Professional Documents
Culture Documents
Giao Ban 04:09 Viêm Phổi Thuỳ
Giao Ban 04:09 Viêm Phổi Thuỳ
Giới tính: Nữ
Tuổi: 9 tuổi
Ho đờm nặng tiếng, ho cơn dài, không khò khè. Nôn 1-2 lần sau
ăn, ho, nôn ra dịch thức ăn.
Phổi: Giảm thông khí thuỳ trên phổi phải, RLLN (-), NT: 24l/p.
Tim đều. Bụng mềm, không chướng.
Hiện tại
Sau 2 ngày điều trị tại khoa, trẻ ho đờm nhiều, sốt 38,5°C, buồn
nôn, không nôn, ăn uống được, đại tiểu tiện bình thường.
IV. Tiền sử
Sản khoa: + Para: 1001. Đẻ thường, đủ tháng, cân nặng lúc sinh
3,2kg.
Mạch: 92 l/p; Nhiệt độ: 38,5°C; Nhịp thở: 27 l/p; Cân nặng: 25kg.
Hô hấp: Lồng ngực cân đối, di động đều theo nhịp thở. Thuỳ trên
phổi P: Rung thanh tăng. Gõ đục. Rì rào phế nang giảm. Ít rale ẩm
nhỏ hạt rải rác 2 bên. Khám tai mũi họng chưa phát hiện bất thường.
Tiêu hoá: Bụng mềm, không chướng. Gan lách không sờ thấy.
Trẻ ho đờm nhiều, sốt 38,5°C. Khám thuỳ trên phổi P: rung
thanh tăng. Gõ đục. Rì rào phế nang giảm. Ít rale ẩm nhỏ hạt rải
rác 2 bên.
Chẩn đoán sơ bộ: Viêm phổi nghĩ đến viêm phổi thuỳ.
VI.Cận lâm sàng
Công thức máu: BC: 7,85 G/L, NEU%: 64%; LYM%: 27,6%
XQ ngực thẳng: Hình ảnh đám mờ thuỳ trên phổi phải chưa loại trừ
xẹp phổi.
CT ngực: Hình ảnh tổn thương dạng đông đặc thuỳ trên phổi phải,
trong có các nhánh phế quản chứa khí đi vào. Hình ảnh nghĩ đến
viêm phổi.
Khám: Không có dấu hiệu nguy hiểm toàn thân. Trẻ tỉnh, tự thở, môi
chi hồng. Sốt 38,5°C, không co giật, không nổi vân tím.
VII. Tóm tắt
HCNT
(+)
Sốt 38,5°C; BC: 7,85 G/L; CRP: 38,86 mg/L
XQ ngực thẳng: Hình ảnh đám mờ thuỳ trên phổi phải chưa loại
trừ xẹp phổi.
CT ngực: Hình ảnh tổn thương dạng đông đặc thuỳ trên phổi
phải, trong có các nhánh phế quản chứa khí đi vào. Hình ảnh nghĩ
đến viêm phổi.
VIII. Chẩn đoán xác định
Hapacol 250mg x 1gói x uống khi nhiệt độ > 38,5°C, cách 6h.
Chế độ CS3.
Cách chẩn đoán phân biệt với viêm phổi, viêm phổi lan toả?