Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

BTVN

Bài 3: (BTVN) Ngành sản xuất vải để sản xuất ra 1000m vải có hao mòn máy móc
trung bình là 1000 đô la, chi phí nguyên liệu, vật liệu và nhiên liệu trung bình là 3000
đô la.
Hãy xác định:
- Chi phí nhân công trung bình để sản xuất ra 100m vải biết rằng giá trị của 1m vải là
10 đô la và trình độ bóc lột là 200%.
- Kết cấu giá trị của 1m vải

Bài 4 : (BTVN) Để sản xuất 1000 tấn lương thực, ngành lương thực có chi phí trung
bình về tư liệu sản xuất máy móc, nguyên vật liệu là 100.000 đô la, chi phí trung bình về
nhân công v= giá trị sức lđ là 200.000 đô la. Giá trị của 1 tấn lương thực là 500 đô la. Hãy
xác định:
- Giá trị mới của 1 tấn lương thực là bao nhiêu? ( v + m)
- Nếu năng suất lao động của công nhân trực tiếp sản xuất trong ngành lương thực tăng
lên 2 lần thì giá trị mới của 1 tấn lương thực là bao nhiêu? Giá trị của 1 tấn lương thực
thay đổi như thế nào?
Hướng dẫn:
* Lưu ý: Chú ý tới số tấn mà người ta cho và hỏi
A.
Theo bài ra ta có:
c/1000 tấn = 100.000  c/1 tấn = 100
v/1000 tấn = 200.000  v/1 tấn = 200
w/1 tấn = 500  m/1 tấn = w/1 tấn – c/1 tấn – v/ 1 tấn = 500 – 100 – 200 =200
Suy ra :
Giá trị mới của 1 tấn lương thực là : v + m = 200 + 200 = 400 (đôla)
B.
Năng suất lao động của công nhân tăng 2 lần  số lượng sẩn phẩm tỉ lệ THUẬN 
giá trị mỗi đơn vị sản phẩm thì tỉ lệ NGHỊCH.
 Giá trị mới của 1 tấn lương thực sẽ giảm 2 lần và còn là 400 : 2 = 200$.
 Giá trị của 1 tấn lương thực cũng giảm 2 lần và còn 500 : 2 = 250$
Bài 6 : (BTVN) Trong 8 giờ, công nhân sản xuất được 16 sản phẩm có tổng giá trị là
80$. Hỏi: giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá trị của 1 sản phẩm là bao
nhiêu, nếu:
a. Năng suất lao động tăng lên 2 lần.
b. Cường độ lao động tăng lên 1,5 lần.
c. Năng suất lao động tăng lên 2 lần và cường độ lao động tăng lên 1,5 lần và độ dài
ngày lao động rút ngắn còn 7 giờ.
BTVN buổi 2
Bài 1: (BTVN)Một nền kinh tế có dữ liệu sau đây:
- Tổng giá cả hàng hóa dịch vụ đưa vào lưu thông là 150 tỷ đô la trong đó tổng giá cả hàng
hóa dịch vụ bán chịu là 5 tỷ đô, tổng giá cả hàng hóa dịch vụ thanh toán khấu trừ cho nhau
là 10 tỷ đô.
- Tổng giá cả hàng hóa dịch vụ đến kỳ thanh toán là 20 tỷ đô
- Tốc độ luân chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ trong năm là 50 vòng
Hãy xác định:
A. Số lượng tiền tệ cần thiết đưa vào lưu thông?
B. Nếu tốc độ tăng GDP năm tới là 6,5%/năm trong điều kiện các nhân tố khác không thay
đổi, số lượng tiền tệ cần tệ cần thiết trong lưu thông sẽ thay đổi như thế nào?
C. Nếu lượng tiền thực tế trong lưu thông là 4 tỷ đô la, nền kinh tế xuất hiện hiện tượng gì?
Cần thực hiện giải pháp gì để khắc phục hiện tượng đó?
Bài 2: Có 200 CN. Lúc đầu,ngày làm việc 10h, mỗi người CN tạo ra giá trị mới = 51 đô,
m’=200%. Ngày lđ giảm 2h nhưng cường đ - tộ lđ tăng 50%, tiền lương vẫn giữ nguyên
1.Khối lượng và tỷ suất GTTD ngày thay đổi ntn (M và tỷ suất GTTD)  tính cũ và mới
rồi kết luận
2. Nhà TB tăng them GTTD bằng pp nào?
Bài 3: Tính giá trị tiền công thực tế trong năm của 1 người khi tiền công danh nghĩa là
561$/năm và mức lạm phát theo đó là mức giá cả hàng hóa năm đó tăng 10%.
Bài 4: Một doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam có số công nhân làm việc là 1000
người, với năng suất làm việc như hiện nay thì chỉ cần 4 giờ để tạo ra lượng giá trị tiền công
là 100.000 đồng. Doanh nghiệp tuân thủ pháp
luật của Việt Nam. Hãy tính 1 ngày sản xuất của doanh nghiệp:
-Thời gian lao động thặng dư và tỉ suất giá trị thặng dư
-Khối lượng giá trị thặng dư

You might also like