
−∞
(1 + x 2 ) ( x 2 + x )3
1
+∞ +∞ √
√
x x
Z Z
− x
6. I6 = e dx. 14. I14 = dx.
1 + x5
0 0
+∞ +∞
3x2 + 2x − 1
Z Z
− x2
7. I7 = xe dx. 15. I15 = dx.
0 3
( x2 − 3x + 2)2
Z2 r +∞
2+x 1
Z
8. I8 = dx. 16. I16 = dx.
2−x 1 + x4
0 1
+∞ +∞
1 x2
Z Z
17. I17 = dx. 31. I31 = dx.
1 + x3 (1 + x )8
0 0
+∞
q
Z1 3 5
ln x ln x (1 + ln2 x )
Z
18. I18 = dx. 32. I32 = dx.
x3 x
1 0
+∞ +∞
1
Z
1 1
Z
19. I19 = dx. 33. I33 = − dx.
0
(1 + x 2 )6 ln2 x ln x
2
Z−2 +∞
4x2 + 17x + 8 x Z
x2n+1
20. I20 = e dx. 34. I34 = dx.
16x2 + 40x + 25 (1 + x 2 )
n +2
−∞ 0
Z−2 +∞
x x2 + 1
Z
x
21. I21 = 2
e dx. 35. I35 = dx.
( x + 1) x4 + x2 + 1
−∞ 0
+∞ +∞ √
x4 + 1 x
Z Z
22. I22 = dx. 36. I36 = dx.
x6 + 1 (1 + x )2
0 1
+∞ Z0
dx
Z
23. I23 = √ . 37. I37 = ln2 (1 + x )dx.
1 + x + x2 + x4 + 3x2 + 1
−∞ −1
+∞
Z
dx Z1
24. I24 = √ . ln x
38. I38 = √ dx.
( x + 1) x2 + 2x 1 − x2
1 0
+∞ +∞
15x
Z Z
25. I25 =
25x + 3.15x + 2.9x
dx. 39. I39 = x3 e− x dx.
0 0
π
Z2 Z0
1 x+1
26. I26 = ln (sin x ) dx. 40. I40 = ln dx.
( x + 2)2 x+2
0 −1
Z1 +∞
arcsin x x9 + x5
Z
27. I27 = dx. 41. I41 = dx.
x ( x 8 + 1)2
0 1
+∞ Z1
|x| 1
Z
28. I28 = dx. 42. I42 = dx.
(1 + x ) (1 + e x )
4 x ln x
−∞ 0
+∞ +∞
2x − 1 1
Z Z
29. I29 = dx. 43. I43 = √ dx.
x2 − 2x + 2 x (1 + x )
1 0
+∞ +∞
x+3 4x2 + 8x − 8
Z Z
30. I30 = dx. 44. I44 = dx.
(1 + x )2 ( x + 2) x4 + 2x2 − 4x + 2
0 0
Zb
1
Bài 8. Cho a < c < b, với mọi α > 0 xét tích phân dx. Chứng minh tích phân này hội tụ
| x − c|α
a
khi và chỉ khi 0 < α < 1.
Bài 9. Chứng minh rằng
+∞
Z
1. cos xdx phân kỳ.
0
+∞
Z +∞
Z
2. f ( x )dx = 2 f ( x )dx ( f là hàm chẵn).
−∞ 0
+∞
Z +∞
Z
3. f ( x )dx = f (− x )dx.
−∞ −∞
+∞
Z Zt
1. xdx phân kỳ. 2. lim xdx = 0.
t→+∞
−∞ −t
+∞
Z Zt
Điều này cho thấy đẳng thức sau không đúng f ( x )dx = lim f ( x )dx.
t→+∞
−∞ −t
Bài 11. Vận tốc trung bình của các phân tử trong một khí lý tưởng là
3 Z+∞
4 M 2 Mv2
vtb = √ v3 e− 2RT dv,
π 2RT
0
trong đó M là phân tử khối của khí lý tưởng, R là hằng sốr khí lý tưởng, T là nhiệt độ của khí lý
8RT
tưởng và v là vận tốc của phân tử. Chứng minh rằng vtb = .
πM
Bài 12. Tìm vận tốc thoát v0 cần thiết để đẩy một tên lửa có khối lượng m ra khỏi trọng trường
của một hành tinh có khối lượng M và bán kính R bằng cách dùng định luật về lực hấp dẫn của
m m2
Newton và động năng. Ở đây lực hấp dẫn của Newton được cho bởi công thức F = G 1 2 , trong
r
đó G là hằng số hấp dẫn, r là khoảng cách giữa hai khối m1 và m2 .
+∞
Z +∞
Z
− x2 2
Bài 13. Giả sử e dx = a > 0. Tính x2 e− x dx theo a.
0 0
+∞
C 1
Z
Bài 14. Tìm C để tích phân sau √ − dx hội tụ.
x2 + 4 x + 2
0
1
Bài 15. Cho miền H = {( x, y) : x > 1, 0 6 y 6 } có diện tích hữu hạn. Quay H quanh trục Ox,
x
Bài 18. Khảo sát sự hội tụ của các tích phân sau.
Z +∞ Z +∞ Z +∞
dx 2dt x+1
1. 3
. 11. 3/2
. 21. √ dx.
1 x +1 4 t −1 1 x4 − x
Z +∞ Z +∞ Z +∞
dx dx dx
2. √ . 12. . 22. √ .
4 x−1 2 ln x 0 x ( x + 1)
Z +∞ Z +∞ x Z +∞
dv e dx dx
3. √ . 13. . 23. √ .
2 v−1 1 x 2 x x2 − 4
Z +∞ Z +∞ Z +∞
dθ 1
4. . 14. ln(ln x )dx. 24. dx.
0 1 + eθ ee 1 (2x + 1)3
Z +∞ Z +∞ Z +∞
dx dx ln x
5. √ . 15. √ . 25. dx.
0 x6 + 1 1 ex − x 0 x4
Z +∞ Z +∞ Z 0
dx dx 26. e−2x dx.
6. √ . 16. .
2 x2 − 1 1 e − 2x
x −∞
Z +∞ √ Z +∞
dx
+∞
x+1 1
Z
7. dx. 17. √ . 27. √ dx.
1 x2 −∞ x4 +1 x8 +x+1
Z +∞ Z +∞ 1
xdx dx +∞
8. √ . 18. .
e + e− x
x 1
Z
2 x4 − 1 −∞
28. sin dx.
Z +∞ Z +∞
xdx x4
2 + cos θ 1
9. dθ. 19. .
π θ 0 x3 + 1 +∞
1
Z
Z +∞ Z +∞
2 + sin θ 2 + e− x 29. dx.
10. dθ. 20. dx. x5
π θ2 1 x 0
+∞ Z1 − x +∞
1 e (1 + x ) | sin x |
Z Z
30. √ dx. 32. √ dx. 34. dx.
x4 +x+1 1 − x2 x
0 0 0
Z +∞
1
35. dx, α > 0.
Z1 +∞ 2
2 x1+α lnβ x
sin x sin x
Z
Z +∞
31. √ dx. 33. dx.
1 − x2 x 36. sin x2 dx.
0 0 1
Bài 19.
1. Sử dụng công thức tính độ dài đường y = 2x − 5, −1 6 x 6 5. Kiểm tra lại bằng công thức
khoảng cách.
p
2. Sử dụng công thức tính độ dài cung y = 2 − x2 , 0 6 x 6 1. Kiểm tra lại bằng công thức
chu vi đường tròn.
Tích Descartes.
Cho A, B là hai tập hợp bất kì. Ta gọi tích Descartes của A và B là tập hợp các phần tử có
dạng ( a, b) với a ∈ A, b ∈ B. Ta kí hiệu tập hợp này là A × B = {( a, b) : a ∈ A, b ∈ B}.
Ta định nghĩa
A2 = A × A = {( x1 , x2 ) : x1 , x2 ∈ A}
và
An = A × ... × A = {( x1 , x2 , ..., xn ) : x1 , x2 , ..., xn ∈ A} .
Chọn A = R thì tập hợp Rn = {( x1 , x2 , ..., xn ) : x1 , x2 , ..., xn ∈ R}. Một phần tử của Rn là một
điểm M ( x1 , x2 , ..., xn ) gồm n tọa độ trong đó xi được gọi là tọa độ thứ i của M.
Ta định nghĩa khoảng cách giữa hai điểm A ( x1 , x2 , ..., xn ) và điểm B (y1 , y2 , ..., yn ) được cho
bởi công thức
q
d( A, B) = AB = (y1 − x1 )2 + (y2 − x2 )2 + ... + (yn − xn )2 .
Lúc này tập Rn cùng với khoảng cách này gọi là một không gian n chiều.
• Không gian R với d( x1 , y1 ) = |y1 − x1 | gọi là không gian một chiều. Ta thường biểu diễn
không gian một chiều bởi trục số thực Ox.
75
https://sites.google.com/uah.edu.vn/b-thanhduy551986 TOÁN CAO CẤP 1
q
• Không gian R với d( A, B) =
2
(y1 − x1 )2 + (y2 − x2 )2 gọi là không gian hai chiều. Ta
thường biểu diễn không gian hai chiều bởi mặt phẳng Oxy với hai trục tọa độ Ox, Oy trong
đó A( x1 , x2 ), B(y1 , y2 ).
q
• Không gian R với d( A, B) =
3
(y1 − x1 )2 + (y2 − x2 )2 + (y3 − x3 )2 gọi là không gian ba
chiều. Ta thường biểu diễn không gian ba chiều bởi không gian Oxyz với ba trục tọa độ
Ox, Oy, Oz trong đó A( x1 , x2 , x3 ), B(y1 , y2 , y3 ).
Định nghĩa
Cho D là một tập con của Rn . Một ánh xạ f : D → R được gọi là một hàm thực theo nhiều
biến số thực, gọi tắt là một hàm nhiều biến. Nếu D ⊂ R2 ta nói f là một hàm hai biến. Nếu
D ⊂ R3 ta nói f là một hàm ba biến ...
Ví dụ. Tìm tập xác định và miền giá trị của hàm
q
f ( x, y) = 9 − x2 − y2 .
Tập xác định D = {( x, y)/9 − x2 − y2 > 0} = {( x, y)/x2 + y2 6 9} là một hình tròn tâm O(0, 0)
bán kính r = 3. Miền giá trị
q q
R = { 9 − x − y /( x, y) ∈ D } = { 9 − x2 − y2 /x2 + y2 6 9} = {z/0 6 z 6 9}.
2 2
Cho hàm hai biến f xác định trên một tập D ⊂ R2 và M0 ( x0 , y0 ) ∈ R2 là một điểm tụ của D.
Ta nói hàm f có giới hạn là L khi M( x, y) tiến về M0 ( x0 , y0 ) nếu với mọi số ε > 0 đủ bé cho
trước, tồn tại một số δ(ε, M0 ) > 0 sao cho 0 < d( M, M0 ) < δ(ε, M0 ), ta có | f ( x, y) − L| < ε.
Lúc này ta viết lim f ( x, y) = L.
( x,y)→( x0 ,y0 )
Như vậy ta có thể hiểu đơn giản là khi điểm ( x, y) tiến gần điểm ( x0 , y0 ) theo bất kỳ hướng
nào mà giá trị f ( x, y) tiến về L thì L gọi là giới hạn của hàm số tại điểm ( x0 , y0 ), và ta viết
lim f ( x, y) = L. Do đó, nếu ta tìm được hai hướng ( x, y) tiến về ( a, b) cho hai giới hạn
( x,y)→( a,b)
khác nhau thì lim f ( x, y) không tồn tại.
( x,y)→( a,b)
Chứng minh giới hạn hàm hai biến không tồn tại.
x 2 − y2
Ví dụ. Chứng minh lim không tồn tại.
( x,y)→(0,0) x 2 + y2
x2 −y 2 x2
Xét f ( x, y) = . Khi ( x, y) tiến về (0, 0) dọc theo trục Ox, tức là y = 0 thì f ( x, 0) = → 1.
x2 + y 2 x2
− y2
Khi ( x, y) tiến về (0, 0) dọc theo trục Oy, tức là x = 0 thì f (0, y) =→ −1. Vì f có hai giới hạn
y2
khác nhau khi ( x, y) tiến về (0, 0) theo hai hướng khác nhau nên giới hạn đang xét không tồn tại.
xy2
Ví dụ. Chứng minh không tồn tại giới hạn lim .
( x,y)→(0,0) x 2 + y4
xy2 y2 · y2 1
lim 2 4
= lim 4 4
= .
( x,y)→(0,0) x +y y →0 y + y 2
Nhưng khi điểm ( x, y) tiến về điểm (0, 0) dọc theo (C2 ) : y = x thì
xy2 x3 x
lim = lim = lim = 0.
( x,y)→(0,0) 2
x +y 4 2
x →0 x + x 4 x →0 1 + x 2
Khi ( x, y) tiến về (0, 0) theo hai đường khác nhau giới hạn có hai giá trị khác nhau. Do đó không
tồn tại giới hạn tại (0, 0).
Việc xác định giới hạn hàm hai biến trong nhiều trường hợp là khó nên người ta thường dùng
định nghĩa, kỹ thuật đặt ẩn phụ hoặc định lý kẹp... Ta có thể xem qua ví dụ sau đây.
3x2 y
Ví dụ. Tính giới hạn lim .
( x,y)→(0,0) x2 + y2
Ta có −|y| 6 y 6 |y|, suy ra
3x2 |y| 3x2 y 3x2 |y|
≤ 6 .
x 2 + y2 x 2 + y2 x 2 + y2
3x2 |y| 3x2 y 3x2 |y| 3x2 y
− 6 6 ⇒ − 3 | y | 6 6 3| y |.
x2 x 2 + y2 x2 x 2 + y2
Do lim 3|y| = 0, nên khi ( x, y) tiến tới (0, 0) thì
( x,y)→(0,0)
3x2 y
lim = 0.
( x,y)→(0,0) x 2 + y2
√
x 2 + y2
e −1
Ví dụ. Tính giới hạn lim p .
( x,y)→(0,0) x 2 + y2 + 1 − 1 √
e t−1
Đặt t = x2 + y2 để đưa về giới hạn hàm một biến như sau lim √ .
t →0 t+1−1
Giới hạn hàm thông qua giới hạn dãy.
lim f ( x, y) = L nếu và chỉ nếu với mọi dãy điểm Mn ( xn , yn ) trong D thỏa
( x,y)→( x0 ,y0 )
Mn ( xn , yn ) → M0 ( x0 , y0 ) thì ta có f ( xn , yn ) → L.
Cho hàm hai biến f xác định trên một tập D ⊂ R2 và M0 ( x0 , y0 ) ∈ D. Hàm hai biến f được
gọi là liên tục tại M0 ( x0 , y0 ) nếu lim f ( x, y) = f ( x0 , y0 ).
( x,y)→( x0 ,y0 )
Tương tự, ta cũng định nghĩa đạo hàm riêng theo biến y của hàm f tại điểm ( x, y) như sau
∂f f ( x, y + ∆y) − f ( x, y)
( x, y) = lim .
∂y ∆y→0 ∆y
∂f
Ta có thể kí hiệu ∂ x f ( x, y) := f x ( x, y) := ( x, y) là đạo hàm riêng theo biến x tại ( x, y).
∂x
Ví dụ. Cho hàm hai biến f ( x, y) = x3 + x2 y3 − 2y2 . Tính đạo hàm riêng f x (2, 1), f y (2, 1).
Đạo hàm riêng f x = 3x2 + 2xy3 , f y = 3x2 y2 − 4y. Thay x = 2, y = 1, ta được
Tương tự, cắt mặt S bởi mặt phẳng x = a được đường cong C2 : h(y) = f ( a, y). Hệ số gốc tiếp
tuyến của C2 tại điểm P( a, b, c) là h0 (b) = f y ( a, b).
Ví dụ. Cho hàm số f ( x, y) = 4 − x2 − 2y2 . Ta xét đạo hàm riêng f x (1, 1), f y (1, 1) và xem hình sau.
Đạo hàm riêng: f x = −2x, f y = −4y. Tại điểm (1, 1) ta có: f x (1, 1) = −2, f y (1, 1) = −4.
Trong mặt phẳng y = 1 đường cong C1 : z = 2 − x2 có hệ số góc tiếp tuyến tại điểm (1, 1, 1) là −2.
Phương trình tiếp tuyến là z = −2( x − 1) + 1, y = 1.
Tương tự, trong mặt phẳng x = 1 đường cong C2 : z = 3 − 2y2 có hệ số góc tiếp tuyến tại điểm
(1, 1, 1) là −4. Phương trình tiếp tuyến là z = −4y + 5, x = 1.
Cho mặt cong (S) xác định bởi z = f ( x, y). Phương trình mặt phẳng tiếp xúc với mặt cong
(S) tại điểm M( x0 , y0 , z0 ) là
( P) : z = f ( x0 , y0 ) + f x ( x0 , y0 )( x − x0 ) + f y ( x0 , y0 )(y − y0 ).
Ví dụ. Viết phương trình tiếp xúc với paraboloid z = 2x2 + y2 tại điểm P(1, 1, 3).
Đạo hàm riêng của hàm z = 2x2 + y2 là f x = 4x, f y = 2y. Tại điểm P(1, 1, 3) : f x (1, 1, 3) =
4, f y (1, 1, 3) = 2. Mặt phẳng tiếp xúc tại P(1, 1, 3) có vectơ pháp tuyến (− f x , − f y , 1), có phương
trình
−4( x − 1) − 2(y − 1) + z − 3 = 0 ⇔ z = 4x + 2y − 3.
Xấp xỉ tuyến tính.
f ( x, y) ≈ f ( x0 , y0 ) + f x ( x0 , y0 )( x − x0 ) + f y ( x0 , y0 )(y − y0 )
Ví dụ. Cho hàm hai biến f ( x, y) = xe xy . Tính gần đúng f (1.1, −0.1). Đạo hàm riêng f x = (1 +
xy)e xy , f y = x2 e xy tại điểm x = 1, y = 0 thì f x (1, 0) = 1, f y (1, 0) = 1. Khi ( x, y) gần (1, 1), ta có
f ( x, y) ≈ f (1, 0) + f x (1, 0)( x − 1) + f y (1, 0)(y − 0) = 1 + 1( x − 1) + 1y = x + y.
Ta có xấp xỉ f ( x, y) = xe xy ≈ x + y. Nên tại điểm (1.1, −0.1) ta có thu được
f (1.1, −0.1) = (1.1)e(1.1)(−0.1) ≈ 1.1 + (−0.1) = 1.
∂2 f ∂2 f
∂ ∂f ∂ ∂f
• ∂2x f := f xx := 2 = . • ∂2xy f := f xy := = .
∂x ∂x ∂x ∂x∂y ∂y ∂x
∂2 f ∂2 f
∂ ∂f ∂ ∂f
• ∂2y f := f yy := 2 = . • ∂2yx f := f yx := = .
∂y ∂y ∂y ∂y∂x ∂x ∂y
Chú ý.
Với p, q ∈ N, ta có
∂ p+q f ∂q ∂p f
q p
∂y (∂ x f ) := = .
∂x p ∂yq ∂yq ∂x p
Ví dụ. Tính đạo hàm riêng cấp hai của hàm f ( x, y) = x3 + x2 y3 − 2y2 .
Đạo hàm riêng cấp 1: f x = 3x2 + 2xy3 , f y = 3x2 y2 − 4y.
f x = 3 cos(3x + yz); f xy = −3z sin(3x + yz), f xyz = −3 sin(3x + yz) − 3zy cos(3x + yz).
Ví dụ. Chứng minh hàm u( x, y) = e x sin y là nghiệm của phương trình Laplace
u xx + uyy = 0.
Ta có
Đạo hàm riêng cấp 1: u x = e x sin y, uy = e x cos y.
Đạo hàm riêng cấp 2: u xx = e x sin y, uyy = −e x sin y. Suy ra u xx + uyy = 0.
Ví dụ. Chứng minh hàm u( x, y) = sin( x − ay) là nghiệm của phương trình sóng
a2 u xx − uyy = 0.
Ta có
Đạo hàm riêng cấp 1: u x = cos( x − ay), uy = − a cos( x − ay).
Đạo hàm riêng cấp 2: u xx = − sin( x − ay), uyy = − a2 sin( x − ay). Suy ra a2 u xx − uyy = 0.
4.7 SỰ KHẢ VI
Khả vi.
Ta nói hàm f khả vi tại ( x0 , y0 ) nếu f x ( x0 , y0 ), f y ( x0 , y0 ) tồn tại và có hàm hai biến ε(∆x, ∆y)
sao cho
∂f ∂f
q
f ( x0 + ∆x, y0 + ∆y) − f ( x0 , y0 ) = ∆x ( x0 , y0 ) + ∆y ( x0 , y0 ) + ∆x2 + ∆y2 ε(∆x, ∆y)
∂x ∂y
trong đó lim ε(∆x, ∆y) = 0.
(∆x,∆y)→(0,0)
Nếu f xác định trên một tập mở D ⊂ R2 và có các đạo hàm riêng cấp một f x , f y liên
tục tại mọi điểm ( x, y) ∈ D thì f khả vi trên D.
Vi phân toàn phần của hàm hai biến tại điểm ( x, y) đuợc cho bởi công thức sau
d f ( x, y) = f x ( x, y)dx + f y ( x, y)dy.
Suy ra
d3 f = 18y2 dx2 dy + 36xydxdy2 + 6x2 dy3 .
1. Cho f là một hàm một biến và có đạo hàm trên R. Giả sử u là một hàm hai biến có các đạo
hàm riêng f x ( x, y), f y ( x, y) tồn tại. Ta có ( f ◦ u) ( x, y) = f [u( x, y)] và
( f ◦ u) x ( x, y) = f 0 (u)u x ( x, y),
( f ◦ u)y ( x, y) = f 0 (u)uy ( x, y).
2. Cho f là hàm hai biến có các đạo hàm riêng tồn tại. Giả sử u, v là hai hàm hai biến cũng có
các đạo hàm riêng tồn tại. Ta có
Cho hệ thức F ( x, y) = 0 với F là một hàm xác định trên một tập mở D ⊂ R2 và ( x0 , y0 ) ∈ D. Nếu
tồn tại một hàm một biến y = f ( x ) xác định trên ( a, b) ⊂ R chứa x0 sao cho y0 = f ( x0 ), ( x, f ( x )) ∈
D và F ( x, f ( x )) = 0, ∀ x ∈ ( a, b) thì ta nói f là một hàm ẩn được xác định bởi hệ thức F ( x, y) = 0
xung quanh điểm ( x0 , y0 ).
Nếu y = f ( x ) là một hàm ẩn được xác định bởi hệ thức F ( x, y) = 0 trong đó F là một hàm
khả vi liên tục trên tập mở D ⊂ R2 . Ta có
Fx
y0 = f 0 ( x ) = − , Fy 6= 0, ∀( x, y) ∈ D.
Fy
Ví dụ. Cho hàm ẩn xác định bởi biểu thức x3 + y3 = 6xy. Tính đạo hàm y0 . Ta có
F ( x, y) = x3 + y3 − 6xy = 0.
dy Fx 3x2 − 6y x2 − 2y
=− =− 2 =− 2 .
dx Fy 3y − 6x y − 2x
Hàm hai biến z = f ( x, y) cho bởi biểu thức ẩn F ( x, y, z) = 0 trong đó F có đạo hàm riêng
Fx , Fy , Fz liên tục. Lấy vi phân hai vế
dy dz
Fx dx + Fy dy + Fz dz = 0 ⇒ Fx + Fy + Fz = 0.
dx dx
dy dz
Vì = 0 nên Fx + Fz = 0. Nếu Fz 6= 0 thì
dx dx
Fx
zx = − .
Fz
dx dz dx dz
Tương tự, ta cũng có Fx + Fy + Fz = 0. Vì = 0 nên Fy + Fz = 0.
dy dx dy dy
Fy
zy = − .
Fz
∂z ∂z
Ví dụ. Hàm z = f ( x, y) cho bởi biểu thức x3 + y3 + z3 + 6xyz = 1. Tính , . Ta có
∂x ∂y
F ( x, y, z) = x3 + y3 + z3 + 6xyz − 1.
2. Cực đại.
Các điểm cực đại hay cực tiểu của hàm số gọi chung là điểm cực trị của hàm số và khái niệm cực
trị chỉ mang tính chất địa phương nên ta thường gọi là cực trị địa phương của hàm số.
4.10.2 Thuật toán tìm cực trị (tự do) của hàm hai biến
∂2 f ∂2 f ∂2 f
A= ( x ,
0 0y ) , C = ( x ,
0 0y ) , B = ( x0 , y0 ).
∂x2 ∂y2 ∂x∂y
Lúc này ta có ba trường hợp sau
iii. Nếu AC − B2 = 0 thì ta phải xét dấu ∆ f = f ( x, y) − f ( x0 , y0 ) trên một lân cận
của điểm ( x0 , y0 ) để tìm cực trị của hàm số bằng định nghĩa.
(b) Nếu (4.1) vô nghiệm. Lúc này ta tìm điểm ( x0 , y0 ) mà tại đó các đạo hàm riêng không tồn
tại rồi xét dấu ∆ f = f ( x, y) − f ( x0 , y0 ) trên một lân cận của điểm ( x0 , y0 ) để tìm cực trị
của hàm số bằng định nghĩa. Nếu không có ( x0 , y0 ) mà tại đó các đạo hàm riêng không
tồn tại thì hàm số không có cực trị.
• Tại điểm (0, 0), ta có AC − B2 < 0 nên (0, 0) không là cực trị.
• Tại điểm (1, 1), ta có AC − B2 > 0, A > 0 nên (1, 1) là điểm cực tiểu.
• Tại điểm (−1, −1), ta có AC − B2 > 0, A > 0 nên (−1, −1) là điểm cực tiểu.
Tìm cực trị của hàm z = f ( x, y) thỏa điều kiện Γ : g( x, y) = 0, trong đó gx ( x, y), gy ( x, y) không
đồng thời bằng không.
Phương pháp nhân tử Lagrange
L x ( x, y) = 0, Ly ( x, y) = 0, g( x, y) = 0.
với điều kiện dg( x0 , y0 ) = gx ( x0 , y0 )dx + gy ( x0 , y0 )dy = 0 (dx2 + dy2 > 0).
Lưu ý.
• Phương pháp nhân tử Langrage cho bài toán tìm cực trị của hàm ba biến f ( x, y, z)
với điều kiện g( x, y, z) = 0 cũng tương tự như đối với hàm hai biến.
• Đối với trường hợp hàm hai biến, nếu ta có hai điều kiện g( x, y) = 0 và h( x, y) = 0
thì ta thêm số hạng µh( x, y) vào hàm Lagrange tức là ta xét L( x, y) = f ( x, y) +
λg( x, y) + µh( x, y) và cũng khảo sát tương tự như trong phương pháp đã nói trên.
Trường hợp hàm ba biến ta cũng làm như vậy.
Ví dụ. Tìm cực trị của hàm số f ( x, y) = x2 + 12xy + 2y2 với điều kiện 4x2 + y2 = 25.
Đặt g( x, y) = 4x2 + y2 − 25, L( x, y) = f ( x, y) + λg( x, y). Ta xét hệ sau đây
L x = 2x + 12y + 16λx = 0,
Ly = 12x + 4y + 2λy = 0,
g( x, y) = 4x2 + y2 − 25 = 0.
3
Giải hệ trên ta được các điểm dừng sau đây M(2, −3), N (−2, 3) ứng với λ = 2 và P ,4 ,
2
3 17
Q − , −4 ứng với λ = − . Lấy các đạo hàm riêng cấp 2 của L như sau
2 4
L xx = 2 + 8λ, L xy = 12, Lyy = 4 + 2λ.
Suy ra
d2 L( x, y) = (2 + 8λ)dx2 + 24dxdy + (4 + 2λ)dy2 ,
và
dg( x, y) = gx ( x, y)dx + gy ( x, y)dy = 8xdx + 2ydy.
Tại M(2, −3), N (−2, 3) ứng với λ = 2 ta có d2 L(2, −3) = d2 L(−2, 3) = 18dx2 + 24dxdy + 8dy2 .
8
Tại M, xét dg(2, −3) = 0, ta được 8dx − 3dy = 0, tức là dy = dx. Suy ra d2 L(2, −3) = 2(3dx +
2 3
16
2dy)2 = 2 3 + dx2 > 0 (dx2 > 0 vì nếu dx = 0 thì dy = 0 vô lý do dx2 + dy2 > 0).
3
Tại N (−2, 3), tương tự ta cũng có d2 L(−2, 3) > 0. Do đó M, N là các điểm cực tiểu của hàm số với
2 2
điều kiện
4x + y = 25.
3 3 17 2 3 3
Tại P , 4 , Q − , −4 ứng với λ = − ta có d L , 4 = d L − , −4 = −32dx2 +
2
2 2 4 2 2
9 2 3 3 3
24dxdy − dy . Tại P, ta xét dg , 4 = 0, ta được dy = − dx. Tương tự, tại Q, dg − , −4 = 0
2 2 2 2
3 3 3
ta cũng được dy = − dx. Suy ra d2 L , 4 = d2 L − , −4 < 0. Do đó P, Q là các điểm cực
2 2 2
đại của hàm số với điều kiện 4x2 + y2 = 25.
Ví dụ tương tự. Tìm cực trị của hàm số f ( x, y) = 4x2 + 4xy + y2 với điều kiện 16x2 + y2 = 9.
Nếu f liên tục trên miền đóng và bị chặn D trong không gian R2 thì f đạt giá trị lớn nhất M và
giá trị nhỏ nhất m tại điểm ( x1 , y1 ) và ( x2 , y2 ) trong D.
Tìm GTLN-GTNN của hàm f trên miền đóng và bị chặn D có biên ∂D : g( x, y) = 0.
• Tìm điểm dừng của f hoặc những điểm mà tại đó các đạo hàm riêng không tồn tại
thuộc miền trong của D.
• Tìm điểm dừng của bài toán cực trị có điều kiện f trên ∂D (Phương pháp nhân tử
Lagrange).
• Giá trị lớn nhất của hàm số ở hai bước trên là GTLN. Giá trị nhỏ nhất của hàm số ở hai
bước trên là GTNN.
Ví dụ. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số f ( x, y) = xy2 trên hình tròn D =
{( x, y)/x2 + y2 6 1}.
Ta thấy f liên tục trên D nên đạt giá trị lớn nhất M, và giá trị nhỏ nhất m trên D. Ta tìm M, m như
sau
Lưu ý. Nếu bài toán trên chỉ xét trên biên của D : ∂D : g( x, y) = x2 + y2 − 1 = 0 thì hàm số
f ( x, y) = xy2 cũng đạt GTLN và GTNN trên ∂D vì ∂D cũng là một tập đóng và bị chặn trong R2 .
Lúc này ta chỉ cần làm như sau.
f (1, 0) = f (−1, 0) = 0,
r ! r ! √
1 2 1 2 2 3
f −√ , = f −√ , − =− ,
3 3 3 3 9
r ! r ! √
1 2 1 2 2 3
f √ , = f √ ,− = .
3 3 3 3 9
√ √
2 3 2 3
• So sánh các giá trị của hàm số tại các điểm dừng ta suy ra GTLN = và GTNN = − .
9 9
Tìm GTLN-GTNN của hàm f trên miền đóng và bị chặn D có biên ∂D bất kỳ.
• Tìm điểm dừng của f hoặc những điểm mà tại đó các đạo hàm riêng không tồn tại
thuộc miền trong của D.
Ví dụ. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số f ( x, y) = x2 − 2xy + 2y trên hình chữ nhật
D = {( x, y)|0 6 x 6 3, 0 6 y 6 2}.
Ta thấy f liên tục trên D nên đạt giá trị lớn nhất, nhỏ nhất trên D.
f x = 2x − 2y, f y = −2x + 2.
f ( x, 0) = x2 , 0 6 x 6 3.
f (3, y) = 9 − 4y, 0 6 y 6 2.
f ( x, 2) = x2 − 4x + 4, 0 6 x 6 3.
f (0, y) = 2y, 0 6 y 6 2.
• So sánh f (1, 1), f (3, 0), f (0, 0), f (3, 2), f (0, 2), f (2, 2). Ta được f max = 9, f min = 0.
Bài 1. Tính các đạo hàm riêng cấp một của các hàm số sau
1. f ( x, y) = 2x2 − 3y − 4 8. f ( x, y) =
1 14. f ( x, y) = ln( x + y)
x+y
2. f ( x, y) = x2 − xy + y2 15. f ( x, y) = e xy ln y
x
2 9. f ( x, y) = 16. f ( x, y) = sin2 ( x − 3y)
3. f ( x, y) = ( x − 1)(y + 2) x2 + y2
4. f ( x, y) = ( xy − 1)2 x+y 17. f ( x, y) = cos2 (3x − y2 )
10. f ( x, y) =
xy − 1
5. f ( x, y) = (2x − 3y)3 18. f ( x, y) = x y
y
q 11. f ( x, y) = arctan 19. f ( x, y) = logy x
6. f ( x, y) = x2 + y2 x
12. f ( x, y) = e x+y+1 20. g(r, θ ) = r cos θ + r sin θ
2
3 y 1
7. f ( x, y) = ( x + ) 3 13. f ( x, y) = e− x sin x + y 21. g( x, y) = ln x2 + y2
2 2
Bài 2. Tính đạo hàm riêng của các hàm số sau tại các điểm đã cho.
∂f ∂f
1. f ( x, y) = 1 − x + y − 3x2 y, , tại (1, 2).
∂x ∂y
∂f ∂f
2. f ( x, y) = 4 + 2x − 3y − xy2 , , tại (−2, 1).
∂x ∂y
3. f ( x, y) = x2 + 5xy + sin x + 7e x .
y2
4. f ( x, y) = xe 2 .
q
2 2
5. f ( x, y) = ln x + x + y , f x (3, 4).
y
6. f ( x, y, z) = , f y (2, 1, −1).
x+y+z
q
π
7. f ( x, y, z) = sin2 x + sin2 y + sin2 z, f z (0, 0, ).
4
Bài 3. Tính đạo hàm riêng cấp hai của các hàm số sau
9. f ( x, y, z) = e− xyz .
q
3. f ( x, y, z) = x − y2 + z2 .
1 1 1
2 2 2 − 12 10. f ( R1 , R2 , R3 ) = + + .
4. f ( x, y, z) = ( x + y + z ) . R1 R2 R3
11. f ( x, y, z) = sin(2πx + y − 3z).
5. f ( x, y, z) = arcsin xyz.
nRT
6. f ( x, y, z) = ln( x + 2y + 3z). 12. f (n, R, T, V ) = .
V
Bài 4. Tính đạo hàm riêng cấp cao của các hàm số sau
Bài 5.
x
1. Cho hàm z = z( x, y) = arctan , y 6= 0. Tính P = yz x − xzy .
y
x
2. Cho hàm z = z( x, y) = 2 , x, y 6= 0. Tính Q = xz x + yzy + z.
x + y2
x
r
3. Cho hàm z = z( x, y) = x + (y − 1) arcsin . Tính z x (t, 1), ∀t ∈ R.
y
q
3
4. Cho hàm z = z( x, y) = x3 + y3 . Tính z x (0; 0), zy (0; 0).
x2 x 1 1 y y3
5. Cho hàm z = z( x, y) = + + − , x, y 6= 0. Tính R = z x + 3 zy .
2y 2 x y x x
1 ∂2 f ∂2 f ∂2 f
6. Cho hàm f = f ( x, y, z) = p . Tính T = + + .
x 2 + y2 + z2 ∂x2 ∂y2 ∂z2
Bài 6. Cho hàm số f = f ( x, y, z) = ln x3 + y3 + z3 − 3xyz , x3 + y3 + z3 − 3xyz > 0. Chứng minh
rằng
∂f ∂f ∂f 3
+ + = .
∂x ∂y ∂z x+y+z
Bài 7.
1. Cho hàm số z = f ( x2 + y2 ) trong đó f (u) là hàm khả vi với mọi u ∈ R. Tính A = yz x − xzy .
1
2. Cho hàm số z = y f ( x2 − y2 ) trong đó f (u) là hàm khả vi với mọi u ∈ R. Tính B = z x +
x
1 z
zy − 2 với x, y 6= 0.
y y
3. Cho hàm số z = x + f ( xy) trong đó f (u) là hàm khả vi với mọi u ∈ R. Tính C = xz x − yzy −
x + 1.
4. Cho hàm số z = y f (cos( x − y)) trong đó f (u) là hàm khả vi với mọi u ∈ R. Tính D =
y(z x + zy ) − z.
y 1
5. Cho hàm số z = trong đó f (u) là hàm khả vi với mọi u ∈ R. Tính E = z x +
f ( x2 2
−y ) x
1 z
zy − 2 với x, y 6= 0.
y y
∂z ∂z
Bài 10. Tính đạo hàm riêng của hàm z, , tại các điểm đã cho.
∂x ∂y
1. z3 − xy + yz + y3 − 2 = 0, (1, 1, 1).
1 1 1
2. + + − 1 = 0, (2, 3, 6).
x y z
3. sin x + y + sin y + z + sin x + z = 0, (π, π, π ).
4. xey + yez + 2 ln x − 2 − 3 ln 2 = 0, (1, ln 2, ln 3).
5. x2 + y2 + z2 = 3xyz.
6. yz = ln( x + z).
7. sin xyz = x + 2y + 3z.
Bài 10. Cho phương trình F ( x, y) = 0 với F ( x, y) = y sin x − cos( x − y). Giả sử từ phương trình
π
này ta xác định được một hàm ẩn y = f ( x ) và f (0) = . Tính f 0 (0).
2
Bài 11. Tìm cực trị tự do của các hàm hai biến sau
Bài 12. Tìm cực trị của các hàm số sau đây với điều kiện được cho.
1. f ( x, y) = x2 + y2 = 4x − 4y, x2 + y2 = 9.
2. f ( x, y) = 2x2 + 3y2 − 4x − 5 = 6, x2 + y2 = 16.
3. f ( x, y) = x3 + y3 + 3xy, ( x − 3)2 + (y − 3)2 = 9.
4. f ( x, y) = 4x − 4y − x2 − y2 , x2 + y2 = 1.
5. f ( x, y, z) = x − 2y + 2z, x2 + y2 + z2 = 1.
6. f ( x, y, z) = x2 + y2 + z2 , x + y + z = 12.
Bài 13. Tìm Giá trị lớn nhất - Giá trị nhỏ nhất của hàm số thỏa điều kiện được cho.
3. f ( x, y) = 49 − x2 − y2 , x + 3y = 10. 8. f ( x, y) = 3x − y + 6, x2 + y2 = 4.
4. f ( x, y) = x2 y, x + y = 3. 9. f ( x, y) = x − 2y + 5z, x2 + y2 + z2 = 30.
5. f ( x, y) = x + y, xy = 16, x > 0, y > 0. 10. f ( x, y) = x + 2y + 3z, x2 + y2 + z2 = 25.
Bài 15. Tìm Giá trị lớn nhất - Giá trị nhỏ nhất của hàm số thỏa điều kiện được cho.
1. f ( x, y, z) = x2 + 2y − z2 , 2x − y = 0, y + z = 0.
2. f ( x, y, z) = x2 + y2 + z2 , x + 2y + 3z = 6, x + 3y + 9z = 9.
3. f ( x, y, z) = x2 + 2y − z2 , 2x − y = 0, y + z = 0.
4. f ( x, y, z) = x2 yz + 1, z = 1, x2 + y2 + z2 = 10.
5. f ( x, y, z) = xyz, x + y + z = 40, x + y − z = 0.
6. f ( x, y, z) = xy + z2 , y − x = 0, x2 + y2 + z2 = 4.
7. f ( x, y, z) = xy + yz, x2 + y2 = 2, x2 + z2 = 2.
8. f ( x, y, z) = xyz, x2 + y2 = 1, x − z = 0.
9. f ( x, y, z) = x2 + y2 + z2 , 2y + 4z − 5 = 0, 4x2 + 4y2 − z2 = 0.
10. f ( x, y, z) = x2 + y2 + z2 , x2 − xy + y2 − z2 − 1 = 0, x2 + y2 = 1.
11. f ( x, y, z, w) = x2 + y2 + z2 + w2 , 2x − y + z − w − 1 = 0, x + y − z + w − 1 = 0.
5.1 MA TRẬN
Ma trận.
Một ma trận m dòng và n cột là một bộ gồm m.n phần tử (thuộc R hoặc thuộc C) được sắp
xếp theo một trình tự nhất định trên khung hình chữ nhật m dòng n cột. Số dòng m và số
cột n gọi là kích cỡ của ma trận.
Ta kí hiệu ma trận bởi các chữ A, B, C, ... hoặc Am×n , Bn×k ,... Ta cũng thường kí hiệu ma trận Am×n
là Am×n (R) hoặc là Am×n (C) để chỉ các phần tử của ma trận là thuộc R hoặc thuộc C.
Ví dụ. Cho ma trận 4 hàng và 5 cột như sau
1 3 4 5 7
−2 0 1 1 3
A 4×5 =
2 1 −2 0 9
3 4 1 1 2
Phần tử ở dòng i (1 6 i 6 m), cột j (1 6 j 6 n) được kí hiệu là aij . Các phần tử aii trong ma
trận gọi là đường chéo chính của ma trận. Ta cũng có thể ký hiệu một ma trận thông qua
các phần tử của nó như sau ( aij ), (bij )(cij ), ...
97
https://sites.google.com/uah.edu.vn/b-thanhduy551986 TOÁN CAO CẤP 1
4. Ma trận chuyển vị của ma trận A, kí hiệu A T là ma trận chuyển dòng thành cột.
5. Ma trận tam giác trên là ma trận vuông mà tất cả các phần tử dưới đường chéo chính đều
bằng 0. Ta định nghĩa tương tự cho ma trận tam giác dưới.
Ta kí hiệu Mm×n (R) là tập hợp các ma trận m dòng n cột với các phần tử đều thuộc R.
Cho A là một ma trận vuông, ta định nghĩa vết của ma trận A, ký hiệu tr( A), là tổng của các
phần tử trên đường chéo chính. Nếu ma trận không vuông thì ta không có định nghĩa vết
của ma trận.
Phép nhân của hai ma trận chỉ thực hiện được nếu số cột của ma trận trước bằng số dòng
của ma trận sau.
Cho hai trận Am×n và Bn×k . Ta chỉ thực hiện được phép nhân như sau Am×n .Bn×k .
Lưu ý.
Cho ma trận A là một ma trận vuông cấp n và một số tự nhiên m. Ta quy ước A0 = In và
Am = Am−1 .A.
Cho ma trận Am×n , m > 2, ta kí hiệu di là dòng thứ i của ma trận A. Ta có các phép biến đổi sơ
cấp trên dòng sau đây để thực hiện trên ma trận A
1. di ↔ dk .
2. di → λdi , λ 6= 0.
3. di → di + λdk .
4. di → αdi + λdk , α 6= 0.
Cho ma trận vuông A cấp n. Gọi In là ma trận đơn vị cấp n. Khi đó một ma trận vuông B
thỏa A.B = B.A = In , được gọi là ma trận nghịch đảo của ma trận A. Lúc này ma trận B
được kí hiệu là A−1 và A lúc này được gọi là khả nghịch.
Đương nhiên nếu B = A−1 thì có nghĩa là A = B−1 . Vậy ta suy ra ( A−1 )−1 = A.
Cách tìm ma trận nghịch đảo bằng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng
Lập ma trận mở rộng ( A| In ). Sau đó bằng các phép biến đổi sơ cấp trên hàng ta đưa ( A| In )
thành ( In | B). Lúc này B = A−1 . Trong quá trình biến đổi nếu ma trận bên trái xuất hiện ít
nhất một dòng bằng không thì ta kết luận A−1 không tồn tại tức là A không khả nghịch.
Định nghĩa.
Ma trận bậc thang là một ma trận có tất cả các dòng khác không nằm ở phía trên các dòng
bằng không và trong các dòng khác không thì phần tử đầu tiên khác không của dòng dưới
nằm bên phải phần tử đầu tiên khác không của dòng ngay trên nó.
Một quá trình thực hiện liên tiếp các phép biến đổi dòng để biến một ma trận biểu diễn
thành ma trận bậc thang được gọi là phép khử Gauss.
Cho ma trận A. Hạng của ma trận A, kí hiệu là r ( A) là số dòng khác không của một ma trận
bậc thang B có được từ A sau một số phép biến đổi sơ cấp trên dòng.
Hệ (5.1) được gọi là hệ phương trình tuyến tính n ẩn x1 , x2 , .., , xn . Hệ (5.1) tương đương với một
phương trình ma trận AX = B, trong đó
a11 a12 ... a1n x1 b1
a
21 a22 ... a2n
x2 b2
A= . , X = .. , B = ..
. .
. . . .
.
. . . . . .
am1 am2 · · · amn xn bm
Để giải hệ (5.1), ta xét ma trận mở rộng ( A| B) rồi dùng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng
đưa ma trận ( A| B) về một ma trận bậc thang.
Xét hệ (5.1), ta có
Cho một ma trận vuông A cấp n. Định thức của ma trận A, kí hiệu là det( A) hay | A| và được tính
như sau
!
a11 a12
2. Nếu n = 2, tức là A = thì det( A) = a22 a11 − a21 a12 .
a21 a22
3. Nếu n > 3, ta xét ma trận Mij là ma trận có được từ ma trận A bằng cách xoá đi dòng i
và cột j.
Lúc này, nếu xét cột j thì với i = 1, 2, .., n ta định nghĩa
n
∑ aij (−1)i+ j det
det( A) = Mij .
j =1
1. Nếu A có ít nhất một dòng hay một cột bằng không thì det( A) = 0.
di ↔ d j
2. Nếu A −−−−→ B thì det( B) = − det( A).
( ci ↔ c j )
d →λd
i i
3. Nếu A −−−−−
→ B thì det( B) = λ det( A).
(ci →λci )
di →di +λd j
4. Nếu A −−−−−−→ B thì det( B) = det( A).
(ci →ci +λc j )
1
5. det A T = det( A), det A−1 = .
det( A)
6. det( AB) = det( A) det( B).
7. Nếu A là ma trận tam giác thì det( A) bằng tích các phần tử trên đường chéo chính.
Tính det( A). Nếu det( A) = 0 thì A−1 không tồn tại.
• Nếu det( A) 6= 0 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất X = ( x1 , x2 , ..., xn ) với
det( Ak )
xk = , k = 1, ..., n
det( A)
với Ak là ma trận có được bằng cách thay cột thứ k của ma trận A bằng ma trận B.
• Nếu det( A) = 0 và tồn tại 1 6 k 6 n sao cho det( Ak ) 6= 0 thì hệ phương trình vô
nghiệm.
• Nếu det( A) = det( Ak ) = 0 với mọi k = 1, ..., n thì hệ phương trình vô nghiệm hoặc có
vô số nghiệm.
Bài 5. Cho
3 0 ! ! 1 5 2 6 1 3
4 −1 1 4 2
A = −1 2 , B = ,C= , D = −1 0 1 , E = −1 1 2 .
0 2 3 1 5
1 1 3 2 4 4 1 3
1 0 0 0 1 3 4
1 1 1
2. 0 0 0 8. 0 0 1 3
5. 0 1 2
0 0 1 0 0 0 0
0 0 3
1 1 2
1 3 0 1 4 6 4 5 5
9.
3. 0 0 1 6. 0 0 1 5 8 1
0 0 0 0 1 3 −2 −2 2
1 2 3 −2 −3 1 3 −1 2
1 3 −2 0 −4 11. 2 −1 3 5
10.
3 8 −7 −2 −11 1 10 −6 1
2 1 −9 −10 −3
Bài 8. Tìm ma trận nghịch đảo (nếu có) của các ma trận sau bằng biến đổi sơ cấp trên dòng.
1 −2 2 1 0 3 1 0 0 1
A = 2 −3 6
H= 2 1 3
2 0 −1 2
O=
3 1 0 1
1 1 7 3 2 1
4 1 1 1
5 3
−3
27 −16 6 2 2
B = 8 −5 2 7 3
2 1 1 0
I= −2 4 −
−5 3 −1 1 2 −3 1 −1 2
1 P=
− 1 − 1 2 1 1
2 2
1 0 −3 2 1 1 1
1 −2 0
C = 2 1 −5
J = 1 −1 0
3 2 −6
3 1 −2 0
2 0 1 3 1 −1 −1
Q=
1 0 −3 1 3 2 5 −8 −3 5 1
D = 2 1 −5
2 7 5 11 −1 0 0 1
K=
3 1 −7 3 9 7 16
4 12 8 23 −2 1 −1 1
1 1 −1 0 3 −2 3 −2
1 0 0 0 R=
3 1 −2 2
2 −1 0 0
E= −1
1 0 0
1 −3 2 1
L=
−1 −2 1 0
3 −1 1 −1
4 −1 0 2
−1 −2 0 1
1 2 −1 4
1 2 1 1 2 0 −1 1 3 1 5
F= 0 1 1 S=
2 −1
1 0
3 7 −2 13
M=
1 2 3 1 −1 0 0
2 4 −2 9
−1 0 0 0
1 1
−2
2 2 1 4 3 2 17 3 −5 2
1 1 2 9 7 5
−3 −1 2 −1
G= 1 − N= T=
2 2 3 12 10 6
2 1 −1 0
1 1
− 0 4 16 12 10 −2 0 0 1
2 2
x1 + x2 = 0
x1 − 2x2 = 3
3. 2x1 + 3x2 = 0 8. 2x1 + x2 = 1
3x − 2x = 0
−5x + 8x = 4
1 2 1 2
− x1 + 2x2 − x3 = 2
3x1 + 2x2 − x3 = 4
−2x + 2x + x = 4
4. x1 + 2x2 + 2x3 = 1 9. 1 2 3
11x + 2x + x = 14 3x 1 + 2x 2 + 2x 3 = 5
1 2 3
−3x + 8x + 5x = 17
1 2 3
2x1 + 3x2 + x3 = 1
x1 + 2x2 − 3x3 + x4 = 1
5. x1 + x2 + x3 = 3
3x + 4x + 2x = 4 10. − x1 − x2 + 4x3 − x4 = 6
1 2 3 −2x − 4x + 7x − x = 1
1 2 3 4
3x1 − x2 + 2x3 = 4
x1 + 3x2 + x3 + x4 = 3
6. 2x1 + 3x2 − x3 = 1 11. 2x1 − 2x2 + x3 + 2x4 = 8
7x + 3x + 4x = 7
1 2 3 x − 5x
+ x4 = 5
1 2
x1 + x2 + x3 + x4 = 0
x1 − 3x2 + x3 = 1
2x1 + 3x2 − x3 − x4 = 2
2x1 + x2 − x3 = 2
7. 12.
3x1 + 2x2 + x3 + x4 = 5
x1 + 4x2 − 2x3 = 1
3x
1 + 6x2 − x3 − x4 = 4 5x − 8x + 2x = 5
1 2 3
Bài 10. Giải hệ phương trình tuyến tính sau bằng phương pháp Gauss.
2x + 4y + 7z + 5t = 1
x + 3y + 2z + 5t = 1
3x + 2y − z − 2t = 2
2x + 7y + 5z + 11t = −2
1. 5.
5x + 6y + 7z + 3t = 4
3x + 9y + 7z + 16t = −3
10x + 12y + 13z + 7t = 8 4x + 12y + 8z + 23t = −5
2x + 2y + z + t = 3
2x + 2y + z + t = 3
2x + 5y + z + t = 6
4x + 4y + 2z + 2t = 6
2. 6.
4x + 7y + 3z + 2t = 10
6x + 6y + 3z + 3t = 9
8x + 14y + 5z + 5t = 23 8x + 14y + 5z + 5t = 21
x + 2y + z − t = 1
x + 2y − 2z + t = 4
2x + 5y + 2z − 4t = 1 3x + 7y − 3z + 3t = 3
3. 7.
2x + 5y + 4t = 9
4x + 8y − z + 5t = 2
3x + 4y + 2z + 5t = 9 6x + 14y − 6z + 7t = 1
2x + 4y + 7z + 5t = 0
x − 2y + 3z − 4t = 1
3x + 2y − z − 2t = 1 2x − 3y + 8z − 7t = 4
4. 8.
5x
+ 6y + 7z + 5t = 7 3x − 5y
+ 11z − 11t = 5
−5x + 8y
10x + 12y + 14z + 10t = 14 − 19z + 18t = −9
Bài 11. Sử dụng kĩ thuật thích hợp để tính định thức ma trận vuông cấp 2 và cấp 3.
!
a−3 5 −2 1 4 3 0 0
1.
−3 a − 2 3. 3 5 −7 5. 2 −1 5
1 6 2 1 9 −4
−2 7 6 −1 1 2 c −4 3
2. 5 1 −2 4. 3 0 −5 6. 2 1 c2
3 8 4 1 7 2 4 c−1 2
Bài 12. Tìm tất cả các giá trị của λ thỏa điều kiện det( A) = 0.
! !
λ−2 1 λ−2 0
1. 3.
−5 λ + 4 2 λ+1
λ−4 0 0 λ−4 4 0
2. 0 2 4. −1 λ 0
λ
0 3 λ−1 0 0 λ−5
Bài 13. Hãy tìm dấu và phần bù đại số của những ma trận sau.
1 −2 3 1 1 2
1. 6 7 −1 2. 3 3 6
−3 1 4 0 1 4
4 −1 1 6
0 0 −3 3
Bài 14. Cho A = . Tính
4 1 0 14
4 1 3 2
1. M13 và C13 2. M23 và C23 3. M22 và C22 4. M21 và C21
2 3 −1 1
−3 2 0 3
Bài 15. Cho A = . Tính
3 −2 1 0
3 −2 1 4
1. M32 và C32 2. M44 và C44 3. M41 và C41 4. M24 và C24
Bài 16. Hãy tính định thức ma trận theo dòng hoặc cột hợp lí nhất.
−3 0 7 3 3 0 5 1 k k2
1. 2 5 1 2 2 0 −2 4. 1 k k2
3.
−1 0 5 4 1 −3 0 1 k k2
2 10 3 2
3 3 1 k+1 k−1 7
2. 1 0 −4 5. 2 k−3 4
1 −3 5 5 k+1 k
4 0 0 1 0
3 3 3 −1 0
6. 1 2 4 2 3
9 4 6 2 3
2 2 4 2 3
Bài 17. Tính định thức ma trận sau bằng các phép biến đổi trên dòng.
3 −6 9 2 1 3 1 1 3 1 5 3
1. −2 7 −2
1 0 1 1
−2 −7 0 −4 2
3.
0 2 1 0 5. 0 0 1 0 1
0 1 5
0 1 2 3 0 0 2 1 1
0 0 0 1 1
1 −2 3 1
3 6 −9 1 −3 0 5 −9 6 3
6.
2. 0 0 −2 4. −2 4 1 −1 2 −6 −2
−2 1 5 5 −2 2 2 8 6 1
a b c
Bài 18. Cho ma trận thỏa d e f = −6. Hãy tính định thức của những ma trận sau
g h i
d e f a+g b+h c+i
1. g h i 5. d e f
a b c g h i
g h i a b c
2. d e f 6. 2d 2e 2f
a b c g + 3a h + 3b i + 3c
3a 3b 3c −3a −3b −3c
3. −d −e − f 7. −d −e −f
4g 4h 4i g − 4d h − 4e i − 4 f
a+d b+e c+ f a b c
4. −d −e −f 8. d e f
g h i 2a 2b 2c
√ √
−3 0 1 1 0 −1 2 − 7 0
√ √
4. A = 5 0 6 6. A = 9 −1 4 8. A = 3 2 −3 7 0
8 0 3 8 9 −1 5 −9 0
4 2 8 2 0 0
5. A = −2 1 −4 7. A = 8 1 0
3 1 6 −5 3 6
Bài 20. Tìm giá trị của k để các ma trận sau khả nghịch.
!
k − 3 −2 1 2 4
1. A =
−2 k − 2 3. A = 3 1 6
k 3 2
! 1 2 0
k 2 4. A = k 1 k
2. A =
2 k 0 2 1
Bài 21. Xét tính khả nghịch và tìm ma trận nghịch đảo (nếu có) bằng định thức.
2 5 5 2 0 0
1. A = −1 −1 0 4. A = 8 1 0
2 4 3 −5 3 6
2 0 3 1 3 1 1
2. A = 0 3 2 2 5 2 2
5. A =
−2 0 −4 1 3 8 9
1 3 2 2
2 −3 5
3. A = 0 1 −3
0 0 2
Bài 22. Sử dụng phương pháp Cramer giải hệ phương trình sau.
(
x1 − 2x2 = 3 − x1 − 4x2 + 2x3 + x4 = −32
1.
3x1 + x2 = 5
2x1 − x2 + 7x3 + 9x4 = 14
4.
− x1 + x2 + 3x3 + x4 = 11
4x
+ 5y = 2
x
1 − 2x2 + x3 − 4x4 = −4
2. 11x + y + 2z = 3
3x1 − x2 + x3 = 4
x + 5y + 2z = 1
5. − x1 + 7x2 − 2x3 = 1
x
− 4y + z = 6
2x + 6x2 − x3 = 5
1
3. 4x − y + 2z = −1
+ 2y − 3z = −20
2x
[1] N.D. Minh, Đại Số Tuyến Tính-Tóm Tắt Lý Thuyết và Bài Tập, Bộ môn Toán, 2022.
[4] N. A. Triết, B. T. Duy, L. Q. Danh, H. T. H. Dung, Bài Tập và Ứng Dụng Học Phần Toán Cao Cấp
1, Khoa KHCB Trường Đại học Kiến Trúc Tp. Hồ Chí Minh, 2022.
[5] J. Stewart, Calculus Early Transcendentals, 6e, Thomson Brooks/Cole , 2008.
111