Professional Documents
Culture Documents
Huong Dan Tinh Toan Tai Trong Gio
Huong Dan Tinh Toan Tai Trong Gio
Huong Dan Tinh Toan Tai Trong Gio
Wjtc W0 .k.c
Trong đó:
W0 là áp lực gió tiêu chuẩn lấy theo biểu đồ phần vùng phụ lục D và điều 6.4, chia làm 8 vùng
như sau:
VÙNG ÁP LỰC GIÓ TRÊN BẢN ĐỒ I II III IV V I-A II-A III-A
k là hệ số tính đến sự thay đổi áp lực gió theo chiều cao. Tra bảng hoặc tính phụ thuộc vào cao
độ zj và địa hình (mục 6.5).
Bảng tra hệ số k
Dạng địa hình
A B C
Độ cao Z (m)
3 1.00 0.80 0.47
5 1.07 0.88 0.54
10 1.18 1.00 0.66
15 1.24 1.08 0.74
20 1.29 1.13 0.80
30 1.37 1.22 0.89
40 1.43 1.28 0.97
Ghi chú: trong trường hợp Z không có trong bảng tra thì dùng công thức nội suy.
• Địa hình dạng A: địa hình trống trải, không có hoặc có vật cản thấp hơn 1,5 m .
• Địa hình dạng B: Có vật cản thưa thớt < 10m (vùng ngoại ô, thị trấn, làng mạc…)
• Địa hình dạng C: Có vật cản sát nhau >10m (thành phố, rừng rậm…)
Bảng tra hệ số k ở trên được tính theo công thức sau (phụ lục A, mục A.2.1 TCXD 229:1999):
2mt
z
k 1,844 g
zt
Trong đó:
C 400 0,140
c là hệ gió khí động: mặt đón gió c=0,8 ; mặt hút gió c = 0,6
Bước 4: So sánh tần số dao động thứ 1 (f1) với tần số giới hạn fL và tính thành phần gió động
fL được xác định theo [bảng 2, 2]
f1 fL thì chỉ kể đến thành phần xung vận tốc gió, giá trị tiêu chuẩn thành phần động của áp lực gió
Wpj tác dụng lên phần thứ j được xác định theo công thức:
Wpj Wj j
Trong đó:
Wj là giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của áp lực gió, tác dụng lên phần thứ j của công trình.
i - Hệ số áp lực động của tải trọng gió ở độ cao zj ứng với phần tử thứ j của công trình, được tra ở
bảng 3 [2] hoặc tính theo công thức A32 của phục luc A [2]:
0.07
z
A z 0.303
10
0.09
z
B z 0.486
10
0.14
z
C z 0.684
10
f1 f2 .... fs fL fs1 thì kể đến cả thành phần xung và lực quán tính và tính với s dạng dao động
đầu tiên, giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên phần thứ j ứng với dạng
dao động thứ i được xác định theo công thức:
Wp(ij) Mjiiy ji
4.1 KHI NÀO CÔNG TRÌNH YÊU CẦU THIẾT KẾ KHÁNG CHẤN
Theo TCVN 9386 : 2012 quy định các trường hợp thiết kế công trình động đất dựa vào gia tốc nền
thiết kế ag I .agR , chia thành 3 trường hợp sau
+ ag 0,08g thì phải tính toán & cấu tạo kháng chấn
Hệ số tầm quan trọng phụ thuộc vào cấp công trình: I 1, 25 cấp I, I 1, 00 cấp II, I 0, 75 cấp
III; cấp công trình tra phụ lục G.
- Chu kỳ cơ bản theo 2 hướng chính nhỏ hơn các giá trị sau: T1 min 4Tc , 2s
- Thỏa mãn điều kiện điều đặn mặt đứng mục 4.2.3.3
Bước 2: xác định lực cắt đáy (xem mục 4.3.3.2.2)
Fb = Sd (T1) . m.
trong đó:
Sd (T1) là tung độ của phổ thiết kế (xem 3.2.2.5) tại chu kỳ T1;
T1 là chu kỳ dao động cơ bản của nhà do chuyển động ngang theo phương đang xét;
m là tổng khối lượng của nhà ở trên móng hoặc ở trên đỉnh của phần cứng phía dưới, tính
toán theo 3.2.4(2);
si .mi
Fi Fb .
s j .m j
trong đó:
Fi là lực ngang tác dụng tại tầng thứ i;
Fb là lực cắt đáy do động đất tính theo (4.5);
si, sj lần lượt là chuyển vị của các khối lượng mi, mj trong dạng dao động cơ bản;
mi, mj là khối lượng của các tầng tính theo 3.2.4.(2).
Trong đó: mi khối lượng hữu hiệu tương ứng với dạng dao động thứ i
2
n
si,j .m J
mi n
j1
s2i,j .mJ
j1
Trong đó,
si,j : giá trị chuyển vị theo phương X trên mặt bằng tại điểm đặt trọng lượng thứ j của dạng
dao động thứ i.
m J : trọng lượng tập trung tại tầng thứ j của công trình.
si .mi
Fi Fb .
s j .m j
trong đó:
Fi là lực ngang tác dụng tại tầng thứ i;
Fb là lực cắt đáy do động đất tính theo (4.5);
si, sj lần lượt là chuyển vị của các khối lượng mi, mj trong dạng dao động cơ bản;
mi, mj là khối lượng hữu hiệu của các tầng tính theo 3.2.4.(2).
Bước 6 : Tổ hợp các dạng dao động
Để đơn giản xem các dao động là độc lập tuyến tính việc tổ hợp các dạng dao động theo nguyên tắc
căn bậc hai của tổng các bình phương.
Khi các dạng dao động không độc lập tuyến có thể tham khảo thêm TCVN 9386 : 2012 để
tổ hợp các dạng dao động
EE EEdx 0.3EEdy
Tổ hợp theo hướng:
EE 0.3EEdx EEdy